Công thức tính số mắt xích của polime

* Phương pháp giải

Số mắt xích bằng tỉ lệ khối lượng phân tử của đoạn polime và khối lượng của mắt xích; tính số mắt xích dựa vào phản ứng clo hóa hoặc phản ứng cộng.

Bước 1: Xác định công thức của polime

Bước 2: Lập biểu thức giữa khối lượng phân tử với số mắt xích

Bước 3: Tính theo yêu cầu của bài toán

Trong nhiều trường hợp, có thể dùng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải nhanh

- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa [n] = $6,{{02.10}^{23}}.$số mol mắt xích

- Hệ số polime hóa [n] = hệ số trùng hợp $=\frac{{{m}_{po\lim e}}}{{{m}_{m\text{ono}me}}}=\frac{{{M}_{po\lim e}}}{{{M}_{m\text{ono}me}}}$

Với Cách giải bài tập tính hệ số polime hóa [tính số mắt xích] hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập tính hệ số polime hóa [tính số mắt xích] từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

*Phương pháp giải

- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa [n] = 6,02.1023 số mol mắt xích

[Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn]

- Hệ số polime hóa [n] = hệ số trùng hợp

- Loại polime [dựa vào phân tử khối] và số lượng polime [dựa vào nhóm chức]

- Các loại polime thường gặp:

Tên gọi Công thức Phân tử khối [M]
Poli vinylclorua [PVC] [-CH2–CHCl-]n 62,5n
Poli etilen [PE] [-CH2–CH2-]n 28n
Cao su thiên nhiên [-CH2–C[CH3]=CH-CH2-]n 68n
Cao su clopren [-CH2-CCl=CH-CH2-]n 88,5n
Cao su buna [-CH2-CH=CH-CH2-]n 54n
Poli propilen [PP] [-CH2-CH[CH3]-]n 42n

Ví dụ 1: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là:

Hướng dẫn giải

PE là [CH2-CH2]n có M = 420000 = 28n

⇒ n = 15.000 [hệ số polime hóa]

Ví dụ 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là ?

Hướng dẫn giải

Mắt xích PVC là C2H3Cl ⇒ k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

⇒ %Cl =

= 63,96%

⇒ k = 3

Ví dụ 3: Một polime X được xác định có phân tử khối là 39026,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?

Hướng dẫn giải

Polime có Mmắt xích =

= 62,5 ⇒ Dấu hiệu của nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 27

⇒ X có công thức là C2H3Cl ⇔ CH2=CHCl

Bài 1: Khối lượng của một đoạn nilon – 6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime nêu trên lần lượt là?

A. 113 và 152    B. 121 và 114    C. 121 và 152    D. 113 và 114

Lời giải:

Đáp án: C

M-[HN-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO]-n = 27346 đvC

→ 226n = 27346 → n = 121.

M-[NH[CH2]5CO]-n= 17176 đvC

→ 113n = 17176 → n = 152.

Bài 2: Một đoạn tơ nilon – 6,6 có khối lượng 7,5g thì số mắt xích trong đoạn tơ đó là?

A. 0,133.1022    B. 1,99. 1022    C. 1,6. 1015    D. 2,5. 1016

Lời giải:

Đáp án: B

Tơ nilon-6,6: [-HN-[CH2]6-NH-OC-[CH2]4-CO-]n

→ Số mắt xích: n = [7,5/226].6,023.1023

→ n = 1,99.1022

Bài 3: Hệ số trùng hợp của poli[etylen] là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 đvC ?

A. 4280    B. 4286    C. 4281    D. 4627

Lời giải:

Đáp án: B

Polime: [C2H4]n có M = 120000 = 28n → n = 4286

Bài 4: Tính khối lượng trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 700?

A. 45600    B. 47653    C. 47600    D. 48920

Lời giải:

Đáp án: C

n = [mpolime]/[mmonome] → mpoli isopren = 700. 68 = 47600

Bài 5: Một polime có phân tử khối là 28000 đvC và hệ số polime hóa là 10000. Polime ấy là:

A. PE    B. PVC    C. PP    D. teflon

Lời giải:

Đáp án: A

Phân tử khối của một mắt xích là 28000: 10000= 28 [ C2H5]

Vậy polime là PE [polietilen]

Bài 6: Khi clo hoá PVC ta thu được một loại tơ clorin có chứa 66,7% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 4    B. 1    C. 3    D. 2

Lời giải:

Đáp án: D

PVC hay Poli [vinyl clorua] là [C2H3Cl]n hay C2nH3nCln.

1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.

kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

⇒ %mCl =

.100% = 66,7% ⇒ k ≈ 2.

⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích

Bài 7: Polime được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

A. 3,01.1024    B. 6,02.1024 C. 6,02.1023    D. 10

Lời giải:

Đáp án: B

Số phân tử etilen tối thiểu: [280/28]. 6,2.1023 = 6,02.1024

Bài 8: Trùng hợp propilen thu được polipropilen [PP]. Nếu đốt cháy toàn 1 mol polime đó thu được 13200 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là:

A. 120    B. 92    C. 100    D. 140

Lời giải:

Đáp án: C

PP có công thức [C3H6]n

[C3H6]n + 4,5 O2 → 3nCO2 + 3nH2O

Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2 → 3n = 300 → n = 100

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với bài viết Tính số mắt xích polime và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Số mắt xích polime bằng tỉ lệ khối lượng phân tử của đoạn polime và khối lượng của mắt xích. Cách xác định số mắt xích polime:

 Số mắt xích [n] =mpolimem1 mat xich=MpolimeM1 mat xich

- Ngoài ra, có thể dựa vào phương trình hóa học để xác định số mắt xích:

 Số mắt xích [n] = 6,023.1023. số mol mắt xích.

