Đánh giá chi tiết innova 2023

Innova 2023 là mẫu xe MPV thế hệ mới của Toyota, được ra mắt tại Indonesia vào ngày 21-11-20221 và sẽ có mặt tại Việt Nam vào khoảng quý III/20232. Innova 2023 có thiết kế lột xác với phong cách crossover, nhiều trang thiết bị hiện đại và động cơ hybrid đầu tiên trong phân khúc.

Tuy nhiên hiện tại Việt Nam, Innova đang được bán với 4 phiên bản gồm Innova E, Innova 2.0G, Innova G Venture, Innova V.

Đại lý Toyota đang có giá ưu đãi cho sản phẩm này

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Thanh Xuân

​Địa chỉ: 315 Trường Chinh - Khương Mai- Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Bắc Ninh

​Địa chỉ: Đường Lê Thái Tổ, P.Võ Cường, Bắc Ninh

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Lạng Sơn

​Địa chỉ: Cụm Công nghiệp địa phương số 2, Hợp Thành, Cao Lộc, Lạng Sơn

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Mỹ Đình

​Địa chỉ: Số 15 đường Phạm Hùng, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Từ Sơn

​Địa chỉ: Đường Lý Thánh Tông, Tân Hồng, Từ Sơn, Bắc Ninh

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Hoài Đức

​Địa chỉ: Km15+575, QL32, Hoài Đức, Hà Nội

Đánh giá chi tiết innova 2023

Toyota Phú Thọ

​Địa chỉ: 286 Đ. Nguyễn Tất Thành, Ph. Thanh Miếu, Thành phố Việt Trì, Phú Thọ

Giá xe Innova lăn bánh

Toyota Việt Nam đang phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá xe Innova 2023 giao động từ 755 triệu đồng đến 955 triệu đồng tùy theo từng phiên bản. Giá lăn bánh Innova 2023 giao động từ 834 triệu đồng đến 1 tỷ 098 triệu đồng tùy từng phiên bản, địa phương đăng ký lăn bánh.

Giá xe Innova 2.0E 2023

  • Giá niêm yết: 755 triệu VNĐ
  • Giá lăn bánh tại Hà Nội: 868.294.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại TP Hồ Chí Minh: 853.194.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại tỉnh khác: 834.194.000 VNĐ

Giá xe Innova 2.0G 2023

  • Giá niêm yết: 870 triệu VNĐ
  • Giá lăn bánh tại Hà Nội: 997.094.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại TP Hồ Chí Minh: 979.694.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại tỉnh khác: 960.694.000 VNĐ

Giá xe Innova 2.0G Venture

  • Giá niêm yết: 885 triệu VNĐ
  • Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.013.894.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại TP Hồ Chí Minh: 996.194.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại tỉnh khác: 977.194.000 VNĐ

Giá xe Innova 2.0V

  • Giá niêm yết: 995 triệu VNĐ
  • Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.137.094.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại TP Hồ Chí Minh: 1.117.194.000 VNĐ
  • Giá lăn bánh tại tỉnh khác: 1.098.194.000 VNĐ

Tên phiên bản

Hình ảnh

Giá niêm yết

Lăn bánh tại Hà Nội

Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

2.0V

995 triệu VNĐ

1.077.394.000 VNĐ

1.067.444.000 VNĐ

1.053.419.000 VNĐ

1.048.444.000 VNĐ

2.0G Venturer

885 triệu VNĐ

960.794.000 VNĐ

951.944.000 VNĐ

937.369.000 VNĐ

932.944.000 VNĐ

2.0G

870 triệu VNĐ

944.894.000 VNĐ

936.194.000 VNĐ

921.544.000 VNĐ

917.194.000 VNĐ

2.0E

755 triệu VNĐ

822.994.000 VNĐ

815.444.000 VNĐ

800.219.000 VNĐ

796.444.000 VNĐ

Thiết kế ngoại hình

Kích thước, trọng lượng

Kích thước của Toyota Innova 2023 ở phiên bản mới không thay đổi so với phiên bản cũ. Chiều dài, rộng và cao của xe lần lượt là 4.735 mm, 1.830mm và 1.795 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe là 178 mm.

Có thể nói kích thước của Toyota Innova lớn hơn hẳn so với các mẫu MPV như: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7... Tuy nhiên lại nhỏ hơn đáng kể so với các mẫu MPV cùng phân khúc như Kia Sedona, Kia Carnival, Mercedes V-Class...

