Đất nuôi trồng thủy sản là loại đất gì năm 2024

Đất nuôi trồng thủy hải sản theo quy định của nhà nước thuộc nhóm đất nông nghiệp. Tuy nhiên khá nhiều người thắc mắc rằng đất nuôi trồng thủy sản là gì? Các quy định và có thể chuyển mục đích sử dụng được hay không? Trong bài viết này DOBIO sẽ cùng bạn tìm hiểu các quy định cụ thể.

Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Đất để nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước nội địa bao gồm hồ, ao, sông, đầm, phá, ngòi, kênh, rạch, đất có mặt nước ven biển, đất bãi bồi ven sông, đất sử dụng cho mục đích kinh tế trang trại, đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao.

Tại điểm 1.3, mục I, phụ lục 1 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố và ban hành:

  • 1.3. Đất nuôi trồng thuỷ sản
  • Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi trồng thủy sản ở nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Các quy định về cách sử dụng

Đối với loại đất nuôi trồng thủy sản sẽ do nhà nước thực hiện giao đất cho người dân. Hạn mức đất loại này được quy định tại điều 129, khoản 1 tại Luật đất đai 2013:

  1. Không quá 3 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  1. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối các với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khu vực khác.

Ngoài ra đất nuôi trồng thủy sản là loại đất có thời hạn sử dụng là 50 năm và nếu hết thời hạn sẽ được xem xét để tiếp tục cấp quyền nếu đủ điều kiện.

Các quy định về cách sử dụng đất nuôi trồng thủy sản

Có được chuyển đổi sử dụng đất nuôi trồng thủy sản không?

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp tại điều 10, đồng thời điều 57 của Luật Đất đai cũng ghi rõ loại đất này có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng. Tuy nhiên cần phải được sự cho phép từ nhà nước. Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải tuân theo điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Hồ sơ và thủ tục chuyển đổi

Để làm hồ sơ xin phép được chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nuôi trồng thuỷ hải sản sang đất làm nhà ở, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải theo Mẫu số 01 của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
  • Bản sao hoặc bản chính sổ hộ khẩu có công chứng.
  • Bản trích lục bản đồ địa chính hoặc là bản trích đo bản đồ vị trí khu đất muốn xin chuyển mục đích sử dụng.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất gồm 01 bản chính và 02 bản sao có công chứng.

Đơn xin chuyển đổi

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ thì bạn làm theo các thủ tục sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị như ở trên đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

Bước 2: Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ kiểm định hồ sơ bao gồm xác minh thực địa, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và hướng dẫn cho người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định của pháp luật. Sau đó trình lên Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để xem xét đưa ra quyết định cho có nên cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không.

Đối với trường hợp các nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang được sử dụng đất thì phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng sử dụng đất cùng lúc với thủ tục xin được chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian xử lý hồ sơ thường không quá 15 ngày.

Bước 3: Thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của cơ quan Thuế từ nhà nước.

Các thủ tục chuyển đổi

Đất nuôi trồng thủy sản có giá bồi thường là bao nhiêu?

Đối với đất nông nghiệp đã được sử dụng trước ngày 1 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hay không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền được sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì sẽ được bồi thường đối với mỗi diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không được vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của bộ luật này.

Trong trường hợp phải bồi thường đất thu hồi là đất nông nghiệp cụ thể là đất nuôi trồng thủy sản. Nhà nước sẽ bồi thường cho bằng đất hoặc bằng tiền. Giá đất được bồi thường sẽ dựa theo mức giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc đất gì?

Từ quy định trên thì đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nông nghiệp.

Đất NTTS là gì?

1. Đất NTS là gì? Đất NTS là ký hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định phân loại đất. Loại đất này bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.

Đất thủy sản là gì?

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp nên, có thể hiểu đây là đất nông nghiệp sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản. Loại đất này bao gồm ao hồ, đầm, sông ngòi, kênh rạch, đất có mặt nước ven biển, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển, đất sử dụng cho kinh tế trang trại…

Ký hiệu đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Ký hiệu đất NTS có nghĩa là đất nuôi trồng thủy sản, một loại đất cơ bản thuộc nhóm đất nông nghiệp tại Việt Nam.

Chủ Đề