Đánh giá xe oto Mitsubishi Xpander

Thông tin liên quan:

  • Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2018
  • Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2019 1.5 AT tại Việt Nam
  • Đánh giá xe Nissan Grand Livina 2020: "Anh em song sinh" với Mitsubishi Xpander

Mục lục

  • 1. Giá xe Mitsubishi Xpander vẫn rất “mềm”
  • 2. Mitsubishi Xpander nhiều nâng cấp đáng giá
  • 3. Mitsubishi lắng nghe người dùng để thay đổi Xpander 2022
  • 4. Mitsubishi Xpander 2022 dành cho khách hàng nào?
  • 5. Đánh giá chung

Ưu điểm

    Nhược điểm

      Gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 2018, Mitsubishi Xpander nhanh chóng khẳng định được vị thế số 1 trong phân khúc xe đa dụng [MPV]. Mặc dù là “tân binh”, nhưng Mitsubishi Xpander đã khiến nhiều đối thủ phải chịu khuất phục.

      Mitsubishi Xpander 2022 với thiết kế mới.

      Một năm sau khi mở bán chính thức, Mitsubishi Xpander đạt doanh số kỷ lục với 20.098 xe đến tay khách hàng. Đây cũng là doanh số kỷ lục trong phân khúc MPV mà một mẫu xe từng thiết lập được tại Việt Nam. Năm 2020, Mitsubishi Xpander tiếp tục “thăng hoa” khi bán được tổng cộng 16.844 xe và giữ vững vị thế dẫn đầu trong phân khúc.

      Sau 3 năm xuất hiện trên thị trường, hãng xe Nhật Bản đã tiến hành nâng cấp 2 lần và mô hình mới nhất với hàng loạt cải tiến giúp Mitsubishi Xpander trở nên hiện đại hơn. Mẫu xe này đã xóa bỏ hình ảnh thô ráp của một chiếc xe giá rẻ và “khoác” lên mình diện mạo mới hiện đại hơn, đặc biệt khoang nội thất.

      1. Ngoại thất

      1.1. Kích thước, trọng lượng

      Mitsubishi Xpander bản AT và MT sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.475 mm, 1.750 mm và 1.730 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.750; khoảng sáng gầm 205 mm. Còn bản Cross lớn hơn một chút với kích thước dài, rộng, cao ở mức 4.500 mm, 1.800 mm và 1.750 mm, khoảng sáng gầm cũng được nâng lên thành 225 mm.

      Xpander phiên bản mới sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc MPV đô thị cỡ nhỏ, xe có kích thước khá tương đương so với Suzuki XL7 nhưng nhỏ hơn Kia Rondo và lớn hơn các mẫu xe Suzuki Ertiga, Toyota Rush, Toyota Avanza.

      1.2. Khung gầm, hệ thống treo

      Mitsubishi Xpander phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.

      Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Trang bị này khá tương đồng với các mẫu xe cùng phân khúc như XL7, Rush, Avanza và Ertiga.

      1.3. Đầu xe

      Kể từ lần đầu xuất hiện hơn hai năm trước, Xpander gây bất ngờ cho khách hàng khi có vẻ ngoài đầy trẻ trung và cá tính. Cũng từ đây, chiếc MPV nhà Mitsubishi đã đặt dấu chân cho ngôn ngữ Dynamic Shield trở nên quen thuộc với người Việt, mà sau này hãng áp dụng trên Triton, Attrage và Pajero Sport mới nhất.

      Xpander 2021 có mặt ca-lăng mới với hai thanh ngang mạ crôm thay vì ba thanh như bản cũ, khá giống với Mitsubishi Outlander mới và Attrage mới. Phía ngoài vẫn là thanh nẹp mạ crom chạy dọc từ viền dưới cụm đèn xuống mặt ca-lăng tạo hình chữ X theo phong cách Dynamic Shield đặc trưng, trông rất khỏe khoắn và trẻ trung.

