Danh mục nghề nặng nhọc, độc hại ngành may

Người lao động làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có các chế độ gì? Quy định về độ tuổi nghỉ hưu đối với người lao động làm công việc nặng nhọc như thế nào? … Luật Minh Gia giải đáp các vấn đề trên như sau:

1. Luật sư tư vấn về bảo hiểm xã hội của người lao động

Người lao động làm việc trong những ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là những người chịu thiệt thòi trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động. Khi làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm sức khỏe của người lao động sẽ bị ảnh hưởng dẫn đến việc không thể duy trì thể trạng sức khỏe trong một khoảng thời gian dài như những người lao động bình thường khác. Chính vì vậy, Bộ luật lao động, Luật bảo hiểm xã hội và các văn bản liên quan quy định về độ tuổi nghỉ hưu và số năm đóng bảo hiểm xã hội của nhưng người lao động này thấp hơn so với những lao động làm việc trong môi trường bình thường.

Nếu bạn là người lao động, bạn cần nắm bắt được danh mục các ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và các quy định của pháp luật về vấn đề này để bảo đảm quyền lợi của mình. Trường hợp bạn có vấn đề thắc mắc, chưa hiểu bạn có thể gửi câu hỏi của mình qua Email của công ty Luật Minh Gia hoặc liên hệ Hotline: 1900.6169 để được các Luật sư, chuyên viên hướng dẫn, tư vấn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống Luật Minh Gia tư vấn dưới đây để có thêm thông tin về pháp luật và đối chiếu với trường hợp của mình.

2. Hỏi về độ tuổi nghỉ hưu của người lao động

Câu hỏi: Tôi làm xưởng cũ được 9 năm 2 tháng, sổ BHXH ghi là công nhân may khánh hòa. nhưng BHXH nói là thiếu chữ Công nghiệp nên không tính độc hại [mà hồi giờ đâu có xí nghiệp may nào có máy may thường đâu].

Sau đó tôi chuyển công tác ở xưởng mới được 15 năm có 3 công việc khác nhau: 1. công nhân may khatoco; 2. kỹ thuật chuyền [6 năm] nhưng trực tiếp sản xuất dưới xưởng may giống như công nhân 3. KCS kiểm tra chất lượng cũng trực tiếp sản xuất dưới xưởng may giống công nhân

Vậy với 3 công việc trên có được tính độc hại không? Vì sao? Tại sao công nhân được tính độc hại còn công việc của tôi không cho là độc hại. Nếu ghi như vậy là ai sai, và sửa bằng cách nào để tôi đủ 15 năm công tác độc hại, để tôi về hưu[ phụ lục hợp đồng 1.1/6 có ghi công việc tôi độc hại? nếu có độc hại thì khi nào giám định được về hưu bao nhiêu? Nếu không có độc hại thì tuổi giám định là bao nhiêu về hưu? tôi xin chân thành cám ơn.

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bác đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn tới công ty Luật Minh Gia, với trường hợp của bác chúng tôi xin tư vấn như sau:

Thứ nhất, đối với công việc ở xưởng cũ

Theo Quyết định số 1629/BLĐTBXH, ngày 26/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành tạm thời Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm quy định: đối với ngành dệt - may thì công việc may công nghiệp thuộc điều kiện lao động loại IV có đặc điểm về điều kiện lao động là tư thế lao động gò bó, công việc đơn điệu, căng thẳng thị giác và mệt mọi thần kinh tâm lý là nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Vì trong sổ bảo hiểm của bác chỉ ghi công việc là công nhân may khánh hòa nên cơ quan bảo hiểm có thể căn cứ vào đó để xác định công việc của bác không thuộc nghề may công nghiệp, do đó sẽ không tính độc hại cho công việc của bác.

