Còn bao nhiêu ngày nữa đến 19/10/2023
Tết Nguyên Đán là ngày lễ lớn quan trọng nhất của người Việt Nam. Vậy còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết, hãy cùng MobileCity tìm hiểu ở bài viết dưới đây. Show
Tết Dương lịch vừa qua đi thì chúng ta lại chuẩn bị tất bật cho dịp lễ Tết Nguyên Đán truyền thống. Đây là dịp lễ để mọi người về thăm gia đình, vui chơi, họp mặt bạn bè. Mỗi khi chuẩn bị đến Tết, mọi người thường sẽ có câu hỏi bao nhiêu ngày nữa đến Tết. Để giải đáp câu hỏi này, mời các bạn theo dõi bài viết sau đây. Tết âm lịch là gì?Tết Nguyên Đán hay còn được gọi bằng cái tên khác như là tết ta, tết âm lịch. Đây là một dịp lễ lớn đầu năm mới, được tính theo lịch âm của các dân tộc thuộc vùng Đông Á. Sẽ bao gồm các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, bán đảo Triều Tiên và Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay Nhật Bản đã lược bỏ đi tết Nguyên Đán, chỉ còn người Trung, Triều Tiên và Việt Nam giữ lại truyền thống tết âm lịch. Tại Việt Nam, trước ngày tết sẽ có thêm phong tục cúng Táo Quân vào ngày 23 tháng chạp Âm. Cúng tất niên vào ngày 29 hoặc 30 của tháng chạp âm. Do quy luật nhuận 1 tháng của âm lịch thì ngày đầu năm của dịp tết sẽ không bao giờ trước ngày 21 tháng 1 dương. Đồng thời cũng không bao giờ sau ngày 20 tháng 2 dương lịch. Toàn bộ dịp tết Nguyên Đán sẽ kéo dài trong khoảng từ 7 - 9 ngày vào cuối năm cũ và 7 ngày mới của đầu năm mới. Tết dương lịch là gì?Tết dương lịch hay còn có tên gọi khác là tết Tây, tết Quốc tế. Đây là một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 1 dương lịch. Ngày đầu tiên trong năm theo lịch dương là dịp lễ quan trọng của nhiều dân tộc và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Tết dương lịch được coi là một ngày lễ chung lớn nhất, thường được bắn pháo hoa vào lúc nửa đêm. Những truyền thống của ngày tết dương trên toàn cầu sẽ có các hoạt động như đi lễ nhà thờ, thăm hỏi bạn bè, gia đình và tổ chức tiệc mừng năm mới. Còn bao nhiêu ngày nữa đến tết âm lịch 2023Năm Nhâm Dần 2022 có tổng cộng là 354 ngày. Tết Nguyên Đán Quý Mão năm 2023 đêm giao thừa 30 tết sẽ là ngày 21/1/2023 dương lịch, rơi vào thứ 7. Ngày 22/1/2023 dương lịch sẽ là ngày mùng 1 tết năm Quý Mão 2023 và rơi vào chủ nhật. Tính đến thời điểm hiện tại từ ngày 19/10/2022 thì chỉ còn khoảng 3 tháng nữa tương đương khoảng 94 ngày nữa là sẽ đến tết âm lịch 2023. Ngoài ra, bạn có thể tìm từ khóa " Đếm ngược ngày đến tết âm" trên thanh công cụ tìm kiếm của Google để xem ngày chính xác nhé. Còn bao nhiêu ngày nữa đến tết dương lịch 2023Tết dương lịch hay còn gọi là tết tây sẽ được diễn ra vào ngày 1 tháng 1 năm 2023 theo lịch dương. Tết dương lịch năm nay sẽ rơi vào ngày chủ nhật 1/1/2023. Tính từ thời điểm hiện tại từ ngày 19/10/2023 thì sẽ còn khoảng 102 ngày nữa là sẽ tới tết Dương. Để xem ngày chính xác, bạn hãy tìm từ khóa " Đếm ngược ngày đến tết dương" trên thanh tìm kiếm của Google để biết kết quả. Lịch nghỉ tết Nguyên Đán 2023Lịch nghỉ tết Nguyên Đán sẽ có 2 phương án. Đầu tiên là người lao động sẽ được nghỉ thứ 7 và chủ nhật để có thể kéo dài kỳ nghỉ lên đến 9 ngày. Kỳ nghỉ tết âm lịch sẽ bắt đầu từ ngày thứ 7 tức là vào ngày 21/01/2023 đến hết ngày chủ nhật mùng 8 tết ngày 29/1/2023. Phương án thứ 2 là người lao động được nghỉ nửa ngày thứ 7 và cả ngày chủ nhật để có thể kéo dài kỳ nghỉ trong vòng 5 ngày. Kỳ nghỉ sẽ có thể bắt đầu từ thứ 6 ngày 20/01/2023 tức là ngày 29 tết đến