Đầu số 080 là ở đâu

Sim dạng 080* chưa được cập nhật trên web. Quý khách có nhu cầu tìm số dạng này vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline hoặc chat zalo để được hộ trợ!

Bạn đang xem: 080 là mạng gì


Tại sao nên sở hữu sim tứ quý 9 Gmobile để thay đổi vận mệnh

Những lý do nên sở hữu sim tứ quý 9 Gmobile để thay đổi vận mệnh. Mua sim tứ quý 9 Gmobile uy tín giá rẻ ở đâu.


Các kiểu Sim Gmobile số đẹp hiện nay

Tại sao sim Gmobile được yêu thích, Mách bạn cách lựa chọn sim Gmobile số đẹp, sim số đẹp gmobile gồm những dòng sim như thế nào.


099 là mạng gì? Tìm hiểu ý nghĩa ẩn đằng sau sim đầu số 099

Đầu số 099 là mạng gì? tìm hiểu Ý nghĩa của đầu số 099, Địa chỉ bán sim đầu số 099 uy tín


Sim tứ quý Gmobile, lưu ý khi mua sim số đẹp Gmobile

Sim tứ quý Gmobile, lưu ý khi mua sim số đẹp Gmobile, Tại sao sim tứ quý Gmobile được yêu thích? Lưu ý khi mua sim tứ quý Gmobile online, mua sim số đẹp trên mạng gmobile


Xem thêm: Cách Tính Và Ý Nghĩa Của Giá Trị Ròng Của Doanh Nghiệp, Cách Tính Giá Trị Tài Sản Ròng

Ý nghĩa khi sử dụng sim số đặc biệt Gmobile

Ý nghĩa khi sử dụng sim đặc biệt Gmobile, Mua sim số đặc biệt Gmobile đẹp, giá rẻ, thế nào là sim số đẹp đặc biệt gmobile Nhập 999 tìm sim có chứa 999Nhập 098* tìm sim có 3 số đầu 098Nhập *999 tìm sim có 3 số cuối 999Nhập 098*999 tìm sim có đầu số 098 đuôi 999Sim Lục QuýSim Ngũ QuýSim Tứ QuýSim Tam HoaSim Tam Hoa KépSim TaxiSim Lộc PhátSim Số Tiến 3Sim Số Tiến 4Sim Số Tiến 5Sim Số Đảo 2Sim Số Đảo 3Sim Thần TàiSim Ông ĐịaSim Kép 2Sim Kép 3Sim LặpSim Số GánhSim Trả SauSim Năm SinhNăm sinh 1973Năm sinh 1974Năm sinh 1975Năm sinh 1976Năm sinh 1977Năm sinh 1978Năm sinh 1979Năm sinh 1980Năm sinh 1981Năm sinh 1982Năm sinh 1983Năm sinh 1984Năm sinh 1985Năm sinh 1986Năm sinh 1987Năm sinh 1988Năm sinh 1989Năm sinh 1990Năm sinh 1991Năm sinh 1992Năm sinh 1993Năm sinh 1994Năm sinh 1995Năm sinh 1996Năm sinh 1997Năm sinh 1998Năm sinh 1999Năm sinh 2000Năm sinh 2001Năm sinh 2002Năm sinh 2003Năm sinh 2004Năm sinh 2005Năm sinh 2006Năm sinh 2007Năm sinh 2008Năm sinh 2009Năm sinh 2010Năm sinh 2011Năm sinh 2012Năm sinh 2013Năm sinh 2014Năm sinh 2015Năm sinh 2016Năm sinh 2017Năm sinh 2018Năm sinh 2019Năm sinh 2020

Số 33 có ý nghĩa gì và cách lựa chọn sim số đẹp HOT nhất hiện nay

Số 33 có ý nghĩa gì và tại sao nên lựa chọn sim số 33 trong sim phong thủy cùng dnth.vn tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

Số 38 có ý nghĩa gì? Nên chọn mua sim số 38 ở đâu?

Số 38 có ý nghĩa gì? Tại sao nên chọn mua sim số 38? Ngay bây giờ hãy cùng dnth.vn tìm hiểu nhé!