Thứ hai, đối với công việc ở xưởng mới

+ Đối với công việc là công nhân may khatoco: Vì bác không nói rõ công việc cụ thể như thế nào. Do đó, theo quy định tại Công văn số 131 BHXH/CĐCS Về công việc trong chức danh nghề "may công nghiệp", nếu công việc thuộc "may công nghiệp" của bác là một trong các công việc dưới đây thì sẽ được xác định là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

1. Công nhân đo đếm vải;

2. Công nhân trải vải;

3. Công nhân cắt phá, cắt gọt;

4. Công nhân đánh số;

5. Công nhân sơ chế MEX;

6. Công nhân ép MEX;

7. Công nhân đồng bộ bán thành phẩm [hoặc công nhân bóc bọn và phối kiện];

8. Công nhân vận hành máy may;

9. Công nhân so, sửa bán thành phẩm;

10. Công nhân kiểm tra chất lượng [hoặc kiểm hóa, thu hóa];

11. Công nhân bảo toàn, sửa chữa máy may;

12. Công nhân là, gấp, đóng gói;

13. Công nhân đóng hòm;

14. Công nhân vệ sinh công nghiệp nơi sản xuất;

15. Công nhân đổi bán thành phẩm;

16. Tổ trưởng, chuyền trưởng [trong quá trình sản xuất khi lao động trong tổ thiếu các đồng chí tổ trưởng, chuyền trưởng là lao động bổ sung].

+ Đối với công việc là kỹ thuật chuyền và KCS kiểm tra chất lượng: Theo quy định tại Công văn số 131 BHXH/CĐCS Về công việc trong chức danh nghề "may công nghiệp" nêu trên, các công việc này không thuộc danh mục các công việc thuộc "may công nghiệp" nên không phải là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Công nhân may công nghiệp được tính độc hại vì công việc này đòi hỏi họ phải làm việc trong tư thế lao động gò bó, công việc đơn điệu, căng thẳng thị giác và mệt mọi thần kinh tâm lý còn đối với các công việc như kỹ thuật chuyền hay kiểm tra chất lượng thì công việc của bác là hướng dẫn cho các công nhân khác làm việc, kiểm tra chất lượng, đánh giá sản phẩm, không phải làm việc trong tư thế lao động gò bó, công việc đơn điệu, căng thẳng thị giác và mệt mỏi thần kinh tâm lý nên không được tính độc hại.

Về việc sửa lại tên nghề hoặc công việc bác làm để được tính 15 năm công tác độc hại: Trong phụ lục hợp đồng có ghi công việc của bác là độc hại nhưng vì ghi tên nghề hoặc công việc không đúng dẫn đến việc công việc của bác không được tính độc hại. Do đó, để được tính là  công việc độc hại thì công việc của bác phải được sửa lại:

+ Đối với công việc công nhân may khatoco: bác phải ghi công việc cụ thể là một trong các công việc quy định tại Công văn số 131 BHXH/CĐCS Về công việc trong chức danh nghề "may công nghiệp".

+ Đối với công việc là kỹ thuật chuyền và KCS kiểm tra chất lượng: bác phải sửa thành công nhân kiểm tra chất lượng.

Thứ ba, đối với việc nghỉ hưu

Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội 2014:

"1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a] Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

b] Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;"

Vì thời gian bác làm việc ở cả hai xưởng là hơn 24 năm do đó bác đã có hơn 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Như vậy, nếu tên công việc của bác được sửa lại đúng và là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tức là bác có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong hơn 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì tuổi hưởng lương hưu của bác là từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi nếu bác là nam giới, từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi nếu bác là nữ giới.

Trong trường hợp công việc của bác không phải là công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì tuổi hưởng lương hưu của bác là đủ 60 tuồi nếu bác là nam giới, đủ 55 tuổi nếu bác là nữ giới.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Tư vấn về bảo hiểm xã hội đối với ngành nghề độc hại, nặng nhọc. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 1900.6169 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

  • Theo Quyết định 1629/LĐTBXH-QĐ năm 1996 thì nghề, công việc “may công nghiệp” được xếp điều kiện lao động loại IV theo Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được áp dụng đối với người lao động vận hành máy may công nghiệp.

    Bên cạnh đó, nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực dệt may được quy định cụ thể tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ năm 1995, Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996, Quyết định 1152/2003/QĐ-LĐTBXH và Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH.

    Căn cứ quy định trên, "công nhân may mặc" chưa được quy định trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Do đó, mẹ bạn khi nghỉ hưu không được tính làm công việc nặng nhọc, độc hại theo quy định hiện hành.

    Trân trọng!

