Dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra dung dịch màu xanh lam

Đáp án D

Glucozơ, fructozơ, saccarozơ khi tác dụng với Cu[OH]2 tạo dung dịch phức màu xanh lam

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Glucozơ [C6H12O6] phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?

A. O2 [to].

B. H2 [to, Ni].

C. AgNO3/NH3 [to].

D. Cu[OH]2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hóa học Glucozơ - Glucozơ - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và ?

  • Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

  • Khối lượng Ag tối đa khi cho dung dịch chứa 18,0g Glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là :

  • Cho các chất sau đây: H2, AgNO3/NH3 dư, Cu[OH]2, NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp, số chất phản ứng với glucozơ:

  • Trong điều kiện thích hợp Glucozơlên men tạo thành khí CO2và chất X. Công thức của X là

  • Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng

    / dung dịch
    , thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ hần trăm của dụng dịch glucozơ là:

  • Khối lượng glucozo cần dùng để điều chế 0,1 lít ancol etylic [khối lượng riêng 0,8g/ml] với hiệu suất 80% là:

  • Thủy phân m gam xenlulozo trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với

    dư trong
    đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1 m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là:

  • Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:

  • Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

    Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu [d rượu = 0,8 g/ml]

    Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là :

  • Lên men dung dịch chứa 400g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

  • Glucozơ [C6H12O6] phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?

  • Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2O

    Y.Y + Br2 + H2O -> axit gluconic + HBr.

    Y + [Ag[NH3]2]OH

    Z. Y
    T + P.

    T + H2O

    X + G.Y + H2
    H. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

    trong
    [đun nóng] được m gam Ag. Gía trị của m là:

  • Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

  • Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là: CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hoà tan được Cu[OH]2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây ?

  • Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đâyBước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu[OH]2. Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biu sau [a] ống nghiệm chuyển sang dung dịch màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. [b] Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử. [c] Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4. [d] ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. [e] Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu[C6H11O6]2. Số phát biểu đúng

  • Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

  • Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

  • Cho 360 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là ?

  • Lên men m gam glucozo với hiệu suất 72%. Lượng

    sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
    0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo →X→Y→CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 có đun nóng nhẹ. Khối lượng Ag tạo thành là

  • Công thức cấu tạo của sobitol là

  • Chất nào sau đây không thủy phân?

  • Từ 10 kg gạo nếp [có 80% tinh bột]; khi lên men sẽ thu được bao lít cồn 96°? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng cuả ancol etylic là 0,8g/ml

  • Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là ?

  • Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là

  • Cho các chuyển hóa sau:

    X + H2O

    Y;

    Y + Br2 + H2O --? Axit gluconic + HBr

    Axit gluconic + NaHCO3 --> Z + Natri gluconat + H2O;

    Z + H2O

    X + E

    Các chất X và Y lần lượt là ?

  • Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là :

  • Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịchglucozơ đã dùng là ?

  • Cho m gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 [ đun nóng ], thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là ?

  • Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Chất không có phản ứng thủy phân là

  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

  • Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđêhit của glucozơ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội [4n]. Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  • Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 48 có thể tạo ra tối đa số loại thể tam nhiễm đơn khác nhau là

  • Trong một gia đình, người mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn, cặp nhiễm sắc thể XX không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân cùa bố xảy ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là

  • Cho cây tứ bội có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, thì tỉ lệ kiểu gen của thế hệ F1 là

  • Các cơ thể đột biến dị bội thường vô sinh vì

  • Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là

  • Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

    [1]:ABCD•EFGHABGFE•DCH

    [2]:ABCD•EFGHAD•EFGBCH

  • Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử là

  • Khi xử lí các hạt giống lưỡng bội có kiểu gen AABB, AaBb bằng hóa chất cônsixin thì có thể tạo ra các thể tứ bội nào sau đây?

  • ** Chiều dài của gen là 5100

    . Mạch đơn thứ 2 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 1: 2: 3: 4.Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ nhất lần lượt là

Video liên quan

Chủ Đề