Đóng bảo hiểm tự nguyện như thế nào năm 2024

Về mức đóng BHXH tự nguyện, mức đóng hằng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn; mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.

Về phương thức đóng, người tham gia BHXH tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất:

- Đóng hằng tháng;

- Đóng 3 tháng một lần;

- Đóng 6 tháng một lần;

- Đóng 12 tháng một lần;

- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;

- Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người tham gia BHXH đã đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu theo quy định nhưng thời gian đóng BHXH còn thiếu không quá 10 năm (120 tháng) thì được đóng cho đủ 20 năm để hưởng lương hưu.

Về quyền lợi, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng các chế độ: Chế độ hưu trí; BHXH một lần; chế độ tử tuất.

Về thủ tục đăng ký tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia lập Tờ khai tham gia theo mẫu quy định (Mẫu TK1-TS) tại trụ sở cơ quan BHXH tỉnh, huyện; các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT; Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam.

Đối chiếu quy định nêu trên, con trai của ông nếu không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện. Đề nghị ông liên hệ với cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT nơi gần nhất để được hướng dẫn thực hiện theo quy định.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nào không thuộc các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu có nhu cầu có thể đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện theo khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 bao gồm:

- Chế độ hưu trí;

- Chế độ tử tuất.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người lao động có quyền sau đây:

- Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.

- Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

- Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:

+ Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;

+ Thông qua tài khoản tiền gửi của người lao động mở tại ngân hàng;

+ Thông qua người sử dụng lao động.

- Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp sau đây:

+ Đang hưởng lương hưu;

+ Trong thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

+ Nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;

+ Đang hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

- Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.

- Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.

- Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được Nhà nước hỗ trợ mức đóng theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP như sau:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, cụ thể:

+ Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;

+ Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

+ Bằng 10% đối với các đối tượng khác.

Đóng bảo hiểm tự nguyện như thế nào năm 2024

Thủ tục đăng ký mua bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay như thế nào?

(Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký mua bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 31, Điều 33 Quy trình tại Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 36, 37, 38, 56, 92 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về thủ tục đăng ký BHXH tự nguyện như sau:

Bước 1: Lập và nộp hồ sơ

- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH:

+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT; nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.

- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu:

+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT nộp cho Đại lý thu.

+ Đại lý thu lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS) Tờ khai Mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.

Bước 2: Người tham gia đóng tiền

Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.

Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết là sổ BHXH và thông báo, xác nhận thời gian đóng BHXH hằng năm.

Mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020