Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của mã di truyền

Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây:(1) là mã bộ ba; (2) đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5’ – 3’ và không chồng gối lên nhau;(3) một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;(4) mã có tính thoái hoá;(5) mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng(6) mã có tính phổ biển;(7) mã có tính đặc hiệu

A. 4.

B. 5.

Đáp án chính xác

C. 6

D. 7

Xem lời giải

Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây? (1) là mã bộ ba; (2) được đọc từ một điểm x?

Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây?
(1) là mã bộ ba;
(2) được đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5'-3' và không chồng gối lên nhau;
(3) một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;
(4) mã di truyền có tính thoái hóa;
(5) mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng;
(6) mã có tính phổ biến;
(7) mã có tính đặc hiệu.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Cho các đặc điểm sau của mã di truyền: (1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng. (2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’. (3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá). (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu. (5) Mã di truyền có tính phổ biến. (6) Mã di truyền có tính độc lập. Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?

A.

2

B.

4

C.

6

D.

5

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Các đặc điểm của mã di truyền là các đặc điểm: 2, 3, 4, 5.

(1) sai vì mã di truyền mang tính phổ biến cho tất cả các sinh vật.

(6) không phải là đặc điểm của mã di truyền.

Vậy đáp án đúng là B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi nói về quá trình nhân đôi AND, phát biểu nào sau đây sai?

  • Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?

    (1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau.

    (2) Mã di truyền mang tính đặ hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

    (3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.

    (4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’→ 5’, và đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’.

  • Cho các sự kiện sau: 1- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn 2- Cần sự xúc tác của enzym 3- Trên một phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn 4- Sự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra đồng thời với sự phân bào 5- Tốc độ lắp ráp các nucleotit trung bình thường chậm 6- Xảy ra sự cố đầu mút Có bao nhiêu phát biểu đúng nếu đề cập đến sự nhân đôi của sinh vật nhân sơ ?

  • Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

  • Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào trong nguyên phân?

  • Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng ?

  • Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của mã di truyền
    làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  • Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gì?

  • Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:

  • Khi nói về các enzim tham gia quá trình nhân đôi ADN, nhận định nào sau đây làđúng

  • Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?

    1. Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

    2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa

    3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh

    4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc

    5. Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác.

    6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.

    7. Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền.

  • Cho các đặc điểm sau của mã di truyền:

    (1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng.

    (2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’.

    (3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá).

    (4) Mã di truyền có tính đặc hiệu.

    (5) Mã di truyền có tính phổ biến.

    (6) Mã di truyền có tính độc lập.

    Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?

  • Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi nói đến vai trò của enzim ARN-polymeraza.Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    Trong phiên bản, xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’-3’. Trong phiên mã, xúc tác tạo các đoạn Okazaki.

    Trong tái bản, xúc tác tổng hợp đoạn mồi đầu có đầu 3’OH tự do.

    Trong phiên mã, xúc tác tổng hợp mạch ARN dựa trên mạch gốc của gen có chiều 3’

    Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm của mã di truyền
    4’.

  • Lịch sử xã hội loài người do ai tạo ra?

Mục lục

  • 1 Đặc điểm của mã di truyền
  • 2 Phân loại mã di truyền
  • 3 Mã di truyền và amino acid
  • 4 Hình ảnh
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Đặc điểm của mã di truyềnSửa đổi

  • Mã di truyền được đọc liên tục từ mã khởi đầu (AUG với codon) theo từng bộ ba nucleotide mà không gối lên nhau.
  • Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một codon chỉ mã hoá cho 1 amino acid.
  • Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các hệ thống sinh học đều sử dụng mã di truyền là mã bộ ba và dùng một bảng mã chung, đặc điểm này được gọi là tính phổ biến của mã di truyền. Tính phổ biến của mã di truyền được biểu hiện đồng thời với các đặc tính chung của mã bộ ba: +Các mã bộ ba tên mARN luôn được đọc theo chiều 5’->3’. +Kể từ mã bắt đầu, các mã bộ ba luôn được đọc liên tục không ngắt quãng cho đến khi gặp mã kết thúc. Tuy vậy ở một số hệ thống, mã di truyền có một số biến đổi so với các mã chuẩn như hệ gen ti thể ở eukaryote: +UGA không dùng làm mã kết thúc, nó mã hóa cho Trp. Nên bộ ba đối mã trên phân tử tARNTrp đồng thời nhận ra hai mã UCC và UCA trên m ARN. +Các mã AUG và AUA đồng thời được dùng để mã hóa Met trên chuỗi polypeptide. +Ở động vật có vú, các mã AGA và AGG không dùng để mã hóa Arg mà dùng làm mã kết thúc -> hệ gen ti thể có 4 mã kết thúc là UAA, UAG, AGA, AGG. +ở ruồi giấm, hai mã AGA và AGG không mã hóa cho Arg mà mã hóa cho Ser. Ngoài ra điều này còn có thể bắt gặp ở một số vi khuẩn và hệ gen nhân ở một số eukaryote. Ví dụ, vi khuẩn Mycoplasma capricolum dùng UGA (phổ biến là mã kết thúc) để mã hóa cho Trp. Tương tự như vậy, một số nguyen sinh động vật sử dung các mã kết thúc phổ biến là UAA và UGA để mã hóa Gln, hoặc như nấm men canlida dùng mã CUG (phổ biến mã hóa cho Leu) để mã hóa Ser.
  • Mã di truyền có tính thoái hoá: 1 amino acid được mã hoá bởi nhiều codon khác nhau, trừ AUG và UGG. Tính suy thoái của mã di truyền có ý nghĩa tích cực với sự sống còn của tế bào.Trong 64 mã bộ ba, có 3 mã kết thúc và 61 mã bộ ba mã hóa cho 20 axit amin phổ biến. Có nghĩa là một số axit amin được mã hóa bởi nhiều bộ ba khác nhau. Hiện tượng này được gọi là tính thoái hóa của mã bộ ba. Các mã bộ ba dùng để mã hóa axit amin được gọi là mã bộ ba đồng nghĩa, tức là thường có 2 nucleotide đầu giống nhau, nucleotide thứ ba hoặc là C hoặc U, hoặc là A hoặc G. Tuy nhiên, nguyên tắc này không phải lúc nào cũng đúng, điển hình là với axit amin Leu được mã hóa bởi bộ ba UUA, UUG, CUU, CUC, CUA và CUG hay Arg được mã hóa bởi CGU, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG. Sự thoái hóa của mã bộ ba giải thích cho hiện tượng tỉ lệ AT/GC ở phần lớn các loài là khác nhau, nhưng thành phần axit amin trong protein của chúng lại giống nhau.Nhờ vậy, sai sót dịch mã được giảm thiểu (G≡C có lực liên kết lớn hơn so với liên kết A=U, nên nếu 2 nucleotide đầu tiên là G/C thì khả năng kết cặp sai trong dịch mã ở nucleotide thứ ba rất dễ xảy ra, và việc sử dụng bất kỳ một nucleotide trong số 4 nucleotide ở vị trí thứ ba để mã hóa cho cũng một axit amin giúp giảm thiểu hậu quả đột biến).