- Một số loại polime thường gặp:

Tên gọi

Công thức

Phân tử khối [M]

Poli vinylclorua [PVC]

[-CH2–CHCl-]n

62,5n

Poli etilen [PE]

[-CH2–CH2-]n

28n

Cao su thiên nhiên

[-CH2–C[CH3]=CH-CH2-]n

68n

Cao su clopren

[-CH2-CCl=CH-CH2-]n

88,5n

Cao su buna

[-CH2-CH=CH-CH2-]n

54n

Poli propilen [PP]

[-CH2-CH[CH3]-]n

42n

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là

A. 10.

B. 12.

C. 15.

D. 16.

Hướng dẫn giải:

Công thức của đoạn mạch polime là [-CH2-CH2-]

Suy ra Mpolime = 28n = 420 => n = 15

Đáp án C

Ví dụ 2: Poli [vinyl clorua] [-CH2–CHCl-]n có phân tử khối là 35000 đvC. Hệ số trùng hợp n của polime là

A. 460.                            

B. 560.                  

C. 506.                  

D. 600.

Hướng dẫn giải:

Công thức của polime là [-CH2–CHCl-]n

Suy ra Mpolime = 62,5n = 35000 => n = 560.

Đáp án B

Ví dụ 3: Clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 63,96 % clo. Trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Mắt xích PVC là C2H3Cl => k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

Phương trình:C2kH3kClk+Cl2→C2kH3k−1Clk+1+HCl

=> %Cl =35,5[k+1]62,5k+34,5=63,96%

=> k = 3

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Polisaccarit [C6H10O5]n có khối lượng phân tử là 16200 đvC có hệ số polime hóa là

A. 162.

B. 100.

C. 160.

D. 1000.

Hướng dẫn giải:

Mpolisaccarit = 162n

Hệ số polime hóa là 16200 : 162 =  100

Đáp án B

Câu 2: Poli etilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 140g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

A. 3,01. 1024.

B. 6,02.1024.

C. 6,02.1023.

D. 3,01. 1023.

Hướng dẫn giải:

Số phân tử etilen tổi thiểu là:14028.6,02.1023=3,01.1024

Đáp án A

Câu 3: Trùng hợp propilen thu được polipropilen [PP]. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol polime thì thu được 2640 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là

A. 10.

B. 20.

C. 30.

D. 40.

Hướng dẫn giải:

nCO2=264044=60mol

PP có công thức [C3H6]n

1             →                               3n    mol

Suy ra 3n = 60   →n = 20

Đáp án B         

Câu 4: Khi clo hóa PVC ta thu được 1 loại tơ clorin có chứa 66,77% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Mắt xích PVC là C2H3Cl

=> k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

Phương trình:C2kH3kClk+Cl2→C2kH3k−1Clk+1+HCl

=>%Cl =35,5[k+1]62,5k+34,5=66,77%

=>k= 2

Đáp án B

Câu 5: Một polime có phân tử khối là 14000 đvC và hệ số polime hóa là 500. Tên gọi của polime là

A. PE.

B. PVC.

C. PP.

D. Teflon.

Hướng dẫn giải:

Phân tử khối của một mắt xích là 14000: 500 = 28 [-C2H4-]

Vậy polime là PE [polietilen]

Đáp án A

Câu 6: Một polime có phân tử khối là 42000 đvC và hệ số polime hóa là 1000. Tên gọi của polime là

A. cao su buna.

B. cao sau clopren.

C. PP.

D. PE.

Hướng dẫn giải:

Phân tử khối của một mắt xích là 42000: 1000 = 42

Vậy polime là PP [poli propilen]

Đáp án C

Câu 7: Tính khối lượng mol trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 500?

A. 34000.

B. 40800.

C. 47600.

D. 54400.

Hướng dẫn giải:

Ta có:n=MpolimeMmonome⇒Mmonome=500.68=34000

Đáp án A

Câu 8: Một polime A được xác định có phân tử khối là 38750 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 620. Polime A là

A. PVC.

B. PE.

C. PP.

D. cao su thiên nhiên

Hướng dẫn giải:

Polime có phân tử khối là 38750 : 620 = 62,5.

→ dấu hiệu có nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 27

⇒ X có công thức là C2H3Cl ⇔ CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 9: Một đoạn tơ nilon 6,6 có khối lượng 9,04 gam thì số mắt xích trong đoạn tơ đó là

Biết tơ nilon 6,6 có công thức tổng quát: [-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-]n

A. 1,99.1022.

B. 2,5. 1016.

C. 2,4.1022.

D. 1,6.1015.

Hướng dẫn giải:

Tơ nilon 6,6: [-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-]n

số mắt xích:n=9,04226.6,02.1023=2,4.1022

Đáp án C

Câu 10: Khối lượng của một đoạn nilon 6,6 là 27798 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime trên lần lượt là

[Biết tơ nilon 6,6: [-HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-]n;

tơ capron: [-NH[CH2]5CO-]n].

A. 113 và 152.

B. 123 và 152.

C. 121 và 114.

D. 113 và 114.

Hướng dẫn giải:

M−HN−CH26−NH−CO−CH24−CO−n = 27798 đvC

→ 226n = 27798 → n = 123.

M−NHCH25CO−n= 17176 đvC

→ 113n = 17176 → n = 152.

Đáp án B

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề