Đơn giá đến bù đất nông nghiệp tỉnh Hải Dương

Đáp ứng nhu cầu được giải đáp các thắc mắc về tranh chấp đất đai, thừa kế đất, bồi thường đất đai,... ngày càng cao, công ty Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân trong lĩnh vực này. Nếu bạn có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay qua Tổng đài 1900.6784 để được luật sư tư vấn luật đất đai miễn phí.

Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung các loại đất.

Trong bài viết dưới đây, Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày Bảng giá đất tỉnh Hải Dương theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương.



Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất trước khi ban hành.

Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • Tính thuế sử dụng đất;
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất của tỉnh Hải Dương

Ngày 20/12/2019 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã ký ban hành Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024 và thay thế các quyết định:

  • Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
  • Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014;
  • Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương; Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 -2019.

Nội dung cụ thể như sau:

TẢI QUYẾT ĐỊNH 55/2019/QĐ-UBND

3. Bảng giá đất Hải Dương

Bảng giá các loại đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương được ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương như sau:

TẢI BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH HẢI DƯƠNG


  • Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất;
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất;
  • Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh giá đất.

Trên đây là Bảng giá đất tại Hải Dương, bạn đọc có thể tham khảo.

Trong quá trình giải quyết vấn đề nếu còn có thắc mắc hay chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được giải đáp, hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Xuất bản: 07:00 01/01/1970 [GMT+7]

Việc thu hồi đất, bồi thường đất nông nghiệp tại dự án Khu dân cư thương mại ven đường 394, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng [Hải Dương] theo khung giá bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp, hoa màu do UBND tỉnh ban hành là đúng hay sai?

[Nguyễn Văn A - Cẩm Giàng, Hải Dương].Trả lời
Dự án Khu dân cư thương mại ven đường 394, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch và dự án đầu tư, sau đó nhà nước tổ chức đấu thầu để chọn chủ đầu tư thực hiện dự án. Nhà nước tổ chức thu hồi đất, tổ chức bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp và bàn giao đất cho đơn vị trúng thầu. Chủ đầu tư, phải nộp tiền sử dụng đất, tiền bồi thường cho nhà nước và triển khai thực hiện dự án.Diện tích đất nông nghiệp hộ ông Nguyễn Văn A trú tại huyện Cẩm Giàng bị thu hồi là đất canh tác 03 được chia sau khi thực hiện dồn điền đổi thửa nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.Việc bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất của hộ ông A được thực hiện căn cứ các quy định tại Quyết định số 62/QĐ - UBND ngày 20-12-2008 của UBND tỉnh Hải Dương, Quyết định số 42/QĐ - UBND ngày 29-8-2008 của UBND tỉnh Hải Dương. Theo các văn bản này, đơn giá bồi thường đối với đất nông nghiệp trong đê tại thị trấn thuộc đồng bằng là 65.000 đồng/m2, tiền hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất là 7.000 đồng, tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm là 20.000 đồng/m2, tổng cộng là 92.000 đồng/m2.Như vậy, Hội đồng bồi thường GPMB huyện Cẩm Giàng áp giá bồi thường, hỗ trợ đối với đất nông nghiệp của hộ ông A khi bị thu hồi đất với mức 92.000 đồng/m2 là đúng quy định của pháp luật.- Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 3-12-2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất quy định:+ Tại Điều 6, Khoản 2: “Người bị thu hồi đất đang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu hồi...”.+ Tại Điều 9, Khoản 1: [đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17 NĐ/CP ngày 27-1-2006: “Giá đất tỉnh bồi thường là giá đất theo mục đích sử dụng đã được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố, không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng...”.Theo đó, việc bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất thực hiện theo các quy định tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất, không thực hiện theo các quy định tại thời điểm người bị thu hồi đất nhận được quyết định thu hồi đất.

LS Lê Tuấn Hải
Đoàn Luật sư Hà Nội

Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 76.000.000 đồng/m2 thuộc địa bàn thành phố Hải Dương.

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Bảng giá đất Hải Dương này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể:

- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, được điều chỉnh giá đất cao nhất lần lượt là 76 triệu đồng/m2; 53,2 triệu đồng/m2 và 45,6 triệu đồng/m2 [đất tại vị trí 1], thuộc địa bàn thành phố Hải Dương. 

- Nơi có giá đất thấp nhất là các đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn của các huyện, với mức giá lần lượt là 600.000 đồng/m2; 420.000 đồng/m2 và 360.000 đồng/m2 [đất tại vị trí 4].

- Tại nông thôn: Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn, điều chỉnh mức giá cao nhất là 15 triệu đồng/m2 [đất tại vị trí 1] và thấp nhất là 500.000 đồng/m2 [đất tại vị trí 6].

XEM CHI TIẾT BẢNG GIÁ ĐẤT HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020-2024 TẠI ĐÂY.

Bảng giá đất Hải Dương áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

Giá đất Hải Dương cao nhất ở mức 76 triệu đồng/m2. [Ảnh minh họa: Báo Hải Dương].

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; 

- Tính thuế sử dụng đất; 

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; 

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; 

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; 

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương năm 2021

Ngày 25/12/2020, UBND tỉnh Hải Dương đã ký Quyết định số 58/2020/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương trong năm 2021 [hệ số K].

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2021, cụ thể như sau:

- Đối với đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính [quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ], các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư, có hệ số điều chỉnh giá đất được quy định từ 1 đến 1,5 lần. 

- Đất ở tại các vị trí còn lại ở nông thôn, được quy định hệ số K = 1 lần.

- Đất đối với sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất thương mại dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, quy định hệ số K = 1 lần; K = 1,05 lần và K = 1,1 lần.

- Đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp; vị trí còn lại của đất ở nông thôn, vị trí còn lại của đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn không điều chỉnh hệ số [hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1].

Một góc TP Hải Dương. [Ảnh minh họa: Báo Hải Dương].

- Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

+ TP Hải Dương: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 2,8 lần.

+ TP Chí Linh: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,3 lần.

+ Thị xã Kinh Môn và huyện Nam Sách: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,6 lần.

+ Huyện Kim Thành, Cẩm Giàng: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,5 lần.

+ Huyện Thanh Hà: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,4 lần.

+ Huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,4 lần.

+ Huyện Bình Giang: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,1 lần.

+ Huyện Ninh Giang: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,7 lần.

+ Huyện Thanh Miện: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1 đến 1,6 lần.

Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hải Dương  để áp dụng trong các trường hợp, như sau: 

- Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên.

- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm [không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản].

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 5/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Hải Dương năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

Video liên quan

Chủ Đề