Dđề thi cao đẳng hóa 2008 hòa tan fe3o4 năm 2024

Dạng 6: Phản ứng nhiệt nhôm

  1. Phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
  2. Xác định thành phần chất rắn ban đầu

    Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al2O3 , Fe và thường là có Al dư [Fe2O3 hết] Chia hỗn hợp rắn sau phản ứng làm 2 phần: Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH, có H2 ↑ chứng tỏ Al còn dư.

    NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + H2 ↑ Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl, khí H2 ↑ là do phản ứng của Al, Fe với HCl Al + 3HCl → AlCl3 + H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Từ 2 dữ kiện trên suy ra nFe tạo thành và nAl dư. Từ đó có thể tính được thành phần Al, Fe2O3 ban đầu.
  3. Tìm công thức oxit sắt FexOy

    1. [khối A, 2008] Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 [trong môi trường không có không khí] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng [dư], sinh ra 3,08 lít khí H2 [ở đktc]; - Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH [dư], sinh ra 0,84 lít khí H2 [ở đktc]. Giá trị của m là
  4. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. 1. [khối B,2007] Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phảntoàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl [dư] thoát ra V lít khí H2 [ở đktc]. Giá trị của V là [Cr = 52]
  5. 7,84 B. 4,48 C. 3,36. D. 10,08.

    II. Phản ứng không hòan toàn. Tính hiệu suất phản ứng - Thường bài toán sẽ cho số mol Al và oxit Fe2O3 trước. Ta cần xác định ngay chất thiếu là chất nào để tính hiệu suất theo chất đó. - Ví dụ : Fe2O3 là chất thiếu

    Dạng 7 - Dung dịch Ca[OH]2 + CO2 - Dung dịch AlCl3 + NaOH - Dung dịch NaAlO2 + HCl

  6. CO2 + dung dịch NaOH.

    Biết trước số mol CO2, NaOH, xác định thành phần muối, tính khối lượng muối. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O NaOH + CO2 → NaHCO3 Đặt nNa2CO3 = x mol , nNaHCO3 = y mol.

    15. Dẫn 224 cm3 CO2 vào 50ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đun cạn dung dịch sẽ thu được muối nào, khối lượng là bao nhiêu?
  7. NaHCO3 0,63 g và Na2CO3 2,65 g B. NaHCO3 0,63 g và Na2CO3; 0,265 g
  8. NaHCO3 0,63 g và Na2CO3 0,0265 g D. Na2CO3 0,265 g 2. [khối B,2007] Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
  9. 5,8 gam B. 6,5 gam C. 4,2 gam D. 6,3 gam.

    II. CO2 + dung dịch Ca[OH]2 / Ba[OH]2 Biết trước số mol CO2, Ca[OH]2, xác định thành phần muối, tính khối lượng kết tủa. Hoặc biết trước số mol CO2 , số mol kết tủa, xác định số mol Ca[OH]2 Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Ca[OH]2 + 2CO2 → Ca[HCO3]2 Đặt nCaCO3 = x mol , nCa[HCO3]2 = y mol. Giải hệ: Nên nhớ phân tử khối: CaCO3 = 100; BaCO3 = 197

    16. [Khối A, 2007] Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 [ở đktc] vào 2,5 lít dung dịch Ba[OH]2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
  10. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04

    III. x mol CO2 + dung dịch a mol Ca[OH]2 / Ba[OH]2 y mol kết tủa Cho biết số mol Ca[OH]2 và khối lượng kết tủa [ CaCO3 ]. Tìm **** [đktc] Bài toán có 2 trường hợp: - Trường hợp 1: chỉ tạo muối trung hòa Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O Lúc này nCO2 = nCaCO3 - Trường hợp 2: tạo cả muối trung hòa và muối axit. Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

    Ca[OH]2 + 2CO2 → Ca[HCO3]2 Có thể hiểu rằng trường hợp 1 kết tủa chưa đạt cực đại, trường hợp 2 ban đầu phản ứng chỉ tạo muối trung hòa CaCO3 .Sau khi kết tủa đạt cực đại, vẫn tiếp tục sục CO2 thì sẽ có phản ứng làm kết tủa tan một phần

    Ca[OH]2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca[HCO3]2 Như vậy với một lượng Ca[OH]2 xác định, khi sục CO2 vào để thu được một lượng kết tủa xác định thì luôn có 2 trường hợp về số mol của CO2 [trừ trường hợp kết tủa đạt cực đại] và để đạt được lượng kết tủa đó, **** tối thiểu ứng với trường hợp 1, **** lớn nhất ứng với trường hợp 2.