      Cụm đèn pha được chia khoang, nằm trong hốc vuông với công nghệ LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ LED và được tích hợp vào với cản trước.

      1.4. Đuôi xe

      Đuôi xe tạo ấn tượng với mảng ốp sát trên cản sau, kết hợp màu sắc tương phản tăng vẻ mạnh mẽ và hầm hố. Cụm đèn hậu LED thiết kế hình L tạo điểm nhấn.

      Nóc xe được trang bị ăng-ten kiểu vây cá, kết hợp cùng thanh ray nóc thể thao. Xe có đầy đủ đèn báo phanh trên cao công nghệ LED cùng hệ thống camera lùi trên các phiên bản AT và Cross.

      1.5. Gương, cửa

      Xpander Cross được trang bị gương chiếu hậu to bản, tích hợp đầy đủ công nghệ gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được trang bị công nghệ khởi động bằng nút bấm trên phiên bản AT và Cross.

      Thân xe còn được trang bị các phần ốp viền bảo vệ hầm hố như ốp vè, ốp lườn, ốp hộc bánh xe.

      1.6. Thiết kế mâm, lốp

      Bộ mâm thiết kế được thiết kế 5 chấu với họa tiết vô cùng bắt mắt. Ở phiên bản MT thì xe dùng mâm có kích thước 16 inch đi cùng với bộ lốp 205/55R16. Trong khi đó, phiên bản AT và Cross sử dụng mâm kích thước 17 inch cùng lốp 205/55R17. Trên phiên bản Cross cũng được sở hữu La-zăng có thiết kế riêng.

      Giới thiệu nhanh 2 phiên bản Mitsubishi Xpander 2021

      Thông số kỹ thuật Xpander MT Xpander AT
      Kích thước DxRxC 4475 x 1750 x 1700 mm
      Chiều dài cơ sở 2775 mm
      Khoảng sáng gầm 205 mm
      Động cơ Xăng 1.5L MIVEC
      Dung tích 1.499cc
      Công suất cực đại 102 mã lực tại 6000 vòng/phút
      Mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4000 vòng/phút
      Hộp số Số sàn 5 cấp Số tự động 4 cấp
      Dẫn động Cầu trước
      Mức tiêu hao nhiên liệu nội thành/ngoại thành/kết hợp [L/100km] 7.4/5.3/6.1 7.6/5.4/6.2
      Lốp xe 205/55R16
      Bình xăng 45L
      Số chỗ ngồi 07

      Vui lòng xem thông số kỹ thuật đầy đủ cuối bài viết này.

      Xpander MT số sàn

      Là phiên bản dễ tiếp cận nhất với mức giá 550 triệu đồng ngang với một chiếc sedan hạng B. Do đó, Xpander MT sẽ rất lý tưởng cho những bác tài mua xe để chạy dịch vụ bởi thời gian hoàn vốn rất nhanh. Bản MT còn có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn bản AT.

      Đặc biệt với vẻ ngoài cao cấp, bản MT hoàn toàn có thể trở thành một chiếc xe dành cho gia đình bên cạnh nhu cầu chạy dịch vụ. Tuy nhiên, mức tiện nghi trên xe vẫn còn rất cơ bản, không có màn hình giải trí.

      👉 Tham khảo Xpander 1.5 MT tại đây: //muaxegiatot.vn/chi-tiet-mitsubishi-xpander-mt.html

      Xpander AT số tự động

      Đắt hơn bản MT 70 triệu đồng, Xpander AT thực sự là một mẫu xe gia đình khi được bổ sung các tiện nghi như: màn hình giải trí 6.2 inch, dàn âm thanh loa, khởi động bằng nút bấm. Hệ thống an toàn cũng được nâng cấp với camera lùi và Cruise Control.

      Cảm giác lái trên bản AT cũng nhẹ nhàng và mượt mà hơn hẳn bản MT nhờ hộp số tự động 4 cấp giúp hạn chế tình trạng giật cục. Do đó, việc di chuyển trong phố sẽ trở nên dễ dàng và thoải mái hơn.

