Danh từ không đếm được là gì

1. Khi các danh từ cụ thể đếm được dùng như danh từ không đếm được Các danh từ cụ thể đếm được ở dạng số ít đôi khi có thể được dùng như danh từ không đếm được [dùng với much, enough, plenty of, a lot of] để diễn tả số lượng. Ví dụ: There's enough paint for 20 square meters of wall. [Có đủ sơn cho 20 mét vuông tường.] I've got too much nose and not enough chin. [Mũi tớ thì quá to còn cằm thì quá nhỏ.] If you buy one of these you get plenty of car for your money. [Nếu bạn mua 1 trong số những chiếc xe này thì bạn có thể mua được rất nhiều xe với số tiền của mình.]

2. Khi các danh từ trừu tượng đếm được dùng như danh từ không đếm được Một số danh từ trừu tượng đếm được có thể được dùng như danh từ không đếm được khi đứng sau little, much, và các từ hạn định khác. Các danh từ trừu tượng thường gặp là : difference, point, reason, idea, change, difficulty, chance, question... Ví dụ: There's not much difference between begin and start. [Không có nhiều sự khác biệt giữa begin và start.] I don't see much point in arguing about it. [Tớ chẳng thấy ích gì khi tranh cãi về điều đó.] We have little reason to expect prices to fall. [Chúng ta gần như chẳng có lý do gì để cho rằng giá cả sẽ giảm xuống cả.] I haven't got much idea of her plans. [Tớ không biết gì mấy về các kế hoạch của cô ấy.] There isn't any change in his condition. [Hoàn cảnh của anh ta chẳng có gì thay đổi cả.] They experienced little difficulty in stealing the painting. [Họ gặp không mấy khó khăn khi đánh cắp bức tranh đó.] Do you think we have much chance of catching the train? [Cậu có nghĩ chúng ta có cơ hội bắt được tàu không?] There's some question of our getting a new Managing Director. [Có 1 vài nghi vấn về việc chúng ta sắp có giám đốc sản xuất mới.]

Lưu ý cấu trúc have difficulty [in] + V-ing: gặp khó khăn trong việc làm gì Ví dụ: I have difficulty [in] remembering faces. [Tớ gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các khuôn mặt.] KHÔNG DÙNG: I have difficulties [in] remembering faces.

3. Khi các danh từ không đếm được có dạng số nhiều Một vài danh từ không đếm được có thể có dạng số nhiều khi đứng trong các cụm cố định, thành ngữ. Ví dụ: He goes running in all weathers. [Anh ấy đi chạy bất kể thời tiết.] Did you meet anybody exciting on your travels? [Cậu có gặp được người nào thú vị trong các chuyến đi không?] Gulliver's Travels [Gulliver du kí]

4. Các trường hợp dùng a/an với danh từ không đếm được Với 1 số danh từ không đếm được, đặc biệt là các danh từ chỉ cảm xúc của con người, các hoạt động tinh thần, chúng ta thường dùng a/an trước các từ đó để thu hẹp nghĩa của chúng. Ví dụ: We need a secretary with a first-class knowlege of German. [Chúng ta cần 1 người thư ký có hiểu biết chuyên sâu về tiếng Đức.] KHÔNG DÙNG: We need a secretary with first-class knowledge of German. She has always had a deep distrust of strangers. [Cô ấy luôn rất ngờ vực với những người lạ.] That child shows a surprising understanding of adult behaviour. [Đứa trẻ đó cho thấy một sự hiểu biết đáng kinh ngạc về các hành vi của người lớn.] My parents wanted me to have a good education. [Cha mẹ tớ muốn tớ được giáo dục tốt.] KHÔNG DÙNG: My parents wanted me to have good education. You've been a great help. [Cậu đã giúp ích được rất nhiều.] I need a good sleep. [Tớ cần một giấc ngủ say.]

Lưu ý rằng những danh từ này thường không được dùng với dạng số nhiều, và hầu hết các danh từ không đếm được không được dùng với a/an, dù trước đó có tính từ. Ví dụ: My father enjoys very good health. [Bố tớ có sức khỏe rất tốt.] KHÔNG DÙNG: My father enjoys a very good health. We're having terrible weather. [Chúng ta đang trải qua thời tiết vô cùng khó chịu.] KHÔNG DÙNG: We're having a terrible weather. He speaks excellent English. [Anh ấy nói tiếng Anh cực tốt.] KHÔNG DÙNG: He speaks an excellent English. It's interesting work. [Đó là công việc rất thú vị.] KHÔNG DÙNG: It's an interesting work.

5. Khi các danh từ không đếm được có dạng số nhiều 1 số danh từ không đếm được có dạng thức số nhiều, chúng không có dạng thức số ít với nghĩa tương tự và thường không dùng số đếm trước chúng. Ví dụ: I've bought the groceries. [Tớ vừa mua đồ tạp hóa.] KHÔNG DÙNG: I've bought three groceries. The Dover customs have found a large shipment of cocaine. [Hải quan Dover vừa phát hiện một lô hàng cocaine lớn.] KHÔNG DÙNG: The Dover custom has found a large shipment of cocaine. Many thanks for your help. [Rất cám ơn sự giúp đỡ của cậu.] KHÔNG DÙNG: Much thank for your help.

Danh từ đếm được và không đếm được là một trong những chủ điểm dễ gây nhầm lẫn nhất cho người học tiếng Anh. Nếu không nắm vững lý thuyết và thực hành đủ nhiều, các bạn có thể sử dụng sai và gây hiểu nhầm khi ứng dụng chúng. Để giúp các bạn ôn tập hiệu quả hơn danh từ đếm được và không đếm được, hãy cùng VUS luyện tập ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé.

Định nghĩa Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng anh

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được [Countable Noun] là tập hợp những danh từ chỉ các sự vật có thể cân đo, đong đếm được số lượng riêng lẻ và cụ thể. Danh từ đếm được có thể sử dụng với từ số đếm phía trước để thể hiện số lượng của chúng.

Ví dụ như: Ten fingers [10 ngón tay], five minutes [5 phút], one durian [một trái sầu riêng], two books [2 cuốn sách],…

Danh từ đếm được phân làm hai loại: Danh từ số ít đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Các quy tắc chuyển từ danh từ đếm được số ít -> danh từ đếm được số nhiều.

  • Các danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, -o, -z; thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều [watches, fishes, tomatoes, potatoes…].
  • Danh từ tận cùng là -y, đổi thành i hoặc -ies để chuyển thành danh từ số nhiều [babies, ladies,…].
  • Danh từ tận cùng là -f/ fe chuyển sang số nhiều ta đổi thành -v và thêm -es [a knife – knives, a wife – wives].

Ngoài các trường hợp chuyển đặc biệt trên, trong tiếng Anh vẫn còn một số các danh từ đếm được số ít bất quy tắc như:

Danh từ số ítDanh từ số nhiều Dịch nghĩaPersonPeopleCon ngườiOxOxenCon bòToothTeethRăngWomanWomenPhụ nữ SheepSheepCon cừuMouseMiceCon chuộtGooseGeeseCon ngỗngManMenĐàn ôngChildChildrenTrẻ emFootFeetBàn chânCactusCactiCây xương rồngFishFishCon cáBacteriaBacteriumVi khuẩnDeerDeerCon hươuShrimp ShrimpCon tôm

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được [Uncountable Noun] là tập hợp những danh từ không thể đếm được bằng số lượng cụ thể.

Danh từ không đếm được thường chỉ ở dạng số ít.

Tuy vậy, vẫn có nhiều danh từ không đếm được có “s” ở cuối mỗi danh từ. Đây là các danh từ chỉ các sự vật/hiện tượng trừu tượng.

Loại danh từ không đếm đượcVí dụDanh từ chỉ lĩnh vực/môn học Mathematics [Toán học], Japanese [tiếng Nhật], History [lịch sử].Danh từ chỉ ẩm thựcRice [cơm], food [thức ăn], drink [đồ uống], meat [thịt], salt [muối], coffee [cà phê].Danh từ chỉ hiện tượng thiên nhiênStorm [bão], flood [lũ lụt], thunder [sấm sét], earthquake [động đất].Danh từ chỉ hoạt độngClimbing [leo cây], hiking [đi bộ đường dài], running [chạy bộ].Danh từ trừu tượngFriendship [tình bạn], motherhood [bổn phận người mẹ], will [ý chí], strength [sức mạnh].

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Bảng dưới đây sẽ giúp các bạn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được dễ dàng hơn:

Danh từ đếm đượcDanh từ không đếm đượcCó 2 dạng: Số nhiều và số ít.Thường chỉ có một dạng số ít duy nhất.Đi cùng với mạo từ a/an.Không đi với a/an. Đứng trước mạo từ “the” hoặc danh từ khác.Đi cùng với các từ số đếm.[two apples, five dollars, six candies,…]Đi cùng các danh từ chỉ đơn vị đo lường khác [a glass of water, two bowls of porridge,…]Đứng sau a few, few, many + danh từ số nhiều. Từ để hỏi: How many?[many things, a few books, few tests,…] Ví dụ: How many cups are there? [Có bao nhiêu cốc?].Đi cùng a little, little, much, a little bit + danh từ không đếm được. Từ để hỏi: How much?[a little bit of salt, little water, much money,…]. Ví dụ: How much sugar do I need to add? [Tôi cần phải bỏ thêm bao nhiêu đường?].

Ngoài cách phân biệt ở trên, chúng ta còn một số từ có thể được sử dụng cho cả danh từ đếm được và không đếm được:

  • Some: Một vài.

Ví dụ danh từ đếm được:

_ I’m reading some books [Tôi đang đọc vài quyển sách].

Ví dụ danh từ không đếm được:

_ We’re enjoying some tea [Chúng tôi đang thưởng thức một ít trà].

  • A lot of/Lots of: Nhiều.

Ví dụ danh từ đếm được:

_ The hospital always has a lot of/lots of people [Bệnh viện luôn có rất nhiều người].

Ví dụ danh từ không đếm được:

_ I added a lot of/lots of sugar in the dish [Tôi đã thêm rất nhiều đường vào món ăn].

  • Any/No: Bất kỳ/Không.

Ví dụ danh từ đếm được:

_ Do you have any sticky notes? [Bạn có giấy nhớ nào không?].

_ I have no plans for the upcoming project [Tôi không có kế hoạch gì cho dự án sắp tới].

Ví dụ danh từ không đếm được:

_ There’s no need to do this [Bạn không cần phải làm điều này].

_ There’s no way I do what you just told me [Không bao giờ tôi làm những gì bạn vừa nói].

  • Plenty of: Nhiều.

Ví dụ danh từ đếm được:

_ I used to work plenty of jobs [Tôi đã từng làm rất nhiều công việc].

Ví dụ danh từ không đếm được:

_ Have you eaten plenty of sugar recently? [Gần đây bạn có ăn nhiều đường không?].

Bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Bài tập 1

Chọn những lựa chọn đúng trong các câu dưới đây:

1. I’m looking for a/an assistant.

2. Good new/news from her makes us happy.

3. Listening to music can reduce your stress/stresses.

4. Do you see any things/thing in here?

5. Are you working on projects/a project right now?

6. I’ve tried to call him many times/time but no one answered.

7. It seems that my life is full of bad lucks/luck.

8. Are you ready for this performance/performances?

9. Enjoy what you’re having right now. We should live in a/the moment.

10. If you want to buy some book/books, just tell me.

ĐÁP ÁN:

1 – an3 – stress5 – a project7 – luck9 – the 2 – news4 – things 6 – times8 – performance10 – books

Bài tập 2

Phân loại các danh từ đếm được và không đếm được trong danh sách dưới đây:

1. Luck.

2. Fortune.

3. Flower.

4. Mushroom.

5. Sand.

6. Health.

7. Car.

8. Fan.

9. Can.

10. Necklace.

ĐÁP ÁN:

Danh từ không đếm được: Luck, fortune, sand, health.

Danh từ đếm được: Necklace, flower, fan, can, car, mushroom.

Bài tập 3

Phân loại các chỗ trống dưới đây là các danh từ đếm được [Countable Noun] hay không đếm được [Uncountable Noun]:

1. Room ______

2. Toy ______

3. Force ______

4. Banner ______

5. Motorcycle _____

6. Plant ______

7. Vintage ______

8. Battery ______

9. Lamp ______

10. Novelty ______

ĐÁP ÁN:

1 – Countable Noun3 – Uncountable Noun5 – Countable Noun7 – Uncountable Noun9 – Countable Noun2 – Countable Noun4 – Countable Noun6 – Countable Noun8 – Countable Noun10 – Uncountable Noun

Tiếng Anh cho người mất gốc không còn là nỗi lo khi đã có English Hub

Với English Hub, các bạn xóa tan nỗi lo mất gốc tiếng Anh cùng Bộ giáo trình American Language Hub mang đến hệ sinh thái học tập đa dạng, kết hợp cùng các video/sitcom vui nhộn, hỗ trợ thực hành tiếng Anh tăng cường mọi lúc, mọi nơi.

Ngoài ra, với phương pháp học tập khoa học Immersive Learning [Thực hành nhập vai] và Socialtech-based Learning [học cùng các nền tảng công nghệ], học viên sẽ lấy lại căn bản tiếng Anh khi:

  • Tăng cường và cân bằng 4 kỹ năng Anh ngữ: Học viên ứng dụng kỹ năng Anh ngữ hiệu quả trong đời sống, học tập và công việc.
  • Được tiếp cận ứng dụng học tập V-HUB độc quyền 24/7: Luyện tập mọi lúc mọi nơi, giải nguy những tình huống khó đỡ trong giao tiếp đời thường, chủ động làm chủ các cuộc trò chuyện và giao tiếp nhanh chóng.
  • Kho thư viện đa dạng chủ đề: Hệ thống thư viện tích hợp các chuỗi video đậm chất giải trí. Học viên được học tiếng Anh thực tế qua Sitcom Cafe Hub, loạt series nội dung từ The Guardian và hàng ngàn chủ đề học tập thực tiễn khác.
  • Tích hợp trí thông minh nhân tạo AI: Chỉnh sửa phát âm cho học viên đến từng âm tiết. Học viên mạnh dạn thể hiện và thực hành giao tiếp ở bất kỳ đâu.

Anh Văn Hội Việt Mỹ – Trung tâm Anh ngữ đạt chuẩn quốc tế dành cho người mất gốc

  • Đạt và giữ vững kỷ lục Việt Nam với số lượng học viên sở hữu chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất trên toàn quốc với 180.918 học viên.
  • Là đơn vị duy nhất tại Việt Nam và Đông Nam Á đạt danh hiệu “Gold Preparation Center” bởi Cambridge University Press and Assessment.
  • Là đối tác chuyên môn lâu năm cùng các NXB danh giá trên thế giới: British Council, National Geographic Learning, Macmillan Education,…
  • 2.700.000 gia đình Việt lựa chọn Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS trong năm 2023.
  • Là hệ thống giáo dục với đội ngũ 2.700+ giảng viên, trợ giảng lớn nhất Việt Nam. 100% các giáo viên đều sở hữu chứng chỉ giảng dạy quốc tế TESOL, CELTA hoặc TEFL.
  • Đơn vị giáo dục Anh ngữ uy tín và lâu đời tại Việt Nam với hơn 26 năm hoạt động và phát triển với số lượng hơn 77.000 học viên hiện tại và 280.000 lượt đăng ký trung bình mỗi năm.

Vậy là VUS đã chia sẻ tất tần tật kiến thức danh từ đếm được và không đếm được trong bài viết trên. Hy vọng các bạn đọc đã có được thêm cho mình nhiều bài học bổ ích, làm nền tảng vững vàng cho quá trình lấy lại gốc tiếng Anh cho chính mình.

Chủ Đề