Đánh giá ván phủ phim hòa phát
Kích thước tiêu chuẩn :1220mm × 2440mm và 1250 x 2500 Độ dày tiêu chuẩn : 12mm – 15mm – 18mm – 21mm (sai số +/-0.5mm) Số lần tái sử dụng tối thiểu : 7 lần Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: 🔴 CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG THIÊN PHÚ 📞 Hotline (Zalo): 0934 066 139 Cẩm Nhung 🌐 Web: http://thietbixaydungsg.com/ 🌐 Fanpage: Thiết bị xây dựng Sài Gòn 🏡 Văn Phòng: 92/C25 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh 🏡 Xưởng SX: 230 Tô Ký, Thới Tam Thôn, Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh ⭕⭕⭕ Xin chân thành cám ơn Quý khách hàng đã quan tâm – tin tưởng. Show
Ván ép phủ phim được biết đến là một trong những vật liệu phổ biến thường dùng làm khuôn đổ bê tông tại các công trình xây dựng. Sử dụng loại ván ép này sẽ giúp tiết kiệm chi phí, rút ngắn được thời gian thi công. Để tìm hiểu sâu hơn về loại ván ép phủ phim này, cùng xem những chia sẻ của Muaban.net trong bài viết dưới đây nhé! Ván ép phủ phim: Khái niệm, cấu tạoKhái niệmVán ép phủ phim hay còn gọi là ván ép cốp pha phủ phim,… chính là các lớp gỗ công nghiệp dán lại với nhau bởi các lớp keo chống nước trong quá trình ép nhiệt. Bề mặt được được bao phủ bởi lớp phim màu đen hoặc nâu có tác dụng chống thấm. Giúp cho ván ép có độ bền lâu dài. Cấu tạoCấu tạo ván ép phủ phim gồm 3 phần chính: lớp keo, ruột ván và lớp phim. KeoKeo là yếu tố quan trọng quyết địn ván có chịu được nước hay không. Thông thường có 3 loại keo chính:
Ruột ván và ép nhiệtĐây là yếu tố quyết định độ bền và khả năng chịu lực. Có 3 loại nguyên liệu chính để làm ruột gồm gỗ cứng nhiệt đới, sơ dừa và Bạch Dương. Quá trình sấy và ép nhiệt vừa tăng độ kết dính của keo vừa tăng độ chịu lực của tấm ván. Chất lượng ruột có 3 loại:
Quá trình sấy và ép nhiệt vừa tăng độ kết dính của keo vừa tăng độ chịu lực của tấm ván. Lực ép ruột ván : Tối thiểu 120 tấn/m2. Chà nhám ván phủ phimCông đoạn này vô cùng quan trọng, nó quyết định bề mặt ván có phủ phim được hay không. Các khiếm khuyết như rộp, ngưng tụ khí trong quá trình ép, bong tróc bề mặt sau khi ép sẽ được thấy rõ. Giấy nhám tiếng Anh được gọi là Glasspaper. Chúng là một dạng giấy mài mòn vật liệu gắn liền với bề mặt của nó (cụ thể ở đây là bề mặt gỗ). Chúng được sử dụng để loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu thô từ bề mặt gỗ, giúp làm cho bề mặt mịn màng hơn làm nền cho các công đoạn gia công tiếp theo trong 1 quá trình sản xuất. Hai mặt ván phải được chà nhám trước khi phủ phim, độ phẳng tuỳ thuộc quy định của từng nhà máy. Càng phẳng thì ép phim càng đẹp, trơn láng. Giấy phim trong ván ép phủ phimLà màng giấy hoặc nhựa mỏng tạo độ láng, hạn chế trầy xước mặt ván. Loại giấy này trước khi phủ lên ván qua quá trình ép nhiệt phải giữ trong kho lạnh. Giấy phim trong ván ép phủ phim có 2 màu:
Chất lượng phim nâu và phim đen khác nhau, do đó ảnh hưởng đến chất lượng mặt ván. Ván ép phủ phim được phân loại dựa trên độ dày của ván với 4 loại phổ biến với kích thước: 12mm, 15mm, 18mm và 21mm. Ván ép phủ phim: Đặc điểm và ứng dụngĐặc điểmVán ép phủ phim được sử dụng làm cốp pha trong ngành xây dựng. Cụ thể là thường dùng để làm khuôn đổ sàn bê tông ở các công trình xây dựng như khách sạn, chung cư, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển, sàn sân khấu,… Sở hữu mặt ván phẳng không thấm nước và vữa bê tông nên khi thi công dùng ván ép phủ phim giúp bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát lại. Ứng dụng của ván ép phủ phim