Tìm hiểu ý nghĩa số 2 trong phong thủy số học

Nhiều người yêu thích số 2 nhưng vẫn không biết ý nghĩa số 2 là gì. Chuyên gia phong thủy giải mã số 2 có ý nghĩa gì, ứng dụng tuyệt vời của con số này.

Bí ẩn ý nghĩa số 96 trong sim điện thoại

Số 96 có ý nghĩa gì trong cuộc sống, ý nghĩa số 96 trong sim điện thoại có phải lộc đến vĩnh cửu, trường tồn hay không. Chuyên gia luận giải ý nghĩa số 96

Luận giải ý nghĩa số 91 trong sim điện thoại như thế nào?

Ý nghĩa số 91, Ý nghĩa số 91 theo quan niệm dân gian như thế nào, Số 91 có ý nghĩa gì trong phong thủy, Số 91 theo ngũ hành sinh khắc có ý nghĩa gì, Ý nghĩa số 91 luận giải trong sim số là gì

Đầu số 080 là mã vùng / đầu số của Bari. Đối với số điện thoại giả định 7772429 và mã vùng / đầu số 080, số điện thoại cần gọi là 080 7772429. Và Bari nằm ở nước Ý.

Tiền tố mã vùng / đầu số sẽ gán số điện thoại của một thuê bao cho một địa điểm cụ thể. Các dạng tiền tố khác ngoài mã vùng / đầu số: Tiền tố của quốc gia trên quốc tế, tiền tố của nhà mạng và tiền tố của các dịch vụ khác nhau. Những tiền tố này được kết hợp với nhau nhằm đáp ứng một số mục đích. Khi gọi từ quốc gia này sang quốc gia khác trong trường hợp người nhận cuộc gọi sử dụng điện thoại cố định, tiền tố quốc gia sẽ được kết hợp với mã vùng / đầu số và số điện thoại của chủ thuê bao. Đối với số điện thoại giả định 7772429, mã vùng / đầu số 080 [Bari] và Mã quốc gia 01139, số điện thoại cần gọi là 01139 080 7772429. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thiết bị di động, Mã quốc gia sẽ được kết hợp với tiền tố của nhà cung cấp dịch vụ di động và số điện thoại của chủ thuê bao. Nếu thực hiện cuộc gọi đến một thuê bao trong cùng một quốc gia, Mã quốc gia có thể được bỏ qua. Trong trường hợp thực hiện cuộc gọi trong nước từ điện thoại cố định này đến điện thoại cố định khác, mã vùng / đầu số cũng có thể được bỏ qua ở nhiều quốc gia khi cả hai thuê bao có cùng mã vùng / đầu số. Đặc biệt ở những quốc gia nơi chủ thuê bao có thể giữ nguyên số điện thoại sau khi chuyển đến một địa điểm hoặc thành phố khác, mã vùng / đầu số – trong trường hợp này là 080 – cũng cần phải được nhập vào khi gọi.

Cả tiền tố quốc gia và tiền tố mã vùng / đầu số đều có một hoặc nhiều chữ số đứng trước tiền tố thực. Những chữ số này sẽ giúp tổng đài điện thoại biết rằng những chữ số sau đây là mã vùng / đầu số hoặc Mã quốc gia chứ không phải là số điện thoại thực. Đối với mã vùng / đầu số, thường sẽ là số 0. Đối với Mã quốc gia, các quốc gia Tây Âu và hầu hết các quốc gia ở Châu Phi, Nam Mỹ và Trung Đông đều tuân theo khuyến nghị của ITU về việc sử dụng hai số 0. Tuy nhiên, một số quốc gia không tuân thủ khuyến nghị này: Ví dụ: các quốc gia tham gia chương trình đánh số ở Bắc Mỹ sử dụng 011 và Nhật Bản sử dụng 010.

