C.o form b cần hàm lượng bao nhiêu phần trăm năm 2024

Có nhiều bạn thắc mắc về các tiêu chí xuất xứ CÓ, hay làm thế nào để được cấp CO? Đây là câu hỏi khá phổ biến khi chúng ta mới làm CO hoặc kiểm tra CO nhập khẩu.

Một lô hàng chỉ được cấp CO khi mặt hàng đó đáp ứng tiêu chí xuất xứ. Các tiêu chí xuất xứ [origin criteria] cơ bản như sau:

Trong đó

1. Xuất xứ thuần túy [Wholly Obtained – WO]: xem phụ lục 1 các thông tư hướng dẫn FTA

2. Tiêu chí tỉ lệ phần trăm giá trị

  • RVC – Regional Value Content: hàm lượng giá trị khu vực. Áp dụng cho CO form D, E, AK, AJ, AANZ, AI
  • LVC – Local Value Content: hàm lượng giá trị nội địa. Áp dụng cho CO form VJ
  • VAC – Value Added Content: hàm lượng giá trị gia tăng. Áp dụng cho CO form EAV

Tùy quy định từng form CO, mức tỉ lệ phần trăm giá trị cho từng mã hàng [HS code] sẽ khác nhau.

3. Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa – CTC

  1. 1. * Tiêu chí CC – Change in tariff of Chapter: chuyển đổi mức độ chương
    • Tiêu chí CTH – Change in tariff of Heading: chuyển đổi mức độ nhóm
    • Tiêu chí CTSH – Change in tariff of sub-heading: chuyển đổi mức độ phân nhóm

Tùy quy định của FTA cho các mã hàng [HS code], doanh nghiệp so sánh và biết tiêu chí áp cho mặt hàng của mình.

4. Tiêu chí SP – specific process: gia công, chế biến cụ thể

Theo một số FTA, sẽ có những mặt hàng cụ thể phải được chế biến, sản xuất theo quy định riêng. Danh mục những mặt hàng này sẽ tuân theo tiêu chí SP.

Để biết cách kiểm tra tiêu chí xuất xứ với CO nhập khẩu, doanh nghiệp đọc bài viết này: //dichvuhaiquan.com.vn/tieu-chi-xuat-xu-co-nhap-khau/

Để hiểu rõ về CO form E, doanh nghiệp tham khảo bài viết này:

//dichvuhaiquan.com.vn/co-form-e-3-ben-hop-le/

Hi vọng doanh nghiệp đã có thể hiểu hơn về các tiêu chí xuất xứ CO để tự tin áp dụng cho các lô hàng xuất nhập khẩu của công ty mình.

Nếu doanh nghiệp cần tư vấn nghiệp vụ về xuất xứ CO, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG

Địa chỉ ĐKKD và VP tại Hà Nội : Tầng 3, B17/D21 Khu đô thị mới Cầu Giấy [số 7, ngõ 82 Phố Dịch Vọng Hậu] , Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Địa chỉ VP tại Hải Phòng: Tầng 5, tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Hải Phòng, Việt Nam

Địa chỉ VP tại Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà Vietphone Office, 64 Võ Thị Sáu Yên Thế, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM

Địa chỉ VP tại Móng Cái: Số nhà 85, phố 5/8, Phường Kalong, TP Móng Cái, Quảng Ninh.

Điện thoại: +84. 243 200 8555 Website: www.goldtrans.com.vn | dichvuhaiquan.com.vn Email: duc@goldtrans.com.vn

Hotline: Mr. Hà 0985774289 – Mr. Đức 0969961312

CO form E, tiêu chí xuất xứ, xuất xứ CO

Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu AI [Form AI] Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ và các nước thành viên trong hiệp định thương mại đa phương AIFTA. Hàng hóa được cấp C/O mẫu AI sẽ được hưởng các ưu đãi theo Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Ấn Độ.