      👉 Tham khảo Xpander 1.5 AT tại đây: //muaxegiatot.vn/chi-tiet-mitsubishi-xpander-at.html

      Mitsubishi Xpander 2022 ra mắt Indonesia, sớm về Việt Nam đấu Suzuki XL7

      Ở lâng nâng cấp này, Xpander 2022 có một vài thay đổi về thiết kế, bổ sung trang bị, công nghệ và tối ưu khả năng vận hành. Hãy cùng MUAXEGIATOT tìm hiểu những điểm mới trên Xpander 2022.

      Tại Indonesia, Mitsubishi Xpander 2022 có tới 7 phiên bản, giá bán vẫn chưa được tiết lộ. Mitsubishi Xpander 2022 có 6 tuỳ chọn màu sơn ngoại thất gồm: Bạc, Trắng, Xám, Đen, Đỏ và Nâu.

      Giá xe Mitsubishi Xpander đang bán tại Việt Nam

      • Giá xe Mitsubishi Xpander 1.5 MT : 550.000.000 VNĐ
      • Giá xe Mitsubishi Xpander 1.5 AT: 620.000.000 VNĐ
      Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất, ĐVT: Triệu đồng
      Phiên bản Xpander Limited Edition AT [nhập khẩu] MT [nhập khẩu]
      Giá công bố 630 630 555
      Giá xe lăn bánh mới nhất, ĐVT: Triệu đồng
      TP.HCM 716 716 633
      Hà Nội 728 728 644
      Tỉnh/thành khác 697 697 614

      [*] Ghi chú:Giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánhchưa bao gồm giám giá, khuyến mãi [02/2022].Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được báo giá xe Xpander tốt hơn.

      LIÊN HỆ TƯ VẤN & BÁO GIÁ XE MITSUBISHI

      Miền Bắc : 0936.032.883 [Mr.Định – TPKD]

      Miền Nam : 0908.000.284 [Mr.Thịnh]

      Miền Trung : 0937.765.334 [Ms.Vân]

      KÉO XUỐNG ĐỂ XEM TIẾP NỘI DUNG

      Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động

      Những nâng cấp mới đáng chú ý trên Mitsubishi Xpander 2022

      • Thân hình lớn hơn, khoảng sáng gầm tăng 5 mm, đạt 225 mm
      • Mâm 17 inch thay thế loại 16 inch
      • Màn hình giải trí 8 inch thay thế loại 7 inch
      • Sử dụng hộp số CVT thay thế hộp số tự động 4 cấp
      • Nâng cấp hệ thống treo và giảm xóc
      • Bổ sung phanh tay điện tử

      Thông số kỹ thuật

      Tên xe Mitsubishi Xpander 2022
      Số chỗ ngồi 07
      Kiểu xe MPV
      Xuất xứ Indonesia
      Động cơ 1.5L MIVEC DOHC, 16 van
      Loại nhiên liệu Xăng
      Công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút
      Mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút
      Hộp số Vô cấp CVT hoặc số sàn 5 cấp
      Hệ dẫn động Cầu trước
      Trợ lực lái Điện
      Cỡ mâm 17 inch
      Khoảng sáng gầm xe 225 mm

      Ngoại thất – Cứng cáp, khỏe khoắn hơn

      Mitsubishi Xpander 2022 tiếp tục áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đã tạo nên thành công công trong suốt thời gian qua. Ngoại hình được làm mới một vài chi tiết đủ để khách hàng có thể dễ dàng phân biệt với đời cũ.

      Kích thước tổng thể của Xpander 2022 thay đổi đôi chút, đầu xe kéo dài 75 mm, đuôi nhô ra 45 mm giúp chiếc xe trông dài hơn. Đồng thời chiều cao cũng được nâng lên 15-20 mm giúp khoang cabin có trần xe thoáng hơn.

