Khu vực TPHCM có khá nhiều trường đại học, bao gồm công lập, tư thục, quốc tế. Tâm lý nhiều thí sinh vẫn muốn chọn học trường công lập vì uy tín đào tạo và học phí mềm hơn. Tuy nhiên hiện nay nhiều trường công lập ở TPHCM đã áp dụng cơ chế tự chủ, nên mức học phí cũng không thua kém nhiều so với tư thục. Để thí sinh dễ theo dõi, bài viết tổng hợp danh sách các trường đại học công lập tự chủ tài chính ở TPHCM
Các trường Đại học công lập tự chủ tài chính ở TPHCM
Chính phủ đã có Nghị định số 77/2017 về việc thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động với các cơ sở giáo dục ĐH công lập. Trên cơ sở nghị định này, tại TPHCM có nhiều trường đại học được phép thực hiện thí điểm tự chủ trong việc thu học phí.
So với các trường công lập bình thường, mức học phí ở các trường công lập tự chủ tài chính cao hơn từ 2-3,5 lần.
Lấy ví dụ: Năm học 2020 – 2021, các trường ĐH công tự chủ thực hiện thu học phí trong khoảng 20,5 – 50,5 triệu đồng/năm.
Sau đây là danh sách các trường đại học công lập tự chủ tài chính ở TPHCM
- Trường Đại học Bách Khoa-ĐHQG TP HCM
- Trường Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM
- Trường Đại học Kinh tế – Luật
- Khoa Y – Đại học Quốc gia TP
- Trường Đại học Tài chính – Marketing
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Trường Đại học Công nghiệp TP
- Trường Đại học Kinh tế TP
- Trường Đại học Công nghệ thông tin- ĐHQG TPHCM
- Trường ĐH SP Kỹ thuật TPHCM
- Trường ĐH Công nghệ Thực phẩm TPHCM
- Trường ĐH Luật TPHCM
- Trường ĐH Mở TPHCM
- Trường ĐH Y Dược TPHCM
- Trường ĐH Ngoại thương TPHCM
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông TP.HCM
- Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch …
- Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2
- Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
- Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM
- Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM
- Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
- Nhạc viện TP.HCM
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM
- Trường Đại học Sư phạm TDTT TP. HCM
- Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM
- Trường Đại học Thể dục Thể thao TP.HCM
- Trường Đại học Văn hóa TP.HCM
- Trường Đại học An ninh Nhân dân
- Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân
- Trường Đại học Lao động – Xã hội…
Những lưu ý khi chọn trường công lập ở TPHCM
Quan trọng nhất thí sinh cần lưu ý là chất lượng đào tạo của nhà trường. Song song đó là học bổng và các hình thức hỗ trợ sinh viên, các hoạt động kết nối sinh viên, kết nối doanh nghiệp…
Cơ sở vật chất, điều kiện thực tập, thực hành của nhà trường, đội ngũ giảng viên, mạng lưới cựu sinh viên cũng là những điểm cần xem xét.
Cùng với việc lưu ý đến mô hình hoạt động của từng trường [tự chủ hay chưa tự chủ] để cân nhắc khả năng đóng học phí thí sinh cần xem xét kỹ các chương trình đào tạo của nhà trường.
Bởi ngay trong một trường đại học công lập hiện nay [dù tự chủ hay chưa tự chủ] cũng tồn tại nhiều chương trình đào tạo với mức học phí khác nhau.
Ví dụ: Chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao, chương trình dạy bằng tiếng Anh, chương trình đào tạo đặc thù, chương trình liên kết quốc tế.
Như vậy hy vọng với những thông tin chúng tôi đã cung cấp ở trên sẽ giúp cho bạn có một lựa chọn trường Đại học công lập tốt nhất cho bản thân
—————
– Trường Chất Lượng Cao Quốc Trí, thành lập năm 2009 [13 năm]. Với đội ngũ giáo viên có chuyên môn giỏi, nhiều kinh nghiệm giảng dạy và tâm huyết.