  • 13:59, 06/02/2021

    Điện là một trong những lĩnh vực có công việc độc hại, nguy hiểm được quy định tại Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

    Mục lục bài viết

    • Bổ sung 21 nghề, công việc độc hại, nguy hiểm lĩnh vực sản xuất thuốc lá

    Danh mục 100 công việc nặng nhọc, độc hại thuộc lĩnh vực điện năm 2021 [Ảnh minh họa]

    Cụ thể, tại Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH quy định Danh mục 100 công việc nặng nhọc, độc hại thuộc lĩnh vực điện từ ngày 01/3/2021 như sau:

    Stt

    Tên nghề hoặc công việc

    Đặc điểm điều kiện lao động của nghề,

    công việc

    Điều kiện lao động loại V

    1

    Vận hành băng tải than dưới nhà hầm, nhà máy nhiệt điện

    Phải đi lại nhiều lần, tiêu hao năng lượng lớn, bẩn, nồng độ bụi rất cao

    2

    Vận hành điện, vận hành máy trong hang hầm nhà máy thủy điện

    Giải quyết công việc phức tạp, phải đi lại nhiều, nơi làm việc thông thoáng khí kém, ảnh hưởng của ồn, rung trong suốt ca làm việc

    3

    Sửa chữa cáp thông tin, cáp lực trong hang hầm

    Công việc nặng nhọc, luôn tiếp xúc với dầu mỡ, nơi làm việc thiếu dưỡng khí, ảnh hưởng của ồn, rung.

    4

    Cạo rỉ, sơn trong thùng kín trong hang hầm

    Nơi làm việc chật hẹp, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, tư thế gò bó, chịu tác động của hoá chất trong sơn và CO2

    5

    Phun cát tẩy rỉ, sơn trong hang hầm

    Công việc nặng nhọc, ảnh hưởng của ồn, rung, bụi nồng độ cao và các hoá chất trong sơn, CO2

    6

    Khoan phun bê tông trong hang hầm

    Công việc nặng nhọc, tiêu hao năng lượng lớn, ảnh hưởng của bụi, ồn rất cao và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

    7

    Kiểm tra kim loại bằng quang phổ và siêu âm trong các nhà máy điện.

    Chịu ảnh hưởng của chất phóng xạ; môi trường nóng, ồn, bụi, đôi khi làm việc ở nơi thiếu không khí.

    8

    Vận hành bao hơi nhà máy nhiệt điện.

    Nơi làm việc có nhiệt độ cao, rất bụi và nguy hiểm.

    9

    Sửa chữa thiết bị cơ khí thủy lực cửa nhận nước, cửa đập tràn.

    Công việc nặng nhọc, nguy hiểm [làm việc ở độ cao trên 30 m]; không gian làm việc chật hẹp, trơn, rất nguy hiểm.

    10

    Sửa chữa máy bơm nước nhà máy thủy điện.

    Công việc nặng nhọc, không gian làm việc chật hẹp, trơn, ẩm ướt; chịu tác động của nóng, ồn, hơi xăng, dầu.

    11

    Vận hành, sửa chữa cầu trục trong hầm máy phát điện.

    Công việc nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với bụi bẩn, dầu, mỡ và tiếng ồn cao.

    12

    Vận hành, sửa chữa hệ thống thông gió trong hầm nhà máy thủy điện.

    Công việc nặng nhọc, tiếp xúc với bụi bẩn, dầu, mỡ và độ ồn cao.

    13

    Quản lý, vận hành đường dây và trạm biến áp 500KV.

    Công việc nặng nhọc, thường xuyên lưu động theo đường dây qua các vùng địa hình, khí hậu phức tạp; tiếp xúc với điện từ trường cao, nguy hiểm.

    14

    Sửa chữa đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp trên 01 KV đang mang điện.

    Công việc nguy hiểm, thường xuyên làm việc trên cao, căng thẳng thần kinh tâm lý.

    Điều kiện lao động loại IV

    15

    Vận hành lò nhà máy nhiệt điện

    Nơi làm việc có nhiệt độ cao, rất bụi và nguy hiểm

    16

    Sửa chữa, bảo ôn lò nhà máy nhiệt điện

    Công việc nặng nhọc, nóng, nồng độ bụi rất cao, thường xuyên tiếp xúc với bông thủy tinh dễ gây ngứa, dị ứng.