      Thay đổi dễ thấy nhất ở phần đầu xe là đèn pha LED đồ hoạ chữ “T” nằm ngang độc đáo, lạ mắt. Đèn LED ban ngày gồm cái hình khối được kéo dài hơn trước góp phần tăng cường độ nhận diện.

      Phần lưới tản nhiệt cũng được làm mới với 2 nan dày sơn đen trông khỏe khoắn hơn kiểu mạ crom cũ. Liền kề bên dưới là phần mắt lưới tổ ong tạo thêm điểm nhấn. Cản trước cũng được tinh chỉnh lại góc cạnh hơn và tích hợp 2 đèn sương mù hình tròn quen thuộc.

      Di chuyển sang phần hông, khách hàng cũng dễ dàng nhận ra Xpander 2022 thông qua bộ vành 17 inch có hoạ tiết mới 2 tone màu. Những chi tiết còn lại ở phần hông đều được giữ nguyên như bản tiền nhiệm.

      Ở phần đuôi xe, cụm đèn hậu vẫn có kiểu dáng “lưỡi rìu” đặc trưng những đồ hoạ bên trong đã được làm mới hình chữ “T” đồng bộ với đèn daylight. Cánh lướt gió đã được cải thiện kích thước mang đến cái nhìn năng động.

      Nội thất – Cao cấp hơn

      So với bản tiền nhiệm, khoang nội thất của Xpander 2022 trông cao cấp hơn, giảm bớt sự thực dụng.

      Bước vào khoang lái, khách hàng sẽ không còn nhìn thấy phanh cơ to bản thiếu tính thẩm mỹ. Thay vào đó là phanh tay điện tử hiện đại, nhỏ gọn mang đến cái nhìn cao cấp hơn hẳn.

      Bề mặt táp lô được tái thiết kế chia thành 2 tầng bắt mắt, màn hình trung tâm được nâng cấp từ 7 inch lên 8 inch nâng cao trải nghiệm giải trí. Bên dưới là màn hình hiển thị nhiệt độ điều hoà mới toát lên vẻ hiện đại.

      Xpander 2022 sử dụng vô lăng 3 chấu mới được tinh chỉnh kích thước mang đến cảm giác cầm nắm thoải mái hơn. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da, bổ sung hoạ tiết hình thoi mang đến cái nhìn cao cấp hơn.

      Nhờ được cải thiện kích thước, hàng ghế 2 và 3 trên Xpander 2022 có chỗ để chân thoải mái hơn đôi chút, riêng hàng ghế 3 sẽ thích hợp cho trẻ em. Trong đó, hàng ghế 2 được tích hợp bệ tỳ tay tích hợp khay đựng cốc, cổng sạc USB Type-A, Type-C và có cửa gió điều hoà riêng.

      Tiện nghi – Đáp ứng tốt nhu cầu gia đình

      Hiệu suất làm mát trên Xpander 2022 được cải thiện khi được nâng cấp dàn điều hoà tự động thay thế loại chỉnh cơ cũ. Danh sách giải trí trên xe đủ sức đáp ứng nhu cầu gia đình bao gồm:

      • Màn cảm ứng 8 inch thay thế loại 7 inch cũ
      • Đàm thoại rảnh tay
      • Hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto
      • Chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm

      Động cơ

      Mitsubishi Xpander 2022 vẫn sử dụng khối động cơ 1.5L MIVEC DOHC, 16 van quen thuộc cho công suất 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 141 Nm tại 4.000 vòng/phút.

      Đi kèm là hộp số CVT mới thay thế loại tự động 4 cấp cũ mang đến trải nghiệm mượt mà hơn, đồng thời cải thiện khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Riêng bản MT vẫn dùng hộp số sàn 5 cấp, hệ dẫn động cầu trước là trang bị tiêu chuẩn.

