Động từ la gì trong tiếng anh
Trong tiếng Anh có ba từ loại phổ biến là danh từ, động từ và tính từ. Trong đó, động từ trong tiếng Anh là từ loại có cách sử dụng đa dạng và phức tạp nhất, cũng là một thử thách khá khó nhằn với đa số người học tiếng Anh hiện nay. Thấu hiểu điều đó, TOPICA Native xin gửi đến bạn bài viết chia sẻ tất tần tật về động từ trong tiếng Anh. Hãy cùng khám phá ngay dưới đây. Show
Xem thêm:
1. Định nghĩa động từ trong tiếng AnhĐộng từ trong tiếng Anh (Verb) là những từ dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái nào đó của con người, động vật, sự vật và hiện tượng. Động từ có chức năng rất quan trọng, giúp truyền tải thông tin và nội dung chính trong một câu. Bất cứ một câu đầy đủ nào cũng cần có động từ mới trở thành một câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp. Ví dụ:
Định nghĩa động từ trong tiếng Anh 2. Vị trí của động từ trong câuNếu như danh từ và tính từ có nhiều vị trí và có đa dạng vai trò trong câu, thì động từ chỉ có một vị trí chính là đứng sau chủ ngữ, và đứng trước tân ngữ bổ nghĩa cho nó. 2.1. Động từ đứng sau chủ ngữTrong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể đó. Ví dụ:
Cô ấy dạy học tại một trường trung học phổ thông.
Anh ấy chạy bộ ở công viên mỗi buổi sáng. 2.2. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suấtTrong những câu diễn tả thói quen thì động từ không trực tiếp đứng sau chủ ngữ mà nó sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất. Đây là một trong những điều cơ bản trong tiếng Anh mà bạn cần nhớ. Ví dụ:
Cô ấy thường xuyên thức dậy sớm.
Anh ấy hiếm khi chơi games. Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong tiếng Anh:
Vị trí của động từ trong câu 2.3. Động từ đứng trước tân ngữNgoài cách xác định vị trí của động từ qua chủ ngữ thì chúng ta còn có thể xác định qua tân ngữ. Trong tiếng Anh, động từ sẽ đứng trước tân ngữ. Ví dụ:
Đóng cửa vào đi trời đang mưa rất to!
Mở sách ra nào các con! Lưu ý: Một số trường hợp động từ sẽ đi kèm cùng với giới từ sau đó mới là tân ngữ.
Đợi tôi năm phút nhé!
Lắng nghe tôi và tôi sẽ nói cho bạn những điều bạn muốn. 2.4. Động từ đứng trước tính từCó một loại động từ trong tiếng Anh duy nhất đứng trước tính từ đó là động từ tobe. Ví dụ:
Cô ấy rất xinh đẹp.
Anh ta thấp và béo. 3. Phân loại động từ tiếng AnhDựa trên đặc điểm, tính chất và cách sử dụng, động từ được phân loại thành những loại chính sau đây: 3.1. Động từ tobeĐộng từ to be trong tiếng Anh là một loại động từ rất đặc biệt. Nó là một trong những loại động từ nhưng lại không mà nghĩa chỉ hành động mà dùng để thể hiện trạng thái, sự tồn tại hay đặc điểm của một sự vật hoặc sự việc nào đó. Có 3 dạng của động từ tobe: Is, am, are Ví dụ:
Cô ấy là một phóng viên tại một tòa soạn nổi tiếng
Tôi là học sinh. Động từ tobe
Họ là phụ huynh của tôi. 3.2. Động từ thể chất (Physical verbs)Động từ chỉ thể chất trong tiếng Anh là những từ dùng để diễn tả hành động của một chủ thể. Đó có thể là hành động của cơ thể hoặc việc chủ thể sử dụng vật nào đó để hoàn thành một hành động cụ thể. Ví dụ:
Con mèo đang nằm cạnh cửa sổ.
Anh ấy ném quả bóng về phía tôi. 3.3. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)Động từ chỉ trạng thái là những từ không dùng để mô tả hành động mà dùng để chỉ sự tồn tại của một sự việc, tình huống nào đó. Ví dụ:
Huấn luyện viên đánh giá cao khả năng chạy của anh ta.
3.4. Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)Động từ chỉ hoạt động nhận thức là những từ mang ý nghĩa về nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ,… về một vấn đề, sự việc nào đó. Tất cả động từ chỉ nhận thức sẽ không chia ở dạng tiếp diễn. Một số động từ chỉ hoạt động nhận thức thông dụng
Ví dụ:
Tôi hiểu vấn đề bạn đang gặp phải.
Tôi thích chiếc váy của cô ấy. 3.5. Động từ hành động (Action verb)Action verbs là những từ chỉ hành động. Action verb được chia thành 2 loại: transitive verbs intransitive verbs. Động từ chỉ hành động là loại động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.
3.6. Ngoại động từ (Transitive verbs)Trái với nội động từ, ngoại động từ trong tiếng Anh là những động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ và có khả năng chuyển về dạng câu bị động. Ngoại động từ (Transitive verbs) Một số ngoại động từ thông dụng.