– Trường đào tạo IELTS đầu ra tốt nhất TP HCM
– Trường đào tạo học sinh Hai buổi – Bán Trú – Nội trú
– Trường THPT duy nhất tại HCM tham gia chương trình “Thay đổi vì một trường học hạnh phúc” của Kênh truyền hình Giáo dục Quốc gia VTV7
– Nhiều học sinh thành đạt của trường hiện là chủ nhiều công ty sản xuất nhỏ và lớn tại Bình Dương, Biên Hoà, Bình Phước, Tiền Giang… Điển hình có cựu học sinh là chủ công ty nón bảo hiểm Đức Huy, cựu học sinh là giám đốc chi nhánh Honda tại Vũng Tàu…
————
Địa chỉ: 313 Nguyễn Văn Luông, Quận 6, TP HCM
Hotline: 0868472168 – 0981061561
Website www.quoctri.edu.vn.
Facebook //www.facebook.com/thptquoctri
Với tốc độ dân số phát triễn nhanh như hiện nay ở tphcm và các tỉnh thành nói chung, Riêng ở TPHCM ước tính khoản 13 triệu người đang sinh sống, làm việc, cứ mỗi năm lại tăng lên gần bằng thêm 1 quận, TP.HCM hiện nay đang đứng trước áp lực nặng nề về về dân số nên cần phải giải quyết nhu cầu nhà ở, trường học, bệnh viện, cho người dân, đặc biệt là hệ hệ thống giáo dục trường học…
Mỗi năm tỷ lệ học sinh không đủ chỉ tiêu vào trường công lập không ngừng gia tăng từ bậc tiểu học – trung học cơ sở – trung học phổ thông ngày càng nhiều, do hệ thống trường công lập không đủ sức chứa với tốc độ phát triển dân số như hiện nay. Một số phụ huynh buộc phải cho con học ở một số trường dân lập, trường nội trú gần nhà ở địa phương, hoặc học ở trường bán trú gần nhà….vậy câu hỏi là
Trường công lập là gì? Giữa trường công lập và dân lập khác nhau như thế nào? Để hiểu rõ hơn về điều này, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Trường công lập và dân lập khác nhau như thế nào?
Trường Công lập là gì?
Trường thcs – thpt công lập là trường học do nhà nước đầu tư kinh phí và cơ sở vật chất, hoạt động chủ yếu bằng các nguồn tài chính công, khoản đóng góp phi vụ lợi.
Trường Dân lập là gì?
Trường thcs – thpt dân lập do các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, kinh tế xin phép thành lập và tự đầu tư bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
Trường Tư thục là gì?
Trường thcs – thpt học tư thục do cá nhân hay một nhóm cá nhân xin phép thành lập và tự đầu tư.
Như vậy, trường dân lập, trường tư thục gọi chung là trường ngoài công lập.