CÁC THÀNH VIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG C/O FORM AI

Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành từng nước trong hiệp định

2. Xuất nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ, bao gồm các nước sau: Bru-nây Đa-rút-xa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hòa In-đô-nê-xi-a; d] Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; đ] Ma-lay-xi-a; Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma; Cộng hòa Phi-líp-pin; Cộng hòa Xinh-ga-po; Vương quốc Thái Lan; Ấn Độ ; Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước].

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa [C/O] Mẫu AI

.JPG]

CÁC VĂN BẢN HIỆP ĐỊNH AIFTA

Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ [Tiếng Anh]

Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ [Tiếng Việt]

Hiệp định về Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung [Tiếng Anh]

Hiệp định về Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung [Tiếng Việt]

Chỉ thị số 38-CT-TTg của TTCP về Tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các Hiệp định Thương mại Tự do đã có hiệu lực

THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM AI

Cơ quan cấp: Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương và các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền cấp.

Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 - 11h00 , Chiều 13h30 - 16h00

Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 - 11h30 , Chiều 14h00 - 16h30

.JPG]

BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O FORM AI TẠI BCT

Hồ sơ đề nghị cấp C/O AI bao gồm :

- Đơn đề nghị cấp C/O AI được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ [theo mẫu số 3];

- Mẫu C/O AI tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

- Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan [có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp]. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

- Bản sao hóa đơn thương mại [ có dấu sao y bản chính của thương nhân];

- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương [có dấu sao y bản chính của thương nhân] trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;

- Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực [đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực;

- Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra [ đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể];

- Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa [có dấu sao y bản chính của thương nhân];

- Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu [có dấu sao y bản chính của thương nhân ] trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước [ có dấu sao y bản chính của thương nhân] trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;

- Giấy phép xuất khẩu [ nếu có];

- Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác. Trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn [hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn], người đề nghị cấp C/O AI có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Tổ chức cấp C/O AI có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao trong bộ hồ sơ xin cấp C/O để đối chiếu một cách ngẫu nhiên, hoặc trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O AI trên văn bản yêu cầu đó.

Lưu ý về mã HS của hàng hóa khai trên C/O AI là mã HS của nước nhập khẩu. Trong trường hợp mã HS của nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo

TẢI CÁC FORM MẪU C/O FORM AI TẠI ĐÂY

.JPG]

QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O FORM AI

C/O Mẫu AI phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ [trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra]. Nội dung kê khai C/O Mẫu AI cụ thể như sau:

Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu [Vietnam].

Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O AI ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

  1. Nhóm 1: 02 ký tự “VN” [viết in hoa] là viết tắt của hai [02] chữ Việt Nam.
  1. Nhóm 2: 02 ký tự [viết in hoa] là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:

KR: Hàn Quốc TH Thái Lan

BN: Bruney LA: Lào

KH: Campuchia ID: Indonesia

MY: Malaysia MM: Myanmar

PH: Philippines SG: Singapore

  1. Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O
  1. Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O AI theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:

STT

Tên đơn vị

Mã số

1

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội

01

2

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

02

3

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng

03

4

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai

04

5

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng

05

6

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương

06

7

Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu

07

đ] Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AI

  1. Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”

Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải [nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu] và tên cảng bốc dỡ hàng.

Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.

Ô số 5: danh mục hàng hoá [01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian].

Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá [bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu].

Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:

Điền vào ô số 8:

Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu

WO

Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1

RVC [x%] + CTSH

Hàng hóa đáp ứng Điều 6 [Quy tắc sản phẩm cụ thể] của Phụ lục 1

Tiêu chí tương ứng thích hợp

Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa [hoặc số lượng khác] và giá trị FOB.

Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.

Ô số 11:

+ Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”

+ Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu

+ Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp

Ô số 12: Để trống

- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.

- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.

Ô số 13: Đánh dấu [√] vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp “Third-Country Invoicing” [hóa đơn nước thứ ba], “Exibition” [hàng tham dự triển lãm], “Back to back C/O” [C/O giáp lưng].

Chủ Đề