Ví dụ:
Mẹ tôi làm bánh vào mỗi chủ nhật.
Hôm qua bố tôi mua một chiếc xe hơi mới. 3.7. Nội động từ (Intransitive verbs)Nội động từ là những từ chỉ hành động nội tại, được thực hiện một cách trực tiếp từ chủ thể của hành động và không tác động lên đối tượng nào . Những câu sử dụng nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động. Một số nội động từ phổ biến
Ví dụ
Anh ấy đang cười.
Cô ấy lớn lên tại một thành phố lớn. 3.8. Trợ động từ (Auxiliary verbs)Trợ động từ hay còn được hiểu là động từ hỗ trợ đi kèm với động từ chính nhằm thể hiện thì, dạng phủ định hoặc nghi vấn của câu. Các trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh là do và have. Ví dụ:
Chúng tôi không thích ăn hành.
Tôi vừa mới thức dậy. 3.9. Động từ tình thái (Modal verbs)Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh được sử dụng đi kèm với động từ chính để diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép,… Một số động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh phổ biến nhất
Ví dụ:
Anh ấy có thể ăn hết một tô mì lớn.
Bạn nên thức dậy sớm hơn.
Video Cách Sử Dụng Động Từ Khuyết Thiếu “Should” – 10 Phút Tự Học 4. Một số động từ thường gặp trong tiếng AnhDưới đây các động từ trong tiếng Anh thường xuất hiện ở những đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha.
5. Một vài động từ bất quy tắc thường gặpĐộng từ bất quy tắc không phải là một loại động từ mà bản thân những từ này có thể bao gồm những loại động từ phía trên. Thông thường động từ sẽ có các dạng khác nhau tương ứng với các thì khác nhau và tuân theo một quy tắc cụ thể. Những từ không tuân theo quy tắc này sẽ là những động từ bất quy tắc. Một số động từ bất quy tắc hay gặp trong tiếng Anh
Ngoài ra thì còn có các động từ bất quy tắc khác mà các bạn cần phải học. Để ghi nhớ những từ này không còn cách nào khác đó là học thuộc lòng. Các bạn có thể làm thật nhiều bài tập, vận dụng các từ này trong giao tiếp hằng ngày để có thể ghi nhớ chúng nhé.
6. Cách thức sử dụng và chia động từ trong tiếng AnhTrong một mệnh đề hoặc một câu đơn, một chủ ngữ phải có và chỉ có thể đi cùng với một động từ chia thì, nếu có động từ khác thì phải chia ở dạng. Ví dụ: I saw him standing at the bus station yesterday. (Tôi thấy anh ấy ở trạm xe buýt hôm qua) => Trong câu trên, “saw” là động từ chia ở thì, “standing” là động từ chia ở dạng. 6.1. Động từ chia thìĐộng từ chia thì: dựa trên thời gian xảy ra hành động và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ để chia động từ cho phù hợp. Ví dụ: Cách thức sử dụng và chia động từ trong tiếng Anh
6.2. Động từ chia dạngĐộng từ chia dạng: dựa trên những công thức và cấu trúc câu để chia động từ ở dạng khác nhau, có bốn dạng sau đây: 6.2.1. Bare infinitive: Động từ nguyên thểĐộng từ sẽ được chia ở dạng nguyên thể trong những trường hợp sau: Nếu verb-1 là make, have (ở dạng sai bảo chủ động) hoặc động từ chỉ giác quan như hear, see, feel, notice, watch,… thì verb-2 sẽ ở dạng bare infinitive (động từ nguyên thể). Ví dụ:
(Tôi làm anh ấy đi)
(Tôi thấy anh ấy ra ngoài) 6.2.2. To-infinitive: Động từ nguyên thể có “to”.Trường hợp 1: Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, … Ví dụ: She agreed to pay $100. (Cô ấy đã đồng ý trả 100 đô la.) Trường hợp 2: Sử dụng công thức: Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to-infinitive. Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder… Ví dụ: He forgot to lock the door. (Anh ấy quên khóa cửa) Trường hợp 3: Sử dụng công thức Verb + object + to-infinitive. Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt… Ví dụ: She encouraged me to try again. (Cô ấy khuyến khích tôi thử lại lần nữa.)
Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi V-ing: deny, delay, avoid, admit, advise, enjoy, keep, mind, consider, finish, be/get used to, dislike, practice, mention,… VD: I cannot deny drinking wine. (Tôi không thể từ chối uống rượu) 7. Bài tập về động từ tiếng Anh có đáp ánDưới đây là một số bài tập cơ bản về động từ trong tiếng Anh để các bạn có thể ứng dụng ngay những kiến thức vừa học được nhé! Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong những câu sau
Bài tập 2: Chia động từ trong ngữ pháp tiếng Anh1. I _____ anything about the night of the accident. a. don’t remember b. ‘m not remembering c. wasn’t remembering 2. After we broke up, she sold the ring that I _____ her for her birthday. a. give b. was giving c. had given 3. We _____ our website. a. recently renewed b. are recently renewing c. have recently renewed 4. We took off our clothes and _____ into the river. a. were jumping b. had jumped c. jumped Chia động từ trong ngữ pháp tiếng Anh 5. A: You look fitter! B: Yes, I _____ at the gym for the last few months. a. ‘m working out b. ‘ve been working out c. work out 6. I’m pretty sure printed books _____ one day. a. are disappearing b. are going to disappear c. will disappear 7. Look at the traffic. We _____ late. a. are going to be b. will be c. are being 8. ____ your room yet? a. Have you tidied up b. Did you tidy c. Do you tidy up 9. I looked in the rearview mirror and saw that someone _____ us. a. followed b. was following c. had followed 10. I’m unemployed and I _____ for a job. Tomorrow I have my third interview. a. ‘m looking b. ‘ve looked c. look Bài tập 3: Động từ chỉ giác quan trong ngữ pháp tiếng Anh1. Is everything OK? You _______ you have cried. a. look b. seem that c. look as though d. look 2. The chicken _______ a bit too salty. a. tastes b. feels c. tastes like d. feels like 3. It _______ bread but it doesn’t really _______ bread. a. tastes/ looks b. tastes like/ look like c. tastes as if/ look as if d. tastes as if/ look like 4. It _______ a plane, but it _______ some kind of UFO was flying over our heads. a. looked like/ sounded b. looked/ sounded like c. looked as if/ sounded as though d. looked like/ sounded as if 5. It _______ a sauna in here. Could you switch on the air-conditioner? a. looks b. feels as if c. feels like d. feels 6. He _______ fine, but he _______ he was in a lot of pain. a. sounded like / looked like b. sounded / looked c. sounded as if / looked like d. sounded / looked as though 7. This water _______ horrible. It _______ it comes straight from the sewer. a. tastes/ tastes as though b. tastes like / tastes as if c. tastes as if / tastes like d. tastes/ tastes 8. Can you smell that? It _______ a gas leak. a. smells b. smells like c. smells as if d. smells as though 9. This silk ________ incredibly smooth against my skin. a. looks b. looks like c. feels d. feels like 10. It _______ he’s not going to win the election. a. feels b. looks c. looks as if d. feels as Bài tập 4: Chia động từ thêm -ing và động từ nguyên thể1. I would like _____ my grandmother next year. a. visit b. to visit c. visiting Chia động từ thêm -ing và động từ nguyên thể 2. I might _____ late today. I have a lot of work. a. be b. to be c. being 3. We are planning _____ to Switzerland next year. a. go b. to go c. going 4. Keep quiet, I need _____ on my homework. a. concentrate b. to concentrate c. concentrating 5. My brother is trying _____ smoking. a. quit b. to quit c. quitting Bài tập 5: Động từ đi cùng với giới từ1. She smiled _____ him, and he blushed. a. to b. at c. on d. of 2. He paid _____ the meal and she paid _____ the taxi. a. to b. for c. of d. 3. He said _____ me that I was stupid. a. at b. for c. with d. to 4. He insisted _____ coming with us. a. in b. at c. on d. about 5. We want to invest the money _____ a big house. a. in b. on c. with d. to 6. Tennis is okay, but I prefer _____ padel. a. play b. to play c. playing 7. I enjoy _____ stories to my children. a. read b. to read c. reading 8. You must never _____ him the truth. a. tell b. to tell c. telling 9. I hope _____ a job soon. a. find b. to find c. finding 10. What do you want _____ tonight? a. do b. to do c. doing Bài tập 6: Động từ báo cáo trong tiếng Anh1. He _______ me to stop buying so much stuff online. a. convinced b. said c. recommend 2. I don’t blame you _______ to move to another house. I don’t like this house either. a. to want b. that you want c. for wanting 3. I suggest _______ the police right now. a. you to call b. you call c. to call 4. She _______ us not to drink that water. a. informed b. insisted c. warned 5. She _______ anything to do with what happened. a. said not to have b. denied having c. insisted not having 6. “I wish I had been there with you.” She _______ there with me. a. regretted not being b. denied being c. announced that she wasn’t 7. They _______ me not to talk to you anymore. a. suggested b. said c. advised 8. “I won’t lend you any more money.” He _______ to lend me any more money. a. admitted b. informed c. refused 9. She _______ me to invite Jim to the party. a. said b. suggested c. reminded 10. They _______ me if I didn’t tell them where you were. a. promised they kill b. threatened to kill c. warned to kill Đáp án bài tậpĐáp án bài 1
Đáp án bài 2
Đáp án bài 3
Đáp án bài 4
Đáp án bài 5
Đáp án bài 6
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn toàn bộ kiến thức về động từ trong tiếng Anh cũng như một số bài tập để bạn có thể luyện tập. Hy vọng bạn sẽ giúp bạn nắm chắc phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Topica NATIVE chúc các bạn học tập tốt Muốn chinh phục tiếng Anh, bạn cần có lộ trình và phương pháp học bài bản, nghiêm túc. Nếu bạn muốn tư vấn về lộ trình học tiếng Anh hiệu quả, hãy đăng ký ngay tại đây. |