      Vận hành – Êm ái, tiết kiệm hơn

      Theo giới thiệu từ hãng xe Nhật Bản, Xpander 2022 sẽ mang đến trải nghiệm êm ái hơn nhờ được nâng cấp hệ thống treo và giảm xóc mới. Bên cạnh đó, khoảng sáng gầm xe được tăng thêm 5 mm, đạt 225 mm giúp xe thích nghi tốt với nhiều loại địa hình.

      An toàn – Đa dạng

      Danh sách an toàn trên Xpander 2022 được bổ sung thêm phanh tay điện tử với hệ thống phanh tự động và khóa cửa tự động theo tốc độ. Bên cạnh đó, xe vẫn duy trì những tính năng an toàn từ bản tiền nhiệm như:

      • 2 túi khí
      • Chống bó cứng phanh
      • Phân phối lực phanh điện tử
      • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
      • Cân bằng điện tử
      • Kiểm soát lực kéo
      • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
      • Khoá cửa từ xa
      • Camera lùi

      Kết luận

      Dù chỉ là bản nâng cấp giữa dòng đời [facelift] nhưng Xpander 2022 đã có nhiều thay đổi ấn tượng mang đến trải nghiệm mới mẻ, tiện nghi hơn. Khi về đến Việt Nam, nếu giá bán không thay đổi nhiều, chắc chắn Xpander 2022 sẽ là “đối trọng” rất lớn của Suzuki XL7 2022.

      • Tổng kết
      • Rated 3.8 stars
        3.8 / 5 [14 ]

      đ550000000 đến đ620000000

      • Đánh giá

      Phong cách thiết kế đình đám của Mitsubishi Xpander 2022

      Thiết kế của Xpander luôn là chủ đề được bàn luận nhiều nhất trong các dòng xe mà Mitsubishi sở hữu. Bởi vì kể từ khi Mitsubishi chính thức giới thiệu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield của mẫu xe Outlander được ra mắt vào năm 2016. Thị trường người tiêu dùng đã rất yêu thích kiểu thiết kế này và luôn mong đợi Mitsubishi sẽ tiếp tục áp dụng cho những dòng xe khác.

      Dynamic Shield không chỉ mang lại diện mạo mới mẻ mà còn thể hiện tinh thần năng động, hiện đại đầy thu hút cho Xpander trên mọi cung đường. Chúng ta có thể thấy Xpander đã tự tạo cho mình một điểm phá cách riêng khi áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới này. Điểm lột xác đột phá với ngoại hình đầy góc cạnh, táo bạo và mang tầm mạnh mẽ, cá tính ngay từ ánh nhìn đầu tiên. Để nhận biết rõ hơn những đặc điểm của ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield trên Xpander. Chúng ta cùng theo dõi thông tin ngoại thất và nội thất của dòng xe này.

      Mitsubishi Xpander lỗ bao nhiêu sau gần 4 năm lăn bánh?

      Sau gần 4 năm lăn bánh tại Việt Nam, những chiếc Mitsubishi Xpander đời đầu đang được rao bán rất nhiều trên các group, sàn giao dịch xe cũ...và người dùng có thực sự bị “lỗ chổng vó”?

      Kể từ khi ra mắt hồi tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander ngay lập tức trở thành mẫu MPV bán chạy nhất Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại. Sự xuất hiện của Xpander cũng chính là dấu chấm hết cho chuỗi ngày “độc tôn” của Toyota Innova trong phân khúc và trên toàn thị trường.

      Mitsubishi Xpander 2018 là xe nhập khẩu.

      Mitsubishi Xpander dường như đã thiết lập tiêu chuẩn mới cho khách hàng về một mẫu MPV đa dụng giá rất mềm, phong cách và tiện nghi. Vì vậy, Xpander luôn là một cái tên “hot” và được săn đón trên cả thị trường xe mới và sàn xe cũ.