    Tương tự bài toán trên , ta cũng có 2 dạng sau:

    17. [khối B, 2007] Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
  11. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D.2 18. [khối A,2008] Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2[SO4]3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hòan toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
  12. 0,45 B. 0,35 C. 0,25 D.0,05 Bài tập 1. [khối A,2007] Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
  13. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
  14. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên D. không có kết tủa, có khí bay lên. 19. [khối A,2007] Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
  15. a : b = 1 : 4 B. a : b < 1 : 4 C. a : b = 1 : 5 D. a : b > 1 : 4 20. Một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Cho vào cốc V lít dung dịch NaOH nồng độ a mol/l, thu được một kết tủa, sấy khô và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Nếu V= 200ml thì giá trị của a là:
  16. 2M B. 1,5M hoặc 3M C. 1M hoặc 1,5M D. 1,5M hoặc 7,5M 21. Cho 100ml dung dịch KOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được 3,9 gam kết tủa keo. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
  17. 1,5M. B. 3,5M. C. 1,5M hoặc 3,5M. D. 2M hoặc 3M. 22. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5 M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
  18. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2 23. Cho 100 ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1 M . Phải thêm vào dung dịch này thể tích tối thiểu NaOH 0,1 M là bao nhiêu để kết tủa thu được sau khi nung có khối lượng là 0,51 gam
  19. 300 ml B. 500 ml C. 300 ml và 700 ml D. 300 ml và 800 ml 24. Hòa tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1 M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa bắt đầu tan trở lại . Tính V
  20. 1 lít B. 0,8 lít C. 1,2 lít D. 1,5 lít

    Dạng 8: Một số bài toán giải theo phưong trình ion có liên quan - Trong các bài toán này, việc đầu tiên chúng ta cần là phải nắm vững được các phương trình phân ly của các chất, và tính cụ thể số mol của các ion được tạo thành trong dung dịch. - Thường thì chất là sản phẩm của phản ứng này lại là chất đầu của phản ứng khác, nên ta cần chú ý xác định rõ ràng thành phần của các chất sau mỗi một phản ứng .

  21. CO2 + hỗn hợp NaOH và Ba[OH]2 lượng kết tủa ?

    CO2 + 2OH- → CO32- + H2O CO2 + OH- → HCO3- Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ - Ta thường được biết trước nCO2 và số nOH- từ đó xác định được thành phần CO32- [x mol] và HCO3- [y mol]

    - Từ số mol Ba2+ và CO32- ta xác định được khối lượng kết tủa 25. [khối A,2008] Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 [ở đktc] vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
  22. 19,70 B.17,73 C.9,85 D.11,82

    II. Hỗn hợp bazơ NaOH, Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ 3OH- + Al3+ → Al[OH]3 ↓ OH- + Al[OH]3 → AlO2- + H2O - Chú ý: Khi bazơ là NaOH thì chỉ có duy nhất kết tủa là Al[OH]3 , nhưng nếu bazơ có thêm Ba[OH]2 thì kết tủa ngoài Al[OH]3 ra còn có BaSO4 .

    26. [khối A,2007] Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2[SO4]3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
  23. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D.1,95

    III. Dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ca[OH]2 HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

    27. Hòa tan 5,26 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Hỏi khi cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,1 M khối lượng kết tủa thu được là :
  24. 6 gam B. 3 gam C. 4,5 gam D. 1 gam

    IV. Cu/chất khử + H+ + NO3-

    3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O 28. [khối A,2008]Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là A.0,746 B.0,448 C.1,792 D.0,672 29. [khối B ,2007] Thực hiện hai thí nghiệm
  25. Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO
  26. Cho3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít khí NO Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
  27. V2=V1 B. V2=2V1 C. V2=2,5V1 D. V2=1,5V1 Bài tập 30. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất [đktc]. Khối lượng Sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
  28. 1,68 gam B. 3,36 gam C. 5,04 gam D. 6,72 gam
  29. Fe2+ + dung dịch KMnO4/ H2SO4 Tính thể tích dung dịch KMnO4 5 Fe2+ + MnO4 - → … 31. [Khối A,2007] Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch KMnO4 0,5 M vào dung dịch X. Đến khi dung dịch bắt đầu có màu hồng thì thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng là
  30. 20 ml B. 40 ml C. 60 ml D. 80 ml Dạng 9: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 - CO32- luôn ở trạng thái dư, phản ứng diễn ra lần lượt theo 2 giai đoạn và chưa tạo khí ngay. HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl HCl + NaHCO3 → H2O + CO2 ↑+ NaCl Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl - HCl luôn ở trạng thái dư, phản ứng tạo khí ngay giọt đầu tiên Na2CO3 rơi xuống. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O 32. [khối A, 2007] Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí [ở đktc] và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
  31. V=22,4[a-b] B. V=11,2[a-b] C. V=11,2[a+b] D. V=22,4[a+b] 33. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl x [mol/l] vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc có 1,12 lít khí thoát ra [đktc]. Giá trị của x là:
  32. 0,5 B. 1 C. 1,25 D. 1,5 34. *Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3 và 0,6 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: A.17,92 lít B.11,2 lít C.13,4

Chủ Đề