Chỉ tiêu cấu trúc sở hữu doanh nghiệp luận văn năm 2024

Lý do và tính cấp thiết thực hiện đề tài ................................................... .......... 1

  • Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................... ..................... 2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................... ......................... 2 1.2.1.1ục tiêu tổng quát ................................................... .................... 2 1.2.1.2ục tiêu cụ thể ................................................... ......................... 2 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................... ........................... 3

  1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... .................. 3

1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................... ....................... 3 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................... .......................... 4 1.3.2.1ạm vi không gian ................................................... .................. 4 1.3.2.2ạm vi thời gian ................................................... ..................... 4

  1. Ý nghĩa của đề tài ................................................... .......................................... 4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ

  • 1. Kết cấu dự kiến của đề tài
    • HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
  • 1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
    • 2.1. Hoạt động kinh doanh
    • 2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
      • 2.1.2.1ái niệm
      • 2.1.2.2êu chí đánh giá
        • NHTM 2.1.2.3ác yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
  • 1. Cấu trúc sở hữu của NHTM
    • 2.2. Khái niệm sở hữu
    • 2.2. Khái niệm cấu trúc sở hữu
    • 2.2. Các loại hình sở hữu
      • 2.2.3.1ở hữu Nhà nước
      • 2.2.3.2ở hữu thể nhân
      • 2.2.3.3ở hữu nước ngoài
  • 1. Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh
    • 2.3. Sở hữu nhà nước và hiệu quả hoạt động kinh doanh
    • 2.3. Sở hữu nước ngoài và hiệu quả hoạt động kinh doanh
    • 2.3. Sở hữu thể nhân và hiệu quả hoạt động kinh doanh
    • hoạt động kinh doanh của NHTM 2. Bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............. 52

  1. Kết luận ................................................... ................................................... ..... 52
  2. Hàm ý chính sách ................................................... ......................................... 53

5.2. Tăng tỷ lệ sở hữu cho các nhà đầu tư nước ngoài tại các NHTM Việt Nam ................................................... ................................................ 53 5.2. Giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước tại các NHTM nhà nước ........................ 54 5.2. Cần có lộ trình phù hợp trong việc mở rộng sở hữu nước ngoài tại NHTM Việt Nam ................................................... ............................ 55 5.2. Tăng cường Pháp chế ................................................... ...................... 56 5.2. Chủ động áp dụng chuẩn mực Basel II .............................................. 57 5.2. Nâng cao trình độ quản lý, công nghệ và chất lượng sản phẩm dịch vụ ............................................................................................................. 5.2. Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các NHTM .................... 58

  1. Hạn chế của đề tài ................................................... ........................................ 58
  2. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... ......... 59

Tài liệu tham khảo Phụ lục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt Tên đầy đủ tiếng Anh

DEA Mô hình phân tích hiệu quả dựa trên đường bao số liệu

Data Envelopment Alnalysis

FEM Mô hình hồi quy tác động cố định Fix Effects Model

FOE Tỷ lệ sở hữu nước ngoài Foreign On Equity

GDP Chỉ số tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội

Gross Domectic Product

GLS Phương pháp ước lượng bình phương tổng quát nhỏ nhất

Generalized Least Squares

GOE Tỷ lệ sở hữu nhà nước Government On Equity

INF Chỉ số lạm phát Inflate

IOE Tỷ lệ sở hữu thể nhân Individual On Equity

LOD Hiệu quả đầu tư vốn huy động Loan