    17

    Sửa chữa thiết bị thủy lực, sửa chữa thiết bị chính máy, sửa chữa thiết bị chính điện nhà máy điện

    Tiếp xúc với dầu mỡ, bụi bẩn và tiếng ồn, tư thế làm việc gò bó

    18

    Vận hành máy, vận hành điện trong nhà máy điện

    Công việc phức tạp, đi lại nhiều, ảnh hưởng của ồn, nồng độ bụi rất cao

    19

    Trưởng kíp vận hành kiểm nhiệt nhà máy nhiệt điện

    Đi lại nhiều, ảnh hưởng của nóng, ồn và bụi vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

    20

    Vận hành bơm tuần hoàn nhà máy nhiệt điện

    Làm việc dưới hầm ẩm ướt, chịu tác động liên tục của tiếng ồn cao

    21

    Trưởng kíp vận hành than nhà máy nhiệt điện

    ảnh hưởng của ồn và bụi nồng độ cao

    22

    Vận hành thiết bị phụ tuốc bin nhà máy điện

    Tiếp xúc thường xuyên với rung và tiếng ồn rất cao

    23

    Vận hành máy nén khí áp lực từ 8kg/cm2 trở lên

    ảnh hưởng của rung và tiếng ồn rất cao

    24

    Sửa chữa van hơi nhà máy nhiệt điện

    Nơi làm việc chật hẹp, tư thế làm việc gò bó, ảnh hưởng của nóng và bụi nồng độ rất cao

    25

    Thí nghiệm thiết bị điện, thí nghiệm điện cao áp.

    Ảnh hưởng của điện từ trường cao, thường xuyên tiếp xúc với điện cao áp nên rất nguy hiểm đến tính mạng

    26

    Sửa chữa thiết bị tự động nhà máy điện

    Ảnh hưởng của bụi, rung và ồn cao

    27

    Sửa chữa cơ, điện trong nhà máy điện

    Tư thế làm việc gò bó, ảnh hưởng của ồn, rung và bụi

    28

    Sửa chữa kiểm nhiệt nhà máy nhiệt điện

    Tiếp xúc thường xuyên với nóng, rung và ồn cao

    29

    Sửa chữa hệ thống nhiên liệu trong nhà máy nhiệt điện, bao gồm: [Hệ thống bốc dỡ than, CSU, GSU, băng tải than, cầu trục và cẩu tháp] .

    Nơi làm việc bẩn và rất bụi, tư thế làm việc gò bó

    30

    Vệ sinh công nghiệp nhà máy nhiệt điện

    Công việc thủ công, ảnh hưởng của nóng, ồn và nồng độ bụi rất cao

    31

    Vận hành cửa nhận nước trạm bơm bờ trái, thiết bị đóng mở cánh phải đập tràn nhà máy thủy điện Hòa Bình

    Công việc nặng nhọc, nơi làm việc ẩm ướt, trơn dầu mỡ, ảnh hưởng của ồn cao

    32

    Sửa chữa, phóng nạp ắc quy trong hang hầm nhà máy điện

    Nơi làm việc thiếu dưỡng khí, thường xuyên tiếp xúc với axít H2SO4, CO2

    33

    Sửa chữa nén khí, thiết bị trạm biến thế

    Nơi làm việc chật hẹp, trơn dầu mỡ, ảnh hưởng của ồn cao

    34

    Thí nghiệm hoá nhà máy điện

    Thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ, các hoá chất độc, ồn và bụi

    35

    Lọc dầu máy biến thế trong hang hầm

    Nơi làm việc chật hẹp, thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ, ảnh hưởng của ồn cao

    36

    Sửa chữa cơ, điện phụ trong hang hầm nhà máy điện

    Nơi làm việc kém thông thoáng, tư thế gò bó, ảnh hưởng của ồn cao

    37

    Khoan phun bê tông bằng máy nén khí cầm tay

    Công việc nặng nhọc, bẩn, chịu tác động của bụi, ồn và rung vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần

    38

    Lái cầu trục 350 tấn trong hầm nhà máy thủy điện

    Làm việc trên cao, ảnh hưởng của rung, ồn lớn

    39

    Vệ sinh công nghiệp trong hang hầm nhà máy thủy điện

    Công việc thủ công, nơi làm việc thiếu dưỡng khí, ảnh hưởng của bụi, rung và ồn cao

    40

    Công nhân vận hành trạm biến thế từ 110 KV trở lên

    Căng thần kinh tâm lý, chịu tác động của điện từ trường cao, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe

    41

    Công nhân địa chất quan trắc địa hình

    Làm việc ngoài trời, đi bộ nhiều, tiêu hao năng lượng lớn

    42

    Hiệu chỉnh lò hơi nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc cạnh các thiết bị có nhiệt độ cao từ 1600C đến 5400C, chịu tác động của tiếng ồn và bụi.

