1 tấn lạnh bằng bao nhiêu btu năm 2024

Đối với các hệ thống làm lạnh thương mại và công nghiệp, hầu hết trên thế giới sử dụng đơn vị kilowatt [kW] làm đơn vị lạnh cơ bản. Tuy nhiên một số hệ thống làm lạnh thương mại và công nghiệp lại được đo bằng đơn vị Tấn lạnh [TR, tấn]. Điển hình là hệ thống tháp giải nhiệt làm mát nước. Vậy các thông số tính tải trọng tháp giải nhiệt là gì?

TẤN LẠNH

Tấn lạnh [RT], được định nghĩa là tốc độ trao đổi nhiệt dẫn đến đóng băng [*hoặc tan chảy] 1 tấn Mỹ [tương đương 2.000 lb hay 910 kg] băng tinh khiết ở 0 °C [32 °F] trong 24 giờ.

Một tấn lạnh được tính như sau:

1 Tấn lạnh [RT] = 1 TẤN Scond = 12000 Btu/h = 200 Btu/min = 3025.9 k Calories/h = 12661 kJ/h = 3.517 kW =>1 kW = 0.2843 Tấn lạnh [RT]

1 Tấn lạnh = [2000 lb] [144 Btu/lb] / [24 hr] = 12000 Btu/hr

TẤN LẠNH TRONG THÁP GIẢI NHIỆT

Một Tấn lạnh trong tháp giải nhiệt được định nghĩa:1 Tấn lạnh tháp giải nhiệt [cooling tower ton] = 1 TONSevap = 1 TONScond x 1.25 = 15000 Btu/h = 3782 k Calories/h = 15826 kJ/h = 4.396 kW

Tấn lạnh trong tháp giải nhiệt thực tế loại bỏ khoảng 15000 Btu / h nhiệt tương đương với năng lượng cần thiết để điều khiển máy nén của máy làm lạnh. Tấn lạnh trong trường hợp này này được định nghĩa là sự loại bỏ nhiệt khi làm mát 3 US gallon / phút [1500 pound / giờ] nước ở 10 ° F, tương đương 15000 Btu / giờ, hoặc hệ số hiệu suất làm lạnh [coefficient-of-performance - COP] là 4,0 - COP tương đương với tỷ lệ hiệu quả năng lượng là 13,65.

TẢI NHIỆT VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC

Một máy làm lạnh 1 tấn bằng 12.000 đơn vị nhiệt của Anh. Lượng nhiệt này về mặt lý thuyết có thể làm tan chảy 1 tấn băng trong 24 giờ. Công việc của Tháp Giải Nhiệt nước làm mát Cooling Tower - Thuận Tiến Phát là giảm nhiệt độ của nước qua quá trình làm lạnh. Tháp giải nhiệt được sử dụng để giải nhiệt trong sản xuất hàng hóa, sản xuất điện và hệ thống điều hòa không khí lớn.

Tải nhiệt hệ thống nước có đơn vị là Btu / h và được tính bằng công thức:

h = cp ρ q dt

\= [1 Btu/lbm oF] [8.33 lbm/US gal] q [60 min/h] dt

\= 500 x q x dt / 12000

Với :

  • h = tải nhiệt [Btu/h]
  • cp = nhiệt dung riêng, 1 [Btu/lbm oF] với nước
  • ρ = 8.33 [lbm/US gal] với nước
  • q = tốc độ dòng chảy thể tích nước [US gal / phút]
  • dt = Nhiệt độ chênh lệch [oF]

Ví dụ: Nước chảy với nhiệt độ 2 gal / phút và chênh lệch nhiệt độ 20oF. Tấn tải làm lạnh có thể được tính như sau:h = [500 x2x20 ] /12.000 = 0.83 tấn

Đơn vị tính trong tháp giải nhiệt và tính toán tải trọng tháp giải nhiệt [nhiệt lượng]

Đối với ngành điện lạnh, tính toán nhiệt lượng cho 1 tấn lạnh là 3024 Kcal/Hr, nhưng tại sao với tháp giải nhiệt thì sẽ tính 01 tấn lạnh lại là 3900 Kcal/Hr?

- Theo đo lường của Mỹ, định nghĩa 01 tấn lạnh = 3024 Kcal/Hr [12000 Btu/Hr]. Tuy nhiên trên thực tế cần phải xem xét sức nóng của máy nén tác nhân lạnh của máy làm lạnh nước công nghiệp.

Ví dụ: Loại máy nén trục vít tác nhân lạnh có sức nóng của máy nén là 0.92 Kw/Rt, vì vậy máy máy làm lạnh nước công nghiệp – Water Chiller 01 tấn đông lạnh của Mỹ tạo ra nhiệt lượng nóng: = 3024+[0.92×860.04]=3815 Kcal/Hr.

Công suất làm mát [nhiệt lượng] được tính như sau:

Công suất làm mát dựa theo lượng nước tuần hoàn 13L/min/Rt ở điều kiện nhiệt độ nước vào/ra: 37/320C, nhiệt độ bầu ướt bên ngoài 270C.

Lượng nước tuần hoàn x [Nhiệt độ nước vào – Nhiệt độ nước ra]x 1 giờ đồng hồ = Công suất làm mát [Nhiệt lượng].

  • Khi WBT = 270C thì: 13 x [37-32] x 60 = 3900 Kcal/hr = 1 RT
  • Khi WBT = 280C thì: 11 x [37-32] x 60 = 3300 Kcal/hr = 1 RT
  • Khi WBT = 290C thì: 09 x [37-32] x 60 = 2700 Kcal/hr = 1 RT

Trên đây là một số thông số tính tải trọng tháp giải nhiệt từ Thuận Tiến Phát - Nhà sản xuất và phân phối Tháp Giải Nhiệt [ //thuantienphat.com ]. Nếu có nhu cầu về tháp giải nhiệt hay vấn đề gì cần trao đổi vui lòng liên hệ 0907 667 318 để được tư vấn nhanh chóng.

Mã lực [viết tắt là hp] là gì? Được ứng dụng và sử dụng trong các lĩnh vực nào? 1hp bằng nhiêu kw? Đây là câu hỏi được nhiều người đặt ra. Vậy, trong bài viết sau đây, Vật liệu xây dựng Hà Nội sẽ cùng chia sẻ đến bạn đọc.

1hp là gì?

Trong thực tế, chúng ta thường hay nghe đến mã lực, mã ngựa, … Mặc dù được nghe nhiều nhưng thường chúng ta không mấy để ý cụ thể nó là gì? Mã lực [viết tắt là HP – horse power] là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây. hay 1HP = 75kgm/s.

1hp bằng bao nhiêu kw

1 HP = 0.745699872 kw [ki lô oát] = 1 mã lực = 1 ngựa và ngược lại 1 KW = 1.34102209 HP

Số điện là từ thường được dùng phổ thông trong việc đo đạc việc tiêu thụ điện ở Việt Nam, tuy nhiên cũng khá nhiều không để ý 1 số điện bằng bao nhiêu w hay kw.

1 số điện = 1Kw = 1000w 1 kw = 1000 w 1 kwh = 1000 wh

Như vậy,

  • 1 ngựa [HP] bằng bao nhiêu w trả lời 1 ngựa bằng 750w
  • Đổi HP ra Kw trả lời: 1 HP = 0.75kw
  • Một mã lực [HP] bằng bao nhiêu W trả lời: Một mã lực bằng 750W
  • Đổi kw sang HP trả lời: 1kw = 1.36HP
  • 1 HP bằng bao nhiêu W, trả lời: 1HP = 750w

Thông thường dân miền nam thường sử dụng đơn vị là HP hay còn gọi là mã lực còn miền bắc thì thường sử dụng đơn vị là kw. Cách quy đổi thì mình có thông tin trên.

Ví dụ Khách hàng bên mình thường hỏi mua máy bơm chìm giếng khoan loại 1hp thì mình lại phải đổi sang kw thì mình mới báo giá cho khách được, với máy bơm nước thông thường có một số loại công suất sau

  • Loại 0.37kw tương đương 0.5HP
  • Loại 0.4kw tương đương 0.55HP
  • Loại 0.55kw tương đương 0.75HP
  • Máy bơm 0.75kw tương đương 1HP
  • Máy bơm 1.1kw tương đương 1.5HP
  • Máy bơm 1.5kw tương đương 2 hp
  • Máy bơm 2.2kw tương đương 3.0hp
  • Máy bơm 3kw tương đương 4.0 HP
  • Máy bơm 3.7kw tương đương 5.0H

Công suất lạnh và mối quan hệ với hp

Công suất lạnh là chỉ số để đo khả năng làm lạnh của máy lạnh, điều hoà. Một máy điều hoà có công suất lạnh càng lớn thì khả năng làm lạnh càng cao và ngược lại.

Đơn vị đo công suất lạnh là BTU/h

Như vậy, hp hay BTU/h đều là đơn vị dùng để tính công suất nhưng trong những trường hợp khác nhau. Vậy, chúng có mối quan hệ như thế nào 1HP = 2545 BTU/h

Phân biệt công suất [HP] và công suất lạnh

Công suất lạnh [thường có đơn vị là Btu/h] là khả năng làm lạnh của máy lạnh. Công suất điện [thường có đơn vị là KW,1HP=750W] là mức độ tiêu hao điện của máy lạnh. Khi nói đến Btu/h, ta biết ngay là đang nói đến công suất lạnh, nhưng khi nói đến KW thì phải hỏi rõ là loại công suất nào vì đôi khi cũng có hãng biểu diễn công suất lạnh bằng KW, khi đó 1KW = 0.0034 Btu/h. 1HP = 756 W đối với ngành điện lạnh, khác với CS trong điện, có nghĩa là phải tốn 1 công là 756w để đạt được một lượng nhiệt khoảng : 9000-9500 Btu/h, do vậy người ta thường tính: 1HP = 9000 Btu/h.