Xem thêm: 5 cách xác định hướng Đông Tây Nam Bắc không cần dùng la bàn

Các dịch vụ được truy cập thông qua tiền tố dịch vụ có thể phải chịu phí, không chỉ từ các công ty viễn thông mà còn từ những công ty cung cấp các dịch vụ này. Do đó, một số công ty không minh bạch có thể cung cấp các dịch vụ ít sử dụng nhưng phải chịu phí cao. Để những công ty này có thể tăng thêm lợi nhuận, các dịch vụ như vậy sẽ cố gắng giữ người gọi liên lạc với nhau càng lâu càng tốt. Các cơ quan giám sát thường xuyên có hành động chống lại các nhà cung cấp như vậy, nhưng chúng ta không nên phụ thuộc vào điều này. Ngoài những số điện thoại riêng biệt có thể được xác định thông qua các tiền tố, còn có các số điện thoại gọi nhanh. Nổi tiếng nhất là số điện thoại khẩn cấp 112 ở châu Âu và 911 ở Bắc Mỹ. Những số điện thoại này có thể được sử dụng trên toàn quốc và không cần đến tiền tố, ví dụ: không cần đến Mã quốc gia +39 [01139] hay mã vùng / đầu số 080 [Bari].

Bạn đang đọc: Mã Vùng 080 / +39080 / 0039080 / 01139080, Ý [đầu số]

Theo nguyên tắc chung, số điện thoại thông minh của người gọi được truyền đến người nhận cuộc gọi và hiển thị trên màn hình hiển thị. Mặc dù hoàn toàn có thể chặn số điện thoại cảm ứng của bạn, ví dụ điển hình như nhằm mục đích mục tiêu bảo vệ tài liệu, sẽ không có gì quá bất ngờ nếu người mà bạn đang gọi đến không nhận cuộc gọi của bạn. Nhiều người muốn biết ai đang gọi cho họ và sẽ không nhận những cuộc gọi nặc danh .

Nếu bạn ở ngoài nước Ý và muốn gọi cho một người ở Bari, ngoài mã vùng / đầu số, bạn cần có Mã quốc gia của quốc gia bạn muốn gọi. Mã quốc gia của Ý là +39 [01139], vì vậy, nếu bạn đang ở Chính quyền Hoa Kỳ và bạn muốn gọi cho một người ở Bari, bạn phải nhập số +39 080 ở đầu số điện thoại của người đó. Đối với số điện thoại giả định 7772429, mã vùng / đầu số 080 [Bari] và Mã quốc gia 01139, số điện thoại cần gọi là 01139 080 7772429.

Source: //ontopwiki.com
Category: Hỏi đáp

Cả +84 và 18888 đều là mã vùng điện thoại quốc tế của Việt Nam và được sử dụng cho đến bây giờ.

Mục lục

  • 1 Cách thức thiết lập cuộc gọi
    • 1.1 Gọi đi quốc tế
    • 1.2 Gọi trong nước
  • 2 Mã đích quốc gia
    • 2.1 Mã 0 [Đầu số 09]
    • 2.2 Mã 1
    • 2.3 Mã 2 [Đầu số 02]
    • 2.4 Các mã 3, 4, 5, 7, 8, 9 [Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08, 09]
      • 2.4.1 Chuyển mạng giữ nguyên số
      • 2.4.2 Đầu số 080
    • 2.5 Mã 6
  • 3 Đầu số 1900 phân bổ cho các nhà mạng
  • 4 Mã, số dịch vụ đặc biệt
    • 4.1 Số dịch vụ đo thử
    • 4.2 Số dịch vụ khẩn cấp [áp dụng cho mọi thuê bao]
    • 4.3 Số dịch vụ trợ giúp viễn thông
    • 4.4 Số dịch vụ giải đáp thông tin
    • 4.5 Số dịch vụ truyền số liệu
    • 4.6 Số dịch vụ VoIP
    • 4.7 Số dịch vụ gọi tự do
    • 4.8 Số dịch vụ gọi giá cao
  • 5 Bảng phân bổ mã điện thoại cũ
  • 6 Xem thêm
  • 7 Chú thích
  • 8 Liên kết ngoài

Cách thức thiết lập cuộc gọiSửa đổi

Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:[1]

Gọi đi quốc tếSửa đổi

Chỉ số gọi quốc tế [+; 00] + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại

Gọi trong nướcSửa đổi

Cấu trúc số điện thoại quốc tế theo khuyến nghị E.164 của ITU-T bao gồm mã quốc gia, mã vùng [hoặc mã mạng], số máy điện thoại.

