Công thức tính khẩu phần an Sinh học 8
1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể– Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau. Show
– Cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể cần đảm bào cân đối thành phần các chất: protein, lipit, gluxit… 1.2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn– Biểu hiện ở:
– Cần phối hợp các loại thức ăn một cách hợp lí để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. 1.3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần– Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
+ Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Trong khẩu phần ăn cần bổ sung rau quả tươi để tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn. 2. Bài tập minh họaVì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Cho một vài ví dụ cụ thể. Hướng dẫn giải: Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể. Ví dụ trẻ em nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn so với vận động viên thể thao. 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Nêu rõ các nguyên tắc thành lập khẩu phần ăn uống hằng ngày? Câu 2: Thế nào bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình. Câu 3: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở? 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu? A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu. B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Giới tính, lứa tuổi B. Khả năng lao động C. Môi trường, khí hậu D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng? A. Suy dinh dưỡng B. Đau dạ dày C. Giảm thị lực D. Tiêu hóa kém Câu 4: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu? A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày Câu 5: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu? A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày 4. Kết luận– Sau khi học xong bài này các em cần:
Tóm tắt nội dung tài liệu
Page 2
YOMEDIA
1/Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu . Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân . 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì 20-11-2010 1558 8 Download
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyGiải Vở Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
I – Bài tập lí thuyếtBài tập 1 (trang 100 VBT Sinh học 8): Khẩu phần là gì? Trả lời: Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể mỗi ngày. Bài tập 2 (trang 101 VBT Sinh học 8): Lập khẩu phần cần dựa vào những nguyên tắc nào? Trả lời: Nguyên tắc lập khẩu phần là: – Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu cho từng đối tượng. – Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. – Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. II – Bài tập kĩ năngBài tập 1 (trang 101 VBT Sinh học 8): Tính khẩu phần của một nữ sinh lớp 8 (số liệu trang 117 SGK). Trả lời: Khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8: – Gạo tẻ: 400g = 1376Kcal – Bánh mì: 65g = 162Kcal – Đậu phụ: 75g = 71Kcal – Thịt lợn ba chỉ: 100g = 260Kcal – Sữa đặc có đường: 15g = 50Kcal – Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal – Cá chép: 100g = 57,6Kcal – Rau muống: 200g = 39Kcal – Đu đủ chín: 100g = 31Kcal
– Đường kính: 15g = 60Kcal – Sữa su su: 65g = 40,75Kcal – Chanh: 20g = 3,45Kcal → Tổng cộng: 2156,85Kcal Bài tập 2 (trang 101 VBT Sinh học 8): Tính khẩu phần cho bản thân và dự kiến thay đổi thế nào để có khẩu phần phù hợp. Trả lời: Ví dụ: Khẩu phần ăn của 1 nam sinh lớp 8 mỗi ngày cần khoảng 2500 Kcal – Buổi sáng: + Mì sợi: 100g = 349Kcal + Thịt ba chỉ: 50g = 130Kcal + 1 cốc sữa: 20g = 66,6Kcal – Buổi trưa: + Gạo tẻ: 200g = 688Kcal + Đậu phụ: 150g = 142Kcal + Rau: 200g = 39Kcal + Gan lợn: 100g = 116Kcal + Cà chua: 10g = 38Kcal + Đu đủ: 300g = 93Kcal – Buổi tối: + Gạo tẻ: 150g = 516Kcal + Thịt các chép: 200g = 115,3Kcal + Dưa cải muối: 100g = 9,5Kcal + Rau cải bắp: 3g = 8,7Kcal + Chuối tiêu: 60g = 194Kcal → Vậy tổng 2505Kcal.
|