Tính chuyển đổi từ HP sang BTU/h có 2 loại:

  • Đối với máy nén thông thường [ standard block]: 1HP = 9.000 BTU/h
  • Đối với máy nén sử dụng công nghệ biến tần [Inverter block]: 1HP = 9.900 BTU/h.

Thông thường máy điều hoà có công suất máy nén 1HP sẽ sinh ra công suất lạnh 9000 Btu/h [Daikin: 8900 Btu/h, Panasonic : 9000 Btu/h, … Vấn đề này phụ thuộc vào công nghệ của hãng sản xuất, nếu hãng nào cao có nghĩa là hệ số COP cao => Công nghệ tốt.

Cách đổi từ BTU sang KW lạnh [1btu bằng bao nhiêu kw?]

Vậy BTU là gì?

Thời tiết nắng nóng và bạn muốn lắp điều hòa nhưng khi nghe tư vấn về BTU thì bạn lại không biết nó là gì? BTU [British Thermal Unit, tức đơn vị nhiệt Anh] là một đơn vị năng lượng sử dụng ở Mỹ. Nó cũng có thể được bắt gặp ở Vương quốc Anh, trong các hệ thống làm lạnh và sưởi ấm. BTU được sử dụng để mô tả giá trị nhiệt của nhiên liệu, cũng để mô tả công suất của các hệ thống sưởi ấm và làm lạnh như lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ.

Các chỉ số 9000 BTU, 12000 BTU, 18000BTU, 24000BTU… là những chỉ số khá phổ biến khi sử dụng điều hòa nhiệt độ. Tuy nhiên chỉ số BTU có ý nghĩa gì, quy đổi thế nào là nỗi băn khoăn của khá nhiều người tiêu dùng.

Cách tính 1BTU bằng bao nhiêu KW

Cách quy đổi như sau: 1W = 3,41214 BTU/h 1KW =3412,14 BTU/h] 1000BTU =0,293KW 1HP =9000 BTU

Đổi 1BTU bằng bao nhiêu KW

Việc quy đổi từ BTU sang W hay KW là của công suất làm lạnh, không phải là công suất tiêu thụ điện của máy. Để tính công suất tiêu thụ của máy thì phải quy đổi từ BTU sang HP và từ HP quy đổi thành KW.

Ví dụ: Máy điều hòa có công suất 9000BTU/h tương đương với 1HP có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 W.

Công suất làm lạnh định mức của điều hòa có công suất 9000 BTU là 2637 W. Lưu ý, BTU là chỉ số công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện.

1BTU thì bằng bao nhiêu HP

Đơn vị mã lực [còn được gọi là ngựa] cũng là một trong những đơn vị khá phổ biến được sử dụng để đo công suất. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1HP = 75 kgm/s. Vì tương ứng với sức kéo của 1 con ngựa nên được gọi là mã lực.

Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị “mã lực” và “kW” [kilô watt], người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau: Ở nước Anh: 1 HP = 0,746 kW.

Công suất mã lực được sử dụng trong việc đo công suất điều hòa phổ biến ở các nước Đông Nam Á.

1Hp ≈ 9000 BTU/h

Như vậy, những điều hòa máy lạnh có công suất 1 ngựa tức là nó có công suất 9000 BTU

1btu bằng bao nhiêu tấn lạnh

Đơn vị tấn lạnh đôi khi cũng được nhiều người sử dụng để đo công suất của điều hòa máy lạnh, tuy nhiên không được sử dụng nhiều như BTU hay HP. 1 tấn lạnh ≈ 12000 BTU/h. Như vậy điều hòa 1 tấn lạnh là điều hòa máy lạnh có công suất 12000 BTU.

Trên đây là hướng dẫn về cách chuyển đổi 1HP bằng bao nhiêu Kw, W, HP mã ngựa hy vọng đã mang tới cho các bạn đọc giả nhiều thông tin quan trọng và hữu ích.

1KW lạnh bao nhiêu BTU?

Một chiếc máy lạnh có công suất là 5141W và không có thông tin Btu/h thì bạn có thể dựa bằng công thức tính trên để chuyển đổi. Với 1 W = 3,41214 BTU/h => 5141W = 17542 Btu/h. Hoặc máy lạnh có công suất 2,5 KW, trong đó 1KW = 3412,14 BTU/h.

Máy lạnh 15 HP là bao nhiêu BTU?

Tính công suất máy lạnh theo diện tích phòng.

Máy lạnh 3 ngựa bao nhiêu BTU?

Máy lạnh 3 ngựa đồng nghĩa với 3 mã tương đương với 28000btu.

Máy lạnh 15 HP dùng cho phòng bao nhiêu m2?

4. Máy lạnh 1.5 ngựa dùng cho phòng có diện tích bao nhiêu?.

Chủ Đề