Khi gọi đến điện thoại cố định trong nội tỉnh, cách thức quay số là: Số điện thoại. 0823028090

Khi gọi cho điện thoại cố định liên tỉnh, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.

Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.

Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại [như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 03x, 05x, 07x, 08x09x].[2]

Mã đích quốc giaSửa đổi

Mã 0 [Đầu số 09]Sửa đổi

Đầu số được dùng để định tuyến cuộc gọi ra nước ngoài [theo khuyến nghị E.164 của ITU-T]

Mã 1Sửa đổi

Dự kiến trong thời gian tới, đầu số 01 được sử dụng cho mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là thiết bị [hay còn gọi là mạng lưới Internet vạn vật IoT].[3]

Mã 2 [Đầu số 02]Sửa đổi

Bản đồ phân bố mã vùng điện thoại cố định

Đầu số 02 được dùng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất.

84 Tỉnh, thành phố Mã vùng
An Giang 296
Bà Rịa – Vũng Tàu 254
Bạc Liêu 291
Bắc Giang 204
Bắc Kạn 209
Bắc Ninh 222
Bến Tre 275
Bình Dương 274
Bình Định 256
Bình Phước 271
Bình Thuận 252
Cà Mau 290
Cao Bằng 206
Cần Thơ 292
Đà Nẵng 236
Đắk Lắk 262
Đắk Nông 261
Đồng Nai 251
Đồng Tháp 277
Điện Biên 215
Gia Lai 269
Hà Giang 219
Hà Nam 226
Hà Nội 24
Hà Tĩnh 239
Hải Dương 220
Hải Phòng 225
Hậu Giang 293
Hòa Bình 218
Thành phố Hồ Chí Minh 28
Hưng Yên 221
Khánh Hòa 258
Kiên Giang 297
Kon Tum 260
Lai Châu 213
Lạng Sơn 205
Lào Cai 214
Lâm Đồng 263
Long An 272
Nam Định 228
Nghệ An 238
Ninh Bình 229
Ninh Thuận 259
Phú Thọ 210
Phú Yên 257
Quảng Bình 232
Quảng Nam 235
Quảng Ngãi 255
Quảng Ninh 203
Quảng Trị 233
Sóc Trăng 299
Sơn La 212
Tây Ninh 276
Thái Bình 227
Thái Nguyên 208
Thanh Hóa 237
Thừa Thiên Huế 234
Tiền Giang 273
Trà Vinh 294
Tuyên Quang 207
Vĩnh Long 270
Vĩnh Phúc 211
Yên Bái 216

Các mã 3, 4, 5, 7, 8, 9 [Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08, 09]Sửa đổi

Các đầu số 03, 04, 05, 07, 08 trước đây được dành cho việc phân bổ mã vùng điện thoại cố định, từ năm 2018 các đầu số này được dùng làm mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa các thuê bao là người, bên cạnh đầu số 09.

Bảng dưới đây chỉ có giá trị tham khảo vì trong thời gian tới sẽ không còn phân biệt mã của các nhà mạng nữa.

3x 4x 5x 7x 8x 9x
30 - Dự phòng 4x - Dự phòng 50 - Dự phòng 70 - MobiFone 80 - Mã mạng Cục Bưu điện Trung ương 90 - MobiFone
31 - Dự phòng 51 - Dự phòng 71 - Dự phòng 81 - Vinaphone 91 - Vinaphone
32 - Viettel 52 - Vietnamobile 72 - Dự phòng 82 - Vinaphone 92 - Vietnamobile
33 - Viettel 53 - Dự phòng 73 - Dự phòng 83 - Vinaphone 93 - MobiFone
34 - Viettel 54 - Dự phòng 74 - Dự phòng 84 - Vinaphone 94 - Vinaphone
35 - Viettel 55 - Reddi 75 - Dự phòng 85 - Vinaphone 95 - Dự phòng [trước đây là S-Fone]
36 - Viettel 56 - Vietnamobile 76 - MobiFone 86 - Viettel 96 - Viettel
37 - Viettel 57 - Dự phòng 77 - MobiFone 87 - ITelecom 97 - Viettel
38 - Viettel 58 - Vietnamobile 78 - MobiFone 88 - Vinaphone 98 - Viettel
39 - Viettel 59 - Gmobile 79 - MobiFone 89 - MobiFone 99 - Gmobile