Sau đây là Danh sách trường thpt tư thục tphcm
Quý phụ huynh nên tham khảo để chọn trường tư thục cấp THCS – THPT ở TP.HCM phù hợp với năng lực của con em mình.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TƯ THỤC
TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
[Cập nhật: tháng 5/2019]
Trường tư thục nội trú tphcm, Danh sách các trường nội trú tại tphcm
Các trường tư thục giảng dạy theo Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA CHỈ |
1 | Trường THCS, THPT An Đông | Cơ sở 1: 520 Ngô Gia Tự, P.9, Q.5; Cơ sở 2: 100/15 Hùng Vương, P.9, Q.5 Cơ sở 3: 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận 5 |
2 | Trường TH, THCS, THPT Quốc tế Bắc Mỹ | Khu dân cư Him Lam, Khu chức năng số 6A – Đo thị mới Nam thành phố, xã Bình hưng, huyện Bình Chánh |
3 | Trường THCS và THPT Đăng Khoa | Trụ sở: CS1: 571A, B, C, D đường Cô Bắc, p. Cầu Ông Lãnh, Q.1; Cơ sở 2: 72-74-76-78-80/2 Đặng Văn Ngữ, phường 10, quận Phú Nhuận |
4 | Trường THCS, THPTHồng Hà | Trụ sở: 170 Quang Trung, Phường 10, Q. Gò Vấp; Cơ sở 2: 72 Trương Quốc Dung, phường 8, Q. Phú Nhuận; Cơ sở 3: 342 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, quận Tân Bình Cơ sở số 4: : Số 14A, Đường số 1, Phường 16, quận Gò Vấp |
5 | Trường THCS, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | CS1: số 140 Lý Chính Thắng, P7, Q.3; CS2: 58 Lũy Bán Bích, phường Tân Thới Hòa, quận |
6 | Trường THCS, THPT Ngôi Sao | Đường số 18, Khu dân cư An Lạc Bình Trị Đông, phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân |
7 | Trường THCS, THPT Phạm Ngũ Lão | CS1: Số 26BC đường Phan Văn Trị Phường 7, quận Gò Vấp |
8 | Trường THPT Thăng Long | Cơ sở 1: 114 – 116 Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5; Cơ sở 2: 12/78 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp. |
9 | Trường TH, THCS, THPT Thanh Bình | 192/14 -16 Nguyễn Thái Bình, Q. Tân Bình |
10 | Trường TiH, THCS và THPT Quốc tế Á Châu | Trụ sở: Cơ sở 1 : 226A Pasteur, P.6, Q.3 Cơ sở 2: số 58-60 Phạm Ngọc Thạch, Q.3; Cơ sở 4: 29-31 Trần Nhật Duật, Q.1 Cơ sở 5: 18A Cộng Hòa, Q.TB Cơ sở 6: 177Bis cao Thắng, P.12, Q.10 |
11 | Trường THCS, THPT Bắc Sơn | . Trụ sở: 338/24 Ng Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận, Q.12 CS 2: 371 A-B Nguyễn Văn Quá, P. Đông Hưng Thuận, Q.12 |
12 | Trường THCS, THPT Duy Tân | Số 106 Nguyễn Giản Thanh, phường 15, Q.10 |
13 | Trường THPT Đông Đô | Trụ sở: 12B Nguyễn Hữu Cảnh, phường 19, Q. Bình Thạnh. Cơ sở số 1: 43/85 đường Tân Hóa, phường 1, Quận 11 |
14 | Trường THCS và THPT Đinh Thiện Lý] [Lawrence S.Ting] | Lô P1, Khu A, Đô thị mới Nam thành phố, phường Tân Phong, quận 7, TP.HCM |
15 | Trường THCS và THPT Hoa Lư | 201 Phan Văn Hớn, phường Tân Thới Nhất, quận 12. |
16 | Trường TH, THCS và THPT Hòa Bình | Trụ sở/CS1: 69 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thành, Q.TP. CS2 : 152 Nguyễn Duy Dương, P.3 Q.10; Nội trú- Văn phòng: 102-104-106 Bàu Cát, phường 14, Tân Bình |
17 | Trường TH, THCS và THPT Hoàng Gia | Số 31/36 Ung Văn Khiêm, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh |
18 | Trường THCS, THPT Hồng Đức | Trụ sở [cơ sở 1]: 20/28/26 – 38/15 Hồ Đắc Di, Phường Tây Thạnh Q.TP Cơ sở 2: cư xá 301 đường D 1, phường 25, Q. B Thạnh Cơ sở 3: Số 118 Nam Hòa, P Phước Long A, Q9 |
19 | Trường TH, THCS và THPT Tuệ Đức | Số 8 Tân Thới Nhất 17, Tân Thới Nhất, Quận 12 |
20 | Trường THPT Hưng Đạo | Số 120/29/24 Thích Quảng Đức, Phường 4, quận Phú Nhuận |
21 | Trường THCS, THPT Lạc Hồng | Trụ sở: 2276/5 Khu phố 2, Quốc lộ 1A, phường Trung Mỹ Tây, Q.12; Cơ sở số 2: Số 556/4 Lê Thị Riêng, phường Thới An, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. |
22 | Trường THPT Minh Đức | 277 Tân Quý, phường Tân Quý, Quận Tân Phú |
23 | Trường Tiểu học, THCS và THPT Ngô Thời Nhiệm | Trụ sở: 65D Hồ Bá Phấn, Q.9 7310.522- Chi nhánh 1: 300 Điện Biên Phủ, Q.Bình Thạnh; Chi nhánh 2: Số 2A, đường Phan Văn Trị, Phường 10, Q. Gò Vấp |
24 | Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến | Trụ sở : 136 Cộng Hòa, phường 4, Q.TB; Chi nhánh 2: T15 Mai Lão Bạng, phường 13, Q. Tân Bình Chi nhánh 3 : Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước Q. Thủ Đức |
25 | Trường Tiểu học, THCS, THPT Nam Mỹ | Trụ sở: Số 45 Nguyễn Khắc Nhu, phường Cô Giang, Quận 1; Cơ sở số 1: Số 80/68, đường Dương Quảng Hàm, Phường 5, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh |
26 | Trường THCS và THPT Nhân Văn | 17 Sơn Kỳ, phường Sơn Kỳ, Q. Tân Phú |
27 | Trường THCS, THPT Phan Châu Trinh | Số 12 đường 23, phường Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân |
28 | Trường THCS, THPT Bạch Đằng [trước là THPT Phan Huy Ích] | Trụ sở: 83/1 Phan Huy Ích, phường 12, Q. Gò Vấp CS2: 53/1 Phan Văn Hớn, Tân Thới Nhất, Q12 |
29 | Trường Tiểu học, THCS và THPT Quốc Văn Sài Gòn | Trụ sở chính: 126 Tô Hiệu, P.Hiệp Tân, Q. Tân Phú Chi nhánh 1: 691 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, Q.Bình Tân; Chi nhánh 2: 300 Hòa Bình P.Hiệp Tân |
30 | Trường Tiểu học, THCS và THPT Quốc Tế | Trụ sở: 305 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Q. Phú Nhuận |
31 | Trường THCS và THPT Sao Việt [VSS] | Khu Him Lam, phường Tân Hưng, quận 7 |
32 | Trường Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú | 519 Kênh Tân Hóa, P.Hoà Thạnh. |
33 | Trường TH, THCS, THPT Trương Vĩnh Ký | Trụ sở: 21 Trịnh Đình Trọng, phường 5, Q.11. Chi nhánh: 110 Bành Văn Trân, phường 7, Q.Tân Bình |
34 | Trường THCS và THPT Thái Bình | 236/10 Nguyễn Thái Bình, Q. Tân Bình |
35 | Trường TH, THCS, THPT Thái Bình Dương | Trụ sở: 125 Bạch Đằng, phường 2, quận Tân Bình; Chi nhánh : 16 Võ Trường Toản, phường 2, Q.Bình Thạnh |
36 | Trường THCS và THPT Trí Đức | Trụ sở: 1333A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, Q. TP Chi nhánh 3: số 5 đường DC6 và R1 phường Sơn Kỳ, Q. TP |
37 | Trường TH, THCS, THPT Vạn Hạnh | 781E Lê Hồng Phong nối dài, Q.10 |
38 | Trường THCS và THPT Việt Thanh | 261 Cộng Hòa, phường 13, Q.Tân Bình |