ngày thứ 3 24/01/2023 mùng 3 tết. Hoặc có thể bắt đầu ngay từ thứ 7 ngày 21/01/2023 vào 30 tết đến thứ 4 ngày 25/01/2023 mùng 4 tết. Lịch nghỉ tết dương lịch 2023Đối với lịch nghỉ tết dương lịch 2023, theo Bộ Lao Động - Thương binh và Xã hội. Người lao động sẽ được nghỉ tết Dương lịch năm 2023 ngày 1/1/2023 tổng cộng là 2 ngày. Người lao động sẽ được nghỉ tết tây và hưởng lương 2 ngày. Theo lịch thì hai ngày nghỉ tết tây sẽ rơi vào chủ nhật và thứ 2. Trên đây là bài giải đáp câu hỏi bao nhiêu ngày nữa đến Tết. Hãy theo dõi MobileCity để cập nhật tin tức mới nhất nhé. Bước 1Tránh các ngày xấu (tương ứng với việc) được liệt kê ở trênBước 2Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).Bước 3Căn cứ sao tốt, sao xấu cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.Bước 4Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.Bước 5Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm. Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự. Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)Mậu Dần (3h-5h): Tư MệnhCanh Thìn (7h-9h): Thanh LongTân Tị (9h-11h): Minh ĐườngGiáp Thân (15h-17h): Kim QuỹẤt Dậu (17h-19h): Bảo QuangĐinh Hợi (21h-23h): Ngọc ĐườngGiờ Hắc đạo (Giờ xấu)Bính Tý (23h-1h): Thiên LaoĐinh Sửu (1h-3h): Nguyên VũKỷ Mão (5h-7h): Câu TrậnNhâm Ngọ (11h-13h): Thiên HìnhQuý Mùi (13h-15h): Chu TướcBính Tuất (19h-21h): Bạch HổNgũ hànhNgũ hành niên mệnh: Thoa Xuyến Kim Ngày: Canh Tuất; tức Chi sinh Can (Thổ, Kim), là ngày cát (nghĩa nhật). Xem ngày tốt xấu theo trựcKiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.)Tuổi xung khắcXung ngày: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp TuấtXung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)Thiên Quý: Tốt mọi việc Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc Nguyệt Ân: Tốt mọi việc Mãn đức tinh: Tốt mọi việc Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát) Thiên Ân: Tốt mọi việc Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ Bạch hổ: Kỵ an táng Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng Ly sàng: Kỵ cưới hỏi Dương thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng Xem âm lịch ngày hôm nay, Âm lịch hôm nay, Lịch Vạn Niên 2023Ngày kỵNgày 19-10-2023 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Bắc Ngày tốt theo Nhị thập bát túSao: Giác (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao. - Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được. - Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế. Giác tinh tọa tác chủ vinh xương, Ngoại tiến điền tài cập nữ lang, Giá thú hôn nhân sinh quý tử, Văn nhân cập đệ kiến Quân vương. Duy hữu táng mai bất khả dụng, Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu, Khởi công tu trúc phần mộ địa, Đường tiền lập kiến chủ nhân vong. Nhân thầnNgày 5 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này. Thai thần Tháng âm: 9 Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Canh Tuất Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài phòng giã gạo, nơi xay nghệ, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Giờ xuất hành theo Lý Thuần PhongGiờ xuất hành theo Lý Thuần Phong11h-13h Đại An: TỐT 1h-3h Tốc hỷ: TỐT 3h-5h Lưu niên: XẤU 5h-7h Xích khẩu: XẤU 7h-9h Tiểu cát: TỐT 9h-11h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Ngày xuất hành theo Khổng MinhHuyền Vũ (Xấu) Xuất hành đều cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi. Bành tổ bách kỵBÀNH TỔ BÁCH KỴNgày Canh CANH bất kinh lạc chức cơ hư trướng Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày này năm xưaSự kiện trong nước19/10/1982Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Việt Nam - Cuba được ký kết tại Thủ đô Lahabana. 