Chuyển mạng giữ nguyên sốSửa đổi

Ngày 16 tháng 11 năm 2018, Cục Viễn thông thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông [Việt Nam] cho biết đã ban hành hướng dẫn chung để khách hàng đăng ký chuyển mạng giữ nguyên số [Mobile Number Portability - MNP] tại các nhà mạng[4][5]. Trong đó, điều kiện để các thuê bao được sử dụng dịch vụ chuyển mạng giữ nguyên số là thông tin thuê bao chính xác, không đang có các khiếu nại, tranh chấp, không vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông. Hiện đã có 4 nhà mạng tham gia cung cấp dịch vụ Chuyển mạng giữ nguyên số gồm Viettel, Vinaphone, Mobifone và Vietnamobile.

Đầu số 080Sửa đổi

080 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.

Hiện nay có các mã sau:

080 24xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;

080 225xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;

080 236xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;

080 28xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.

Mã 6Sửa đổi

Đầu số 06 được sử dụng cho các số điện thoại đặc biệt. Một số mã điện thoại 06 trước đây được sử dụng làm mã vùng điện thoại cố định mặt đất, nay đã được chuyển về đầu số 02.

  • 060 - Dự phòng
  • 061 - Dự phòng
  • 062 - Dự phòng
  • 063 - Dự phòng
  • 064 - Dự phòng
  • 065 - Mã mạng điện thoại Internet
  • 066 - Mã mạng dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước
  • 067 - Mã mạng điện thoại cố định vệ tinh [VSAT]
  • 068 - Dự phòng
  • 069 - Mã mạng dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng

Đầu số 1900 phân bổ cho các nhà mạngSửa đổi

Xem thêm: 1900 [số điện thoại]

1900 01XX, 1900 02XX, 1900 03XX - GTEL

1900 06XXXX - GTEL

1900 12XX, 1900 15XX, 1900 17XX, 1900 18XX - VNPT

1900 20XX, 1900 21XX, 1900 22XX - CMC Telecom

1900 54XXXX, 1900 55XXXX, 1900 56XXXX, 1900 57XXXX, 1900 58XXXX, 1900 59XXXX - VNPT

1900 63XXXX - FPT Telecom

1900 66XX, 1900 68XX - FPT Telecom

1900 70XX, 1900 71XX, 1900 72XX - SPT

1900 75XXXX, 1900 77XXXX - SPT

1900 80XX, 1900 86XX, 1900 89XX - Viettel

1900 90XX, 1900 92XX, 1900 94XX - Viettel

1900 96XXXX - Viettel

1900 26XX, 1900 28XX, 1900 2929XX, 1900 2999XX, 19002525XX, 19002727XX, 19002772XX, 19002992XX - Indochina Telecom

1900 2 xxx: CMCTelecom

Mã, số dịch vụ đặc biệtSửa đổi

Số dịch vụ đo thửSửa đổi

  • 100117 - Số dịch vụ báo giờ dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất [trước đây là số 117].
  • 100118 - Số dịch vụ thử chuông dùng cho mạng viễn thông cố định mặt đất [trước đây là số 118].

Số dịch vụ khẩn cấp [áp dụng cho mọi thuê bao]Sửa đổi

  • 111 - Số dịch vụ tư vấn, bảo vệ trẻ em, phòng tránh xâm hại, mua bán người[6]
  • 112 - Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn [hiện chưa triển khai trên thực tế, song đang áp dụng ở quy mô nhỏ]
  • 113 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phản ứng nhanh
  • 114 - Số dịch vụ gọi cảnh sát phòng cháy chữa cháy
  • 115 - Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế.

Hiện nay một số ý kiến cho rằng nên hợp nhất các số điện thoại khẩn cấp thành một số khẩn cấp duy nhất. TP Hồ Chí Minh là địa phương đầu tiên thực hiện liên thông các số 113, 114, 115 thành một số khẩn cấp duy nhất là số 114.[7] Việc làm này hiện đang nhận được nhiều sự ủng hộ của người dân song vẫn còn gặp nhiều bất cập.