39 | Trường TH, THCS, THPT Việt Úc | Cơ sở 1: 202 Hoàng Văn Thụ, phường 9, Q. Phú Nhuận; Cơ sở 2 : 594 đường 3/2, P14, Quận 10 Cơ sở 3 : 23 Trần Cao Vân, P.ĐaKao, Q.1; Cơ sở 4 : 1L đường 12 AB- Phan Xích Long, P3, Q. Bình Thạnh Cơ sở 5: Số 01 Đường số 20 KĐTM Him Lam, Tân Hưng, Q.7 Cơ sở 6 : KDC 168, Phan Văn Trị, Phường 5, Q. Gò Vấp Cơ sở 7 : Số 99 [Lô B] , đường Nguyễn Thị Thập, phường , Q.7 Cơ sở 8: Số 1, Đường số 9, phường An Lợi Đông, Quận 2; |
40 | Trường TH, THCS, THPT Chu Văn An | Số 7, đường số 1, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân |
41 | Trường THPT Lý Thái Tổ | Trụ sở: 1/22/2A Nguyễn Oanh, phường 6, Gò Vấp. Cơ sở 1: 54/5C Pham Văn Chiêu, P.14, Gò Vấp |
42 | Trường THPT Việt Âu | 30/2 QL1A, Phường Tân Thới Hiệp, Quận 12 |
43 | Trường THPT Quốc Trí | 333 Nguyễn Văn Luông, phường 12, Q.6 – |
44 | Trường THPT Trần Quốc Tuấn | 236/10-236/12 Thái Phiên, phường 8, Q.11 |
45 | Trường THPT Việt Nhật [trước là Trường THPT Tân Trào] | Số 371, đường Nguyễn Kiệm, Phường 3, quận Gò Vấp |
46 | Trường THPT Đông Dương | Trụ sở: số 134/2, Đường số 6, KP 4, P. Tam Phú, Thủ Đức. Cơ sở 2: 114/37/12A và 114/37/12E đường số 10, phường 9, quận Gò Vấp |
47 | Trường THCS, THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | Trụ sở: 780 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận Chi nhánh : 223 Nguyễn Tri Phương, phường 9, quận 5 |
48 | Trường THCS và THPT Khai Minh | 410 Tân Kỳ Tân Quý, phường Sơn Kỳ, quận . |
49 | Trường TH, THCS và THPT Việt Mỹ | 19A, đường Cộng Hòa, Phường 12, quận Tân Bình |
50 | Trường THPT Phú Lâm | Văn phòng: 12-24 Đường số 3, Phú Lâm, phường 13, quận 6 CS1: Số 2, Đường 2D, Khu phố 4, phường An Lạc, quận Bình Tân |
51 | Trường THPT Thành Nhân | Trụ sở: 69/12 Ng Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú
CS2: 69/87-89-91 Ng Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú CS3: Số 313/10 Phan Huy Ích, Phường 14, quận Gò Vấp |
52 | Trường THCS, THPT Đức Trí | Trụ sở: 39/23 Bùi văn Ba, Khu phố 2, phường Tân Thuận Đông, quận 7 CS1: 742/10 Nguyễn Kiệm, Phường 4, Q. Phú Nhuận |
53 | Trường TH, THCS và THPT Mỹ Việt | 95 [số cũ 11/2 bis] Phan văn Hớn, P Tân Thới Nhất, Q 12 |
54 | Trường THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng | 85 Chế Lan Viên, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
55 | Trường THCS và THPT Bác Ái | 187 đường Gò Cẩm Đệm, P. 10, quận Tân Bình |
56 | Trường THPT Nhân Việt | 42/39-41 Huỳnh Thiện Lộc, phường Hòa Thạnh, Q. Tân Phú CS1: Số 26/25M, 26/25N và 26/25 P, ấp Xuân Thới Đông 1, xã Xuân Thới Dông, huyện Hóc Môn, |
57 | Trường THPT 3An Dương Vương | Trụ sở: Đường số 3, KP6, Phường Trường Thọ, Q. Thủ Đức Cơ sở 1: 51/4 đường Hòa Bình, phường Tân Thới Hòa, Q.TP |
58 | Trường THCS và THPT Đào Duy Anh | 355 Nguyễn Văn Luông, phường 12,Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 6 |
59 | Trường THPT Vĩnh Viễn | Trụ sở: 481/5-11 đường Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình CS1: số 73 / 7 đường Lê Trọng Tấn, phường Sơn Kỳ, Q. TP |
60 | Trường THCS và THPT Trần Cao Vân | Trụ sở – Cơ sở số 1: Số 126 Tô Hiệu, phường Hiệp Tân, Q. TP Cơ sở số 2: Số 512/22A Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp Cơ sở số 3: Số 525 Phan Văn Trị, Phường 5, quận Gò Vấp |
61 | Trường THPT Trần Quốc Toản | 210 Lê Thúc Hoạch, phường Tân Quý, quận . |
62 | Trường THCS và THPT Việt Anh | Trụ sở: 269A Nguyễn Trọng Tuyển, phường 10, Q Phú Nhuận CS2: Số 1, Đường số 3, KDC Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân. |
63 | Trường THPT Bách Việt | 653 Quốc lộ 13, Khu phố 3, phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức |
64 | Trường THPT Việt Mỹ Anh | Số 252 Lạc Long Quân, phường 10, Q.11; |
65 | Trường THCS, THPT Hoa Sen | 26 Phan Chu Trinh, phường Hiệp Phú, quận 9 |
66 | Trường THPT Hàm Nghi | 913/3 Quốc lộ 1A, phường An Lạc, quận Bình Tân. |
67 | Trường THCS, THPT Nam Việt | Trụ sở: 25 Dương Đức Hiền, phường Tây Thạnh, quận |
68 | Trường THPT Văn Lang | 02-04 đường Tân Thành, phường 12, quận 5. |
69 | Trường TH, THCS, THPT Nguyễn Tri Phương | 61A Đường 30, phường 12, quận Gò vấp |
70 | Trường TH, THCS, THPT Quốc tế Việt Nam | Số 594, đường Ba Tháng Hai, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
71 | Trường TH, THCS, THPT Ngôi Sao Nhỏ | Số 10, Đường 22, P. Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TP.HCM |
72 | Trường THPT Thủ Khoa Huân | 481/18 Trường Chinh, P14, Tân Bình |
73 | Trường THCS, THPT Hai Bà Trưng | 51/4 đường Nguyễn Thị Nhỏ, P9, quận Tân Bình |
74 | Trường TH, THCS và THPT Albert Einstein | Khu dân cư 13C, xã Phong Phú, huyện Bình Chánh, TP. HCM |
75 | Trường TH, THCS và THPT Mùa Xuân | Khu đất rạch Tân Cảng – Số 92 đường Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Quận Bình Thạnh |
76 | Trường THCS và THPT Ngọc Viễn Đông | 53/1, 53/2-3, Khu phố 4, phường Tân Hưng Thuận, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh |
77 | Trường TH, THCS và THPT Anh Quốc | Số 48, Đường D3 [Võ Oanh], Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. |
78 | Trường TH, THCS và THPT Ngân Hà | Đường Nội bộ số 1, Khu dân cư Tân An Huy, đường Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. |
79 | Trường THPT Dân lập Hermann Gmeiner | 233 Quang Trung, phường 12, Q. Gò Vấp |
Các trường giảng dạy theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam kết hợp giảng dạy với chương trình đặc thù riêng
80 | Trường Quốc tế Việt Nam – Phần Lan | Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh | – Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam – Chương trình giáo dục tích hợp Quyết định số 587/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo giữa chương trình giáo dục phổ thông Phần Lan với chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam từ lớp 1 đến lớp 9 đối với các môn Toán, Khoa Học và Tiếng Anh. |
81 | Trường TH, THCS, THPT Vinschool | CC2, CC3 Khu phức hợp Tân Cản Sài Gòn – Vinhomes Central Park, Số 720, đường Điện Biên Phủ, Phường 22, Q. Bình Thạnh | – Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam; – Chương trình tích hợp theo Quyết định số 5132/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