    43

    Vận hành máy nghiền than trong nhà máy nhiệt điện.

    Chịu tác động của nóng, tiếng ồn và bụi than có nồng độ cao.

    44

    Vận hành băng tải, xúc và gom than trong nhà máy nhiệt điện.

    Công việc thủ công nặng nhọc, chịu tác động của nóng, ồn và bụi than có nồng độ cao.

    45

    Vận hành máy bơm dầu đốt lò nhà máy nhiệt điện [Vận hành nhà dầu].

    Thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ, tiếng ồn và nhiệt độ cao.

    46

    Vận hành hệ thống thải xỉ nhà máy nhiệt điện [bơm thải xỉ, khử bụi, tống tưới...].

    Thường xuyên tiếp xúc với nóng, độ ồn cao và nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn cho phép.

    47

    Kiểm nhiệt [trực chính, trực phụ] trong nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên tiếp xúc với nóng, rung, độ ồn cao và nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn cho phép.

    48

    Sửa chữa các thiết bị điện trong nhà máy điện.

    Tư thế lao động gò bó, ảnh hưởng của ồn, rung và bụi.

    49

    Lái quang lật toa than.

    Thường xuyên làm việc ở môi trường nóng, bụi, ồn vượt tiêu chuẩn cho phép.

    50

    Móc nối toa xe than trong nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc ngoài trời, chịu tác động của môi trường [nóng, lạnh, gió…], tiếng ồn và nồng độ bụi than cao.

    51

    Công nhân xúc xỉ đuôi lò nhà máy nhiệt điện.

    Công việc nặng nhọc, đơn điệu; thường xuyên tiếp xúc với nóng, bụi.

    52

    Vận hành tua bin khí.

    Chịu tác động của rung, nóng và tiếng ồn vượt tiêu chuẩn cho phép.

    53

    Hàn và mài cánh hướng nước, cánh tua bin nhà máy thủy điện.

    Làm việc trong hầm sâu, thiếu dưỡng khí; tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn, nhiệt độ cao, hơi khí độc và bụi thép.

    54

    Quản lý, vận hành đường dây từ 110KV đến dưới 500KV.

    Thường xuyên lưu động theo đường dây, qua các vùng địa hình, khí hậu phức tạp; tiếp xúc với điện từ trường cao, ảnh hưởng đến sức khỏe.

    55

    Vệ sinh công nghiệp trạm biến áp 500 KVA.

    Công việc đơn điệu; tiếp xúc với bụi bẩn, điện từ trường cao ảnh hưởng đến sức khỏe và nguy hiểm.

    56

    Sản xuất hòm công tơ vật liệu Composit.

    Tiếp xúc với nóng, hoá chất độc nồng độ cao, gây khó thở, mệt mỏi.

    57

    Sửa chữa, sấy máy biến áp có công suất từ 200 KVA trở lên.

    Công việc nặng nhọc, thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ, môi trường có nhiệt độ cao.

    58

    Vận hành máy bện cáp nhôm.

    ảnh hưởng trực tiếp của bụi nhôm và tiếng ồn cao.

    59

    Vận hành máy đúc cột điện bê tông ly tâm.

    Chịu tác động của tiếng ồn, rung và bụi.

    60

    Sản xuất vật liệu cách điện.

    Công việc nặng nhọc; tiếp xúc với nhiệt độ cao và hoá chất độc hại [Phenol, Formalin, Amoniac.] nồng độ cao.

    61

    Vận hành, sửa chữa cầu trục gian tuabin, máy phát nhà máy nhiệt điện

    Làm việc trên cao, căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu ảnh hưởng của bụi, ồn cao và rung lớn.

    62

    Vận hành cầu trục kho than nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc trên cao, tư thế gò bó, chịu tác động của bụi, rung, ồn cao.