19/10/1976Ngày mất nữ sĩ Lê Liễu Huê, bút danh Ái Lan, sinh năm 1910, quê ở tỉnh Quảng Trị, là người nhiệt tình yêu nước, yêu văn hoá dân tộc. Khi đất nước thống nhất, bà là cố vấn Hội Văn nghệ giải phóng thành phố Hồ Chí Minh. 19/10/1975Ngày mất Nguyễn Văn Huyên. Ông sinh năm 1908, quê ở Hà Tây, là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ văn chương tại trường đại học Xoócbon (Pari). Từ năm 1946 đến năm qua đời - 1975, ông là Bộ trưởng Bộ Giáo dục của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. 19/10/1962Đoàn đại biểu Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam do giáo sư Nguyễn Văn Hiếu dẫn đầu ra thăm miền Bắc. 19/10/1946Khai mạc Hội nghị Quân sự toàn quốc của Đảng. Đây là hội nghị quân sự lớn nhất của Đảng ta từ sau khi giành được chính quyền. Sự kiện quốc tế19/10/1469Fernando II của Aragon cử hành hôn lễ với Isabella I của Castilla, cuộc hôn nhân này cho phép Aragon và Castilla thống nhất thành một quốc gia đơn nhất là Tây Ban Nha. 19/10/1987Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones tụt xuống 22,6% vào Thứ Hai Đen, trong một trong những ngày sụt giá nhiều nhất theo điểm phần trăm đến lúc đó. 19/10/2003Giáo hoàng Gioan Phaolô II ban chân phước cho Mẹ Teresa. 19/10/1781Trong cuộc Cách mạng Hoa Kỳ: Phân đội Anh của Charles Cornwallis đầu hàng quân đội Pháp–Mỹ của George Washington, kết thúc cuộc vây hãm Yorktown. 19/10/20219-10-202 TCN: Thống đốc tỉnh Scipio Africanus của Cộng hòa La Mã đánh bại Hannibal và quân đội Carthage tại trận Zama, kết thúc Chiến tranh Punic lần thứ hai. Lịch Vạn Niên 2023 - Lịch Vạn Sự - Xem ngày đẹp, Xem ngày tốt xấu, ngày 19 tháng 10 năm 2023 , tức ngày 05-09-2023 âm lịch, là ngày Hắc đạo Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày, giờ đẹp hôm nay là: Mậu Dần (3h-5h): Tư Mệnh, Canh Thìn (7h-9h): Thanh Long, Tân Tị (9h-11h): Minh Đường, Giáp Thân (15h-17h): Kim Quỹ, Ất Dậu (17h-19h): Bảo Quang, Đinh Hợi (21h-23h): Ngọc Đường Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất, Xung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất. Nên xuất hành Hướng Tây Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Tây Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành Hướng Đông Bắc, xấu . Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 9 năm 2023 là Kiến (Tốt với xuất hành, giá thú nhưng tránh động thổ.). Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 19/10/2023, có sao tốt là Thiên Quý: Tốt mọi việc; Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc; Nguyệt Ân: Tốt mọi việc; Mãn đức tinh: Tốt mọi việc; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát); Thiên Ân: Tốt mọi việc; Các sao xấu là Thổ phủ: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; Bạch hổ: Kỵ an táng; Tội chỉ: Xấu với tế tự; tố tụng; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng; Ly sàng: Kỵ cưới hỏi; Dương thác: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng; Hôm nay ngày gì, ngày hôm nay có tốt không, giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ... là những câu hỏi mà Lịch ngày TỐT thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp trên đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành! |