Tham khảo các tin đăng tìm việc làm tại Muaban.net: 6
1
1
2
3
1
1
2
9
1
0
2
2
2
1
1
10
2
1
1
Cách thử chất lượng ván ép phủ phimCách đơn giản để kiểm tra chất lượng ván phủ phim là: – Kiểm tra chất lượng ruột: xẻ tấm ván, nếu thấy có nhiều lổ rỗng thì ruột là loại B hoặc C. – Kiểm tra chất lượng keo: Luộc trong nước sôi 5 giờ. Nếu các lớp gỗ và Film bong ra thì keo không phải là keo Phenolic. – Phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm Nếu ván được làm bằng gỗ cứng sẽ có những thông số như sau:
(Những loại ván cùng quy cách có xuất xứ Trung Quốc thường nhẹ hơn nhiều) Cách bảo quản ván ép phủ phimMuốn bảo quản ván ép phủ phim tốt nhất người dùng cũng nên lưu ý một số vấn đề như sau:
Thông số kỹ thuật của ván ép phủ phimThông số kỹ thuật ván phủ phim 18mm– Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm. – Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm±0.5. – Gỗ ruột: cây cao su, bạch đàn, gỗ rừng trồng. – Loại gỗ: AA. – Lực ép: 155 tấn/m2.
– Loại keo: Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol. – Xử lý 4 cạnh: Sơn keo chống thấm nước. – Loại phim: Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia. – Độ ẩm: < 12%. – Tỷ Trọng: 665kg/m3. – Trọng lượng:
– Mô đun đàn hồi uốn theo:
– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 15 lần. Thông số kỹ thuật của ván ép cốp pha PlyCORE P– Keo chịu nước: 100% WBP – Phenolic. – Ruột ván: Poplar, loại AA – A+. – Loại phim: Dynea, màu nâu. – Định lượng phim: ≥ 120 g/m2. – Thời gian đun sôi không tách lớp: ≥ 4giờ. – Lực tách lớp: 0.75 – 1.4 Mpa. – Độ ẩm: ≤ 13%. – Mô đun đàn hồi E:
– Độ cong vênh:
– Lực ép ruột ván: 100 – 120 tấn/m2. Thông số kỹ thuật của ván ép cốp pha PlyCORE H– Keo chịu nước: 100% WBP – Phenolic. – Ruột ván: Hardwood, loại AA – A+. – Loại phim: Dynea, màu nâu. – Định lượng phim: ≥ 120 g/m2. – Thời gian đun sôi không tách lớp: ≥ 4 giờ. – Lực tách lớp: 0.85 – 1.72 Mpa. – Độ ẩm: 6% – 12%. – Mô đun đàn hồi E:
– Độ cong vênh:
– Lực ép ruột ván: 100 – 130 tấn/m2. Thông số kỹ thuật của ván ép cốp pha BamCORE– Keo chịu nước: 100% WBP – Phenolic. – Ruột ván: BamCORE, loại AA – A+. – Loại phim: Dynea, màu nâu. – Định lượng phim: ≥ 120 g/m2.. – Thời gian đun sôi không tách lớp: ≥ 4 giờ. – Lực tách lớp: 0.6 Mpa. – Độ ẩm: ≤ 8%. – Mô đun đàn hồi E:
– Độ cong vênh:
– Lực ép ruột ván: 100 – 120 tấn/m2. Hy vọng, những thông tin chia sẻ trên đây về ván ép phủ phim sẽ giúp cho những người làm xây dựng có thêm nhiều lựa chọn. Đừng quên truy cập Muaban.net để cập nhật nhanh những thông tin bổ ích nhất mỗi ngày nhé! Phương Dung – Content Writer Xem thêm
Nguyễn Xuân Hương Hello! Mình là Xuân Hương, hiện đang đảm nhận vị trí Content Specialist tại Muaban.net. Mong rằng những bài viết của mình có thể cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn. Enjoy your time with Muaban.net! |