      Những chiếc Mitsubishi Xpander đời đầu 2018 đang được rao bán với nhiều mức giá khác nhau tùy phiên bản số sàn hay số tự động, ODO hay tình trạng xe…

      Trong đó, đối với phiên bản số sàn, Mitsubishi Xpander đăng ký năm 2018 có giá dao động quanh mốc 450 triệu đồng với ODO từ 43.000 - 55.000 km. Được biết, giá xe Xpander số sàn MT thời điểm ra mắt là 550 triệu đồng và giá lăn bánh dao động từ 620-647 triệu đồng [tùy tỉnh thành]. Như vậy, người bán lỗ chưa đến 200 triệu đồng.

      Còn với bản số tự động, khách hàng mua Mitsubishi Xpander 2018 sẽ phải chi từ 530-570 triệu đồng với mức ODO phổ biến từ 32.000.000-48.000 km. Con số này cũng chỉ chênh khoảng 160 triệu đồng so với mức giá ra biển khi mua xe mới [695 - 726 triệu đồng].

      Rõ ràng, người dùng đang được hưởng lợi từ một mẫu MPV giá rẻ với không chỉ khoản chi phí ban đầu thấp mà còn còn giữ giá. Sau chưa đến 4 năm “vần xe”, chi phí khấu hao của Xpander rơi vào khoảng trên 25%.

      Vì thế, dù là mới hay cũ, Mitsubishi Xpander vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu cho các gia đình mong muốn sở hữu mẫu xe 7 chỗ đủ dùng khi nguồn tài chính có phần eo hẹp. Hơn nữa, nếu mua xe cũ, người mua chỉ mất thêm 2% chi phí sang tên đổi chủ, tiết kiệm kha khá chi phí.

      Tất nhiên, người mua không chỉ nhìn số ODO để khẳng định chiếc xe này là món “hàng hời”. Tương tự như nhiều mẫu xe ăn khách khác, Xpander sẽ phục vụ cho mục đích gia đình hoặc dùng để chạy dịch vụ và người mua cần phải kiểm tra kỹ lưỡng từng chi tiết bị nội ngoại thất, động cơ, lịch sử bảo dưỡng…

      Lời khuyên tốt nhất là nên đi xem xe cùng những người có kiến thức, chuyên môn về xe hơi để có quyết định sáng suốt.

      Mitsubishi Xpander sử dụng khối động cơ xăng 1.5L mạnh 103 mã lực/141 Nm kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Ở thời điểm ra mắt, mẫu MPV của Mitsubishi được đánh giá là có danh sách trang bị an toàn ấn tượng với hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc...

      Lợi đơn lợi kép từ “tậu vợ 2” Mitsubishi Xpander có thể kể đến chính là mức giá hấp dẫn nhất phân khúc; kiểu dáng thiết kế khác biệt và ấn tượng; cách âm tốt trong tầm giá và trong phân khúc; tiết kiệm nhiên liệu; trang bị tiện ích và an toàn đủ dùng…

      Mitsubishi Xpander đã khiến Toyota Innova thua toàn diện tại Việt Nam.

      Sức hút của Mitsubishi Xpander chưa từng hạ nhiệt kể từ khi gia nhập thị trường Việt cho đến nay. Doanh số của xe qua các năm 2018 [5 tháng] - 2019 - 2020 - 2021 [5 tháng] lần lượt là 990 - 20.098 - 16.844 - 7.585 [xe].

      Tính trung bình một tháng hãng xe Nhật Bản giao hơn 1.300 xe Xpander đến tay người Việt. Nhờ đó, Xpander có thể đánh bật “đế chế MPV” mang tên Toyota Innova trên mọi mặt trận để có thể chắc chắn một vị trí trong Top 10 toàn thị trường.

      Theo Dân Việt

      Giải mã Suzuki Ciaz giá rẻ nhưng kén nhất phân khúc sedan hạng B

      Với giá rẻ chỉ khoảng 500 triệu, nội thất rộng rãi không kém gì xe hạng C nhưng sedan hạng B Suzuki Ciaz nhập Thái luôn nằm trong top xe bán ế nhất phân khúc tại thị trường Việt Nam.

      Video liên quan

      Chủ Đề