82 | Trường TH, THCS và THPT Tây Úc | 157 đường Lý Chính Thắng, P7, Quận 3, TP.HCM | – Chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam;– Chương trình giáo dục tích hợp theo Quyết định số 5337/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, |
83 | Trường TH, THCS và THPT Quốc Tế Mỹ | CS1: 220 Nguyễn Văn Tạo, Xã Long Thới, Huyện Nhà Bè, Tp.HCM CS2: 102C Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, Q5, Tp HCM | – Chương trình phổ thông Hoa Kỳ và Việt Nam; – THPT: Chương trình Tú tài Quốc tế [IBD; Chương trình Nâng cao] |
84 | Trường TH, THCS,THPT Quốc Tế Canada | CS1: 86, đường 23, phường , quận 7, Tp.HCM; CS2: Số 7, đường 23, phường , Quận 7, Tp. HCM | – Chương trình Bang Ontario, Canada;– Chương trình Tú tài quốc tế |
85 | Trường TH, THCS,THPT Quốc Tế Khai Sáng | 74 Nguyễn Thị Thập, P.Bình Thuận, Q7, TP.HCM | – CTr Việt Nam cho học sinh người VN;– CTr Anh quốc cho học sinh ng nước ngoài [Tổ chức Field Work International Dervices, London]. |
86 | Trường TH, THCS và THPT Quốc Tế Sài Gòn | 92 Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh, Tp.HCM | – Ch. Trình của Bộ Giáo dục Ban New York cho hs người nước ngoài; – HS VN: giảng dạy các môn TV, Đ, LS, ĐL và Tự nhiên xã hội theo Ch. Trình Việt Nam. |
87 | Trường THCS,THPT Quốc Tế APU | 286 Lãnh Binh Thăng, P.11, Q.11, TPHCM | – CTr Phổ thông Hoa Kỳ [Toán, Vật lý, Khoa học, tiếng Anh]; – HSVN: thêm Tiếng Việt, Lịch sử, Địa lý Văn hóa VN |
Quý phụ huynh tham khảo thêm trường thcs – thtp dân lập Hoa Sen:
Trường Thcs-Thpt Hoa Sen được thành lập theo Quyết định số 3408/QĐ-UBND do UBND Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/07/2011.
Hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, trường THCS-THPT Hoa Sen không ngừng phát triển đầu tư cơ sở vật chất đồ dùng trang thiết bị dạy học đáp ứng được đầy đủ nhu cầu dạy học phát triển toàn diện cho các em học sinh ở bậc trung học, đảm bảo một môi trường học tập chất lượng, thân thiện cho học sinh.
Hội đồng sư phạm trường hoa sen là những giáo viên nhà giáo ưu tú đầy tâm huyết, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và có quan điểm giáo dục sâu sắc, yêu thương và chăm sóc học sinh.
Thầy Hiệu trưởng là nhà giáo ThS. LÊ VĂN HỒNG, nguyên là CB-GV trường THPT công lập Nguyễn Thượng Hiền [21 năm]. Từ khi thành lập đến nay, trường trung học cơ sở trung học phổ thông Hoa Sen đã có hơn 2000 học sinh theo học từ lớp 6 đến lớp 12 tại 3 cơ sở nằm ở Quận 9 – Quận Thủ Đức TPHCM. Năm học 2018-2019, trường mở thêm cơ sở 3 là nơi liên kết đào tạo với trường VINATEX tại Quận Thủ Đức. Sở dĩ có được như vậy là do sự tín nhiệm và đồng hành của phụ huynh và các em học sinh.
SỨ MỆNH VÀ TẦM NHÌN
Sứ mệnh: Giáo dục và định hướng phát triển con người toàn diện và cung cấp năng lực học tập toàn cầu cho học sinh sau khi ra trường các em sẻ trở thành một công dân có ích cho toàn cầu.
Tầm nhìn: Trường Hoa Sen sẻ trở thành một hệ thống giáo dục đẳng cấp Quốc tế, tạo sự khác biệt, đậm đà giá trị Việt Nam…. >>xem thêm Thông tin tuyển sinh