Số dịch vụ trợ giúp viễn thôngSửa đổi

  • 101 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên
  • 110 - Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên
  • 116 - Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
  • 118 - Số dịch vụ trợ giúp số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất [dự kiến]
  • 119 - Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định

Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số điện thoại trên là các số dịch vụ dùng chung và phải được cung cấp miễn phí cho các thuê bao viễn thông di động mặt đất và cố định mặt đất, song trên thực tế còn gặp phải nhiều bất cập vì không phải số thuê bao nào cũng có thể gọi được những số này. Hầu hết các số điện thoại trên hiện chỉ có VNPT triển khai và các khách hàng gọi tới các số này cũng chỉ được các thông tin dữ liệu của các thuê bao VNPT chứ không nhận được thông tin dữ liệu của các nhà mạng khác và chỉ có thể gọi được từ các thuê bao của VNPT. Một số nhà mạng triển khai các số điện thoại riêng nhưng có tính chất tương tự, ví dụ như Viettel Telecom triển khai tổng đài 18008119 nhằm hỗ trợ các khách hàng sử dụng dịch vụ cố định băng rộng [bao gồm cả tra cứu và báo hỏng số máy điện thoại cố định].

Số dịch vụ giải đáp thông tinSửa đổi

Theo quy hoạch kho số viễn thông do Bộ Thông tin & Truyền thông ban hành, các số từ 1020 đến 1099 và từ 14000 đến 14999 là các số dịch vụ giải đáp thông tin dùng cho nội vùng.

  • 106x: 1060 - trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội 1066 - tư vấn việc làm 1068 - Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội 1069 - Tổng đài hỗ trợ thế thao [chuyên sâu về bóng đápháp luật]
  • 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại
  • 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
  • 1800xxxx- [ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-]: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
  • 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cước.
  • 8xxx6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động [dành cho tư nhân khai thác]. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước

Số dịch vụ truyền số liệuSửa đổi

Số dịch vụ VoIPSửa đổi

Số dịch vụ gọi tự doSửa đổi

Số dịch vụ gọi giá caoSửa đổi

Bảng phân bổ mã điện thoại cũSửa đổi

Bảng phân bổ mã điện thoại cũ Mã cũ Mã mới Tên mạng / Tên tỉnh Loại Ghi chú
120 70 MobiFone Di động
121 79 MobiFone Di động
122 77 MobiFone Di động
123 83 Vinaphone Di động
124 84 Vinaphone Di động
125 85 Vinaphone Di động
126 76 MobiFone Di động
127 81 Vinaphone Di động
128 78 MobiFone Di động
129 82 Vinaphone Di động
16x 3x Viettel Di động Viettel chỉ sử dụng các đầu số từ 162 đến 169
18 218 Hòa Bình Cố định
186 56 Vietnamobile Di động
188 58 Vietnamobile Di động
19 219 Hà Giang Cố định
199 59 Beeline / Gmobile Di động
20 214 Lào Cai Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 214 theo quy hoạch kho số viễn thông
21 210 và 211 Vĩnh Phú Cố định Năm 1996, tỉnh Vĩnh Phú tách thành 2 tỉnh Phú Thọ [sử dụng mã vùng 210] và Vĩnh Phúc [sử dụng mã vùng 211]
22 212 Sơn La Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 212 theo quy hoạch kho số viễn thông
23 230 và 231 Lai Châu [tỉnh cũ] Cố định Năm 2004, tỉnh Lai Châu cũ tách thành 2 tỉnh Điện Biên [sử dụng mã vùng 230] và Lai Châu mới [sử dụng mã vùng 231]
230 215 Điện Biên Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 215 theo quy hoạch kho số viễn thông
231 213 Lai Châu [tỉnh mới] Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 213 theo quy hoạch kho số viễn thông
24 240 và 241 Hà Bắc Cố định Năm 1996, tỉnh Hà Bắc tách thành 2 tỉnh Bắc Giang [sử dụng mã vùng 240] và Bắc Ninh [sử dụng mã vùng 241]
240 204 Bắc Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 204 theo quy hoạch kho số viễn thông
241 222 Bắc Ninh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 222 theo quy hoạch kho số viễn thông
25 205 Lạng Sơn Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 205 theo quy hoạch kho số viễn thông
26 206 Cao Bằng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 206 theo quy hoạch kho số viễn thông
27 207 Tuyên Quang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 207 theo quy hoạch kho số viễn thông
28 280 và 281 Bắc Thái Cố định Năm 1996, tỉnh Bắc Thái tách thành 2 tỉnh Thái Nguyên [sử dụng mã vùng 280] và Bắc Kạn [sử dụng mã vùng 281]
280 208 Thái Nguyên Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 208 theo quy hoạch kho số viễn thông
281 209 Bắc Kạn Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 209 theo quy hoạch kho số viễn thông
29 216 Yên Bái Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 216 theo quy hoạch kho số viễn thông
30 229 Ninh Bình Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 229 theo quy hoạch kho số viễn thông
31 225 Hải Phòng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 225 theo quy hoạch kho số viễn thông
32 320 và 321 Hải Hưng Cố định Năm 1996 tỉnh Hải Hưng tách thành 2 tỉnh Hải Dương [sử dụng mã vùng 320] và Hưng Yên [sử dụng mã vùng 321]
320 220 Hải Dương Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 220 theo quy hoạch kho số viễn thông
321 221 Hưng Yên Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 221 theo quy hoạch kho số viễn thông
33 203 Quảng Ninh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 203 theo quy hoạch kho số viễn thông
34 4 Hà Tây Cố định Từ 1/8/2008, tỉnh Hà Tây sáp nhập vào Hà Nội, đồng nghĩa với việc tỉnh sẽ sử dụng mã vùng của Hà Nội
35 350 và 351 Nam Hà Cố định Năm 1996, tỉnh Nam Hà tách thành 2 tỉnh Nam Định [sử dụng mã vùng 350] và Hà Nam [sử dụng mã vùng 351]
350 228 Nam Định Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 228 theo quy hoạch kho số viễn thông
351 226 Hà Nam Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 226 theo quy hoạch kho số viễn thông
36 227 Thái Bình Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 227 theo quy hoạch kho số viễn thông
37 237 Thanh Hóa Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 237 theo quy hoạch kho số viễn thông
38 238 Nghệ An Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 238 theo quy hoạch kho số viễn thông
39 239 Hà Tĩnh Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 239 theo quy hoạch kho số viễn thông
4 24 Hà Nội Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 24 theo quy hoạch kho số viễn thông
50 500 và 501 Đắk Lắk [tỉnh cũ] Cố định Năm 2004, tỉnh Đắk Lắk cũ tách thành 2 tỉnh Đắk Lắk mới [sử dụng mã vùng 500] và Đắk Nông [sử dụng mã vùng 501]
500 62 Đắk Lắk Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 262 theo quy hoạch kho số viễn thông
501 61 Đắk Nông Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 261 theo quy hoạch kho số viễn thông
51 510 và 511 Quảng Nam - Đà Nẵng Cố định Năm 1996, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng tách thành tỉnh Quảng Nam [sử dụng mã vùng 510] và thành phố Đà Nẵng [sử dụng mã vùng 511]
510 235 Quảng Nam Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 235 theo quy hoạch kho số viễn thông
511 236 Đà Nẵng Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 236 theo quy hoạch kho số viễn thông