    63

    Vận hành máy đánh, phá đống kho than nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc trên cao, thường xuyên phải di chuyển lên xuống, chịu tác động của nóng bụi, ồn cao.

    64

    Vận hành, sửa chữa thiết bị khử khí lưu huỳnh nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc ở nhiêu độ cao khác nhau [từ 25 mét xuống âm 10 mét], tiếp xúc nguồn phóng xạ kín, chịu tác động bụi, ồn.

    65

    Sửa chữa thiết bị điện lạnh nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc trên cao, tư thế gò bó, thường xuyên tiếp xúc môi chất lạnh, chịu tác động bụi, nóng ồn.

    66

    Vận hành, sửa chữa thiết bị đo lường, điều khiển nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc ở nhiều độ cao khác nhau [từ 50 mét đến âm 10 mét], căng thẳng thần kinh, tư thế làm việc gò bó, chịu tác động bụi, nóng, ồn, phóng xạ.

    67

    Vận hành, sửa chữa trạm bơm tuần hoàn nước hồ xỉ nhà máy nhiệt điện than.

    Công việc nặng nhọc, chịu tác động ồn, rung, thường xuyên tiếp xúc hơi axit HCl.

    68

    Nhân viên thí nghiệm, hiệu chỉnh tua bin hơi nhà máy nhiệt điện.

    Công việc nguy hiểm, tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của ồn, rung lớn.

    69

    Tổ trưởng tổ thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị lò hơi, tua bin nhà máy nhiệt điện.

    Công việc nguy hiểm, tư thế làm việc gò bó, chịu tác động của ồn, rung lớn.

    70

    Vận hành, sửa chữa thiết bị điện phân hydro nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên tiếp xúc hơi kiềm [KOH] và khí H2, chịu tác động của ồn cao.

    71

    Vận hành, sửa chữa thiết bị kênh nước tuần hoàn và thiết bị thải trên hồ xỉ nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên làm việc ngoài trời, đi lại nhiều [trên 15 km/ngày], công việc nặng nhọc, chịu tác động bụi bẩn.

    72

    Sửa chữa thiết bị thông tin [cáp thông tin, điện thoại, loa, bộ đàm, camera giám sát] trong nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên đi lên xuống [từ âm 10 mét đến 50 mét], tư thế làm việc gò bó, chịu tác động bụi, ồn và điện từ trường.

    73

    Lái xe tải chở xỉ trong nhà máy nhiệt điện.

    Làm việc trong khu vực có thiết bị điện, lối đi chật hẹp, công việc căng thẳng thần kinh, chịu tác động ồn, rung, nóng.

    74

    Trực tiếp đo, kiểm tra, giao nhận than, dầu tại nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên làm việc ngoài trời; kiểm tra dưới các hang, hầm ẩm ướt, công việc gò bó, chịu tác động nóng, bụi, hơi dầu.

    75

    Lấy mẫu than, dầu nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên làm việc ngoài trời; kiểm tra dưới các hang, hầm ẩm ướt, công việc gò bó, chịu tác động nóng, bụi, hơi dầu.

    76

    Vận hành hệ thống, thiết bị tuyển tro xỉ trong nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên làm việc ngoài trời, chịu tác động nóng, bụi.

    77

    Vận hành trạm dỡ tải than nhà máy nhiệt điện.

    Thường xuyên làm việc ngoài trời, làm việc trên sông nước, chịu tác động nóng, bụi.

    78

    Lái xe ô tô cầu tự hành trong nhà máy nhiệt điện.

    Công việc căng thẳng thần kinh, chịu tác động nóng, bụi.

    79

    Quản lý và vận hành trạm biến áp từ 110KV đến dưới 500 KV.

    Công việc nặng nhọc, lưu động, tiếp xúc với điện từ trường cao.

    80

    Sửa chữa, vệ sinh buồng ngưng và đường ống bơm tuần hoàn làm mát chính các tổ máy tua bin hơi.

    Nơi làm việc chật hẹp, thiếu ánh sáng, thiếu dưỡng khí, chịu tác động nóng.

    81

    Thay lọc gió tua bin khí.

    Làm việc trên cao, chịu tác động bụi thủy tinh, ồn.