Khung gầm, hệ thống treo

Innova mới sở hữu kết cấu khung gầm sắt-xi rời với hệ thống treo trước tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; hệ thống treo sau liên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên. Với kết cấu này, Innova cho khả năng chịu tải cao, di chuyển trên đa dạng địa hình, Off-Road tốt, mạnh mẽ và bền bỉ.

Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là hệ thống phanh khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ như Suzuki Ertiga, Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Toyota Rush.

Đầu xe

Innova phiên bản mới phiên bản mới được Toyota thay đổi nhẹ ở ngoại thất, phù hợp hơn với vẻ hiện đại nơi đô thị. Phần đầu xe có lưới tản nhiệt hình lục giác, kết hợp cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo nên không gian ba chiều khá ấn tượng.

Phiên bản mới của Toyota Innova được trang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ Led dạng thấu kính kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, nhấn mạnh tính thực dụng và bền bỉ. Đèn sương mù phía dưới hình con thoi cá tính hơn, kết hợp viền chụp được mạ crôm.

Đánh giá chi tiết innova 2023

Đuôi xe

Cụm đèn pha phía sau được thiết kế hình chữ L khá lớn sử dụng bóng Halogen. Đuôi xe được trang bị cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao dạng LED. Xe có cả camera lẫn cảm biến phía sau để hỗ trợ lùi xe, đỗ xe.

Cốp của Innova vẫn là loại cốp tay thay vì cốp điện. Đi cùng với đó là khoang hành lý rộng tới 40 cm khi sử dụng cả 3 hàng ghế, ngoài ra hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập để tăng không gian chứa đồ cho xe.

Gương, cửa

Ở các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V, xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa ở những phiên bản này cũng được mạ crom.

Còn ở phiên bản 2.0E thì gương chiếu hậu sẽ bị cắt mất tính năng gập điện và tay nắm cửa sẽ chỉ là sơn cùng màu xe thay vì mạ crom.

Thiết kế mâm, lốp

Xe được trang bị mâm đúc hợp kim 5 chấu mang đậm phong cách thể thao và vững chãi. Ở những phiên bản 2.0E, 2.0G và 2.0G Venturer thì được trang bị bộ mâm kích thước 16 inch với lốp 205/65R16. Trong khi đó ở phiên bản 2.0V thì xe sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 215/55R17.

Đánh giá chi tiết innova 2023

Thiết kế nội thất

Nội thất của Innova 2023 vẫn là không gian được bố trí thực dụng tối đa với hàng loạt hốc chứa đồ, đựng cốc nước, điện thoại và đồ dùng cá nhân hàng ngày. Các chi tiết bên trong xe được cấu tạo bởi chất liệu nhựa có độ bền cao.

Khoang lái

Khoang lái của Innova có thiết kế không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu với tích hợp với các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng... Đi cùng với trung tâm giải trí với màn hình giải trí cảm ứng có khả năng kết nối qua các USB, Bluetooth, AUX... Hệ thống điều hòa chỉnh tay với hai dàn lạnh, cửa gió đến từng vị trí ngồi bên trong xe.

Tuy nhiên trên các phiên bản thì sẽ có sự khác nhau đôi chút. Như các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V thì sẽ được trang bị vô lăng bọc da, cụm đồng hồ dạng Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch, đầu DVD và màn hình giải trí 8 inch. Trong khi ở phiên bản 2.0E thì sẽ là vô lăng bọc Urethane, đồng hồ Analog kèm màn hình đơn sắc với màn hình giải trí 7 inch.

Ở khu vực xung quanh cần số sẽ có những hộc để đồ có kích thước khá lớn, hệ thống nút chuyển chế độ lái, nút kiểm soát cân bằng điện tử. Khoang lái của Innova còn được trang bị một hộc chứa đồ tỳ tay lớn, có thể để khá nhiều đồ.

Đánh giá chi tiết innova 2023

Hệ thống ghế

Về phần ghế ngồi, ở những phiên bản 2.0E, 2.0G, 2.0G Venturer thì Toyota trang bị ghế nỉ, trong khi đó phiên bản 2.0V lại được trang bị ghế da.

Với chiều dài cơ sở lớn, khoảng cách giữa các ghế ngồi trong xe rất rộng. Xe hoàn toàn có thể chở cả ba hàng ghế đều là người lớn mà vẫn tạo không gian thoải mái cho tất cả các hành khách. Đáng tiếc là ở hàng ghế thứ hai lại không được trang bị bệ tỳ tay.

Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên xuống để tạo không gian thêm cũng như giúp hành khách dễ dàng vào hàng ghế thứ ba hơn. Ngoài ra, hàng ghế thứ ba có thể chỉnh được độ ngả của lưng ghế.

Các chi tiết nội thất khác

Các chi tiết nội thất khác có thể kể đến hệ thống hộc chứa đồ, hộc đựng chai nước được trang bị khắp xe, hệ thống cửa gió điều hòa tới từng hàng ghế, các móc treo đồ cho hành khách...

Đánh giá chi tiết innova 2023

Động cơ và vận hành

Động cơ Toyota Innvao 2023

Động cơ xe Toyota Innova 2023 là loại 1TR-FE được nâng cấp lên VVT-i kép, tỷ số nén được tăng lên, đồng thời giảm ma sát hoạt động. Điều này giúp động cơ đạt công suất và mô men cao hơn, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu hơn. Tiếng ồn của động cơ cũng được giảm đáng kể giúp bạn tận hưởng trọn vẹn những giây phút gia đình.

Hộp số Toyota Innova 2023

Xe được trang bị tùy chọn hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản 2.0E hoặc số tự động 6 cấp trên phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V. Cùng với đó là hai chế độ vận hành ECO hoặc POWER.

Hệ thống treo

Hệ thống treo với tay đòn kép ở phía trước và liên kết bốn điểm ở phía sau nhằm giảm tối đa độ rung lắc, cho cảm giác lái êm mượt, dễ chịu dù trên những địa hình gồ ghề nhất.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Về mức tiêu thụ nhiên liệu xe Innova 2023 theo công bố của nhà sản xuất thì Innova sẽ chỉ tiêu tốn khoảng 8 lít/100 km đường ngoài đô thị, 13-15 lít/100 km đường đô thị và khoảng 10 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá hợp lý đối với một mẫu xe MPV rộng rãi cho một gia đình đông người, có thể di chuyển trên nhiều địa hình...

Trong gần 15 năm từ khi có mặt tại Việt Nam, Innova vẫn luôn có doanh số bán tích lũy hơn 140.000 xe, gần như không có đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ thực thụ.

Trang bị an toàn

Ở phiên bản mới nhất này, Toyota Innova 2023 sở hữu loạt tính năng an toàn như ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TRC, 7 túi khí, dây đai an toàn ba điểm cho cả 7 vị trí, khung xe hấp thụ xung lực GOA... Cả bốn phiên bản Innova mới đều đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao cao nhất của Asean NCAP.

Các trang bị an toàn của Toyota Innova 2023

Hệ thống túi khí

Hệ thống túi khí được tăng cường tối đa tới 7 túi khí không những bảo vệ tuyệt đối hàng ghế người lái, mà còn cho hành khách phía sau trong trường hợp xảy ra va chạm có thể gây nguy hiểm.

Khung xe

Khung xe với kết cấu GOA sử dụng thép chống ăn mòn cứng vững hơn, cho khả năng giảm thiểu tối đa lực tác động trực tiếp lên khoang hành khách để bảo đảm độ an toàn.

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA

Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA tự động gia tăng thêm lực phanh trong trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD phân bổ lực phanh hợp lý lên các bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệt khi xe đang chất tải và vào cua.

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Khi được kích hoạt bằng cách đạp phanh dứt khoát, hệ thống chống bó cứng phanh ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng, cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh chướng ngại vật và đảm bảo ổn định thân xe.

Cột lái tự đổ

Cột lái tự đổ giúp hạn chế khả năng chấn thương phần ngực cho người lái khi có va chạm.

Cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ

Trong trường hợp xảy ra va chạm mạnh từ phía sau, đầu và thân hành khách có xu hướng đập mạnh vào ghế. Cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ sẽ giảm chuyển động tương đối giữa đầu và thân, giúp giảm thiểu tối đa chấn thương phần đốt sống cổ.

Cảm biến lùi

Cảm biến lùi giúp xác định vật cản khuất tầm nhìn, phát tín hiệu cảnh báo hỗ trợ người điều khiển lái phù hợp để lùi hoặc đỗ xe an toàn.

Đèn báo phanh khẩn cấp

Đèn báo phanh khẩn cấp của xe sẽ tự động nháy sáng trong tình huống người lái phanh gấp. Nhờ đó sẽ cảnh báo cho các xe phía sau kịp thời xử lý để tránh xảy ra va chạm.