52 232 Quảng Bình Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 232 theo quy hoạch kho số viễn thông
53 233 Quảng Trị Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 233 theo quy hoạch kho số viễn thông
54 234 Thừa Thiên Huế Cố định Từ 13/3/2017 chuyển sang mã vùng 234 theo quy hoạch kho số viễn thông
55 255 Quảng Ngãi Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 255 theo quy hoạch kho số viễn thông
56 256 Bình Định Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 256 theo quy hoạch kho số viễn thông
57 257 Phú Yên Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 257 theo quy hoạch kho số viễn thông
58 258 Khánh Hòa Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 258 theo quy hoạch kho số viễn thông
59 269 Gia Lai Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 269 theo quy hoạch kho số viễn thông
60 260 Kon Tum Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 260 theo quy hoạch kho số viễn thông
61 251 Đồng Nai Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 251 theo quy hoạch kho số viễn thông
62 252 Bình Thuận Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 252 theo quy hoạch kho số viễn thông
63 263 Lâm Đồng Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 263 theo quy hoạch kho số viễn thông
64 254 Bà Rịa – Vũng Tàu Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 254 theo quy hoạch kho số viễn thông
65 650 và 651 Sông Bé Cố định Năm 1996, tỉnh Sông Bé tách thành 2 tỉnh Bình Dương [sử dụng mã vùng 650] và Bình Phước [sử dụng mã vùng 651]
650 274 Bình Dương Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 274 theo quy hoạch kho số viễn thông
651 271 Bình Phước Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 271 theo quy hoạch kho số viễn thông
66 276 Tây Ninh Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 276 theo quy hoạch kho số viễn thông
67 277 Đồng Tháp Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 277 theo quy hoạch kho số viễn thông
68 259 Ninh Thuận Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 259 theo quy hoạch kho số viễn thông
70 270 Vĩnh Long Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 2 theo quy hoạch kho số viễn thông
71 710 và 711 Cần Thơ [tỉnh] Cố định Năm 2004, tỉnh Cần Thơ tách thành thành phố Cần Thơ [sử dụng mã vùng 710] và tỉnh Hậu Giang [sử dụng mã vùng 711]
710 292 Cần Thơ [thành phố] Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 292 theo quy hoạch kho số viễn thông
711 293 Hậu Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 293 theo quy hoạch kho số viễn thông
72 272 Long An Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 272 theo quy hoạch kho số viễn thông
73 273 Tiền Giang Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 273 theo quy hoạch kho số viễn thông
74 294 Trà Vinh Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 294 theo quy hoạch kho số viễn thông
75 275 Bến Tre Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 275 theo quy hoạch kho số viễn thông
76 296 An Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 296 theo quy hoạch kho số viễn thông
77 297 Kiên Giang Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã 297 theo quy hoạch kho số viễn thông
78 780 và 781 Minh Hải Cố định Năm 1996, tỉnh Minh Hải tách thành 2 tỉnh Cà Mau [sử dụng mã vùng 780] và Bạc Liêu [sử dụng mã vùng 781]
780 290 Cà Mau Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 290 theo quy hoạch kho số viễn thông
781 291 Bạc Liêu Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 291 theo quy hoạch kho số viễn thông
79 299 Sóc Trăng Cố định Từ 14/5/2017 chuyển sang mã vùng 299 theo quy hoạch kho số viễn thông
8 28 Thành phố Hồ Chí Minh Cố định Từ 16/7/2017 chuyển sang mã vùng 28 theo quy hoạch kho số viễn thông
92 HT Mobile Di động Từ 8/4/2009, HT Mobile đổi tên thành Vietnamobile và vẫn sử dụng đầu số 092
95 S-Fone Di động Từ những năm 2011 - 2012, S-Fone gần như chấm dứt hoạt động
96 EVN Telecom Di động Từ 1/1/2012, EVN Telecom sáp nhập vào Viettel Telecom, mã mạng 96 trở thành mã mạng của Viettel Telecom
992 672 VSAT
993 đến 997 Beeline Di động
998 và 999 Indochina Telecom Di động

Xem thêmSửa đổi

  • Mã bưu chính các tỉnh thành Việt Nam
  • Biển xe cơ giới Việt Nam

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “Quy hoạch kho số viễn thông [Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT]” [PDF]. Bộ Thông tin và Truyền thông.
  2. ^ “60 triệu thuê bao 11 số chuyển về 10 số từ ngày 15/9”.
  3. ^ “SIM 11 số được chuyển thành 10 số như thế nào?”. hanoimoi.com.vn. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ “QUYẾT ĐỊNH CHÍNH THỨC VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN MẠNG GIỮ SỐ”.
  5. ^ “Chuyển mạng giữ số”.
  6. ^ “Hơn 21 nghìn cuộc gọi tới đường dây nóng về phòng, chống mua, bán người 111”. Báo Nhân Dân [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ “Tổng đài liên thông 113-114-115: 'Người dân chỉ cần một cú chạm..., không phải suy nghĩ'”. Báo Tuổi trẻ. 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Dữ liệu ITU

Video liên quan

Chủ Đề