    82

    Công nhân làm việc với máy chụp ảnh bức xạ công nghiệp; kiểm tra bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng [PT], kiểm tra bằng bột từ [MT].

    Tiếp xúc hóa chất độc hại, chịu tác động tia cực tím, tia bức xạ.

    83

    Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị trạm từ 110KV đến dưới 500 KV.

    Công việc nguy hiểm, chịu tác động của điện từ trường cao.

    84

    Sửa chữa, bảo dưỡng tua bin khí, tua bin hơi, lò thu hồi nhiệt và máy phát nhà máy nhiệt điện.

    Công việc căng thẳng đòi hỏi độ chính xác cao, chịu tác động nóng, bụi, ồn.

    84

    Phun, phủ kim loại tua bin nhà máy nhiệt điện.

    Tiếp xúc với bụi silic, hóa chất độc hại, chịu tác động tia bức xạ.

    85

    Quản lý, vận hành lưới điện trung, hạ thế.

    Làm việc trên cao, ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện.

    86

    Vận hành, bảo trì trạm phát điện sử dụng dầu [trạm diesel].

    Công việc thường xuyên tiếp xúc dầu mỡ, chịu tác động tiếng ồn.

    87

    Vận hành, bảo trì trạm biến thế trung thế.

    Căng thẳng thần kinh, tiếp xúc với từ trường cao.

    88

    Kiểm tra, kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị đo đếm điện năng

    Tiếp xúc trực tiếp chì, điện từ trường cao.

    89

    Treo, tháo, giám sát, bảo trì thiết bị đo đếm điện năng

    Làm việc trên cao, ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với nguồn điện

    90

    Lái xe cẩu sửa chữa điện

    Làm việc ngoài trời, chịu tác động của nóng, bụi, ồn, căng thằng thần kinh tâm lý

    91

    Thí nghiệm hóa dầu máy biến áp

    Thường xuyên tiếp xúc với dầu mỡ, các hóa chất độc, ồn và bụi

    92

    Vận hành nhà máy điện mặt trời

    Thường xuyên kiểm tra, thao tác xử lý sự cố tại nơi nguy hiểm có điện áp cao hoặc trên mặt hồ, mái nhà tại trạm phân phố ngoài trời

    93

    Khảo sát, thi công lắp đặt và sửa chữa hệ thống năng lượng mặt trời

    Công việc nguy hiểm, thường xuyên làm việc trên cao, căng thẳng thần kinh tâmlý

    94

    Trực ca vận hành, điều hành và xử lý sự cố hệ thống viễn thông điện lực

    Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý, chịu tác động của tiếng ồn và từ trường

    95

    Điện thoại viên các trung tâm chăm sóc khách hàng điện lực

    Công việc căng thẳng thần kinh tâm lý

    96

    Xây lắp, sửa chữa cột, đường dây và thiết bị trạm biến áp có cấp điện áp dưới 110 KV

    Làm việc trên cao, công việc nặng nhọc, tư thế gò bó, đòi hỏi thể lực, thường xuyên làm việc ngoài trời trong môi trường nắng nóng, nguy hiểm

    97

    Trực ca vận hành và xử lý sự cố hệ thống công nghệ thông tin điện lực

    Thường xuyên phải làm việc trong phòng trực, phòng máy, di chuyển địa bàn các tỉnh để ứng cứu sự cố, các hệ thống ngoài trời hoặc trong khoảng không gian hạn chế.

    98

    Xây dựng và phát triển phần mềm dùng chung trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam

    Thường xuyên làm việc với máy vi tính trong suốt ca làm việc, tiếp nhận thông tin từ khách hàng qua điện thoại và tư vấn, trả lời, hướngdẫn.

    99

    Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng mạng cáp quang điện lực

    Làm việc tiếp xúc với điện và điện từ trường, tư thế gò bó

    100

    Vận hành hóa trong các nhà máy nhiệt điện [xử lý nước, xử lý nước lò, xử lý nước thải]

    Làm việc trong phòng thí nghiệm, trong nhà xưởng và ngoài trời, làm việc trên cao. Trong khi làm việc tiếp xúc với các hóa chất, như keo tụ, kiềm, axít và tiếng ồn cao.

    Lê Vy

    Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:

    429 lượt xem

    • Từ khóa:
    • Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH

    Video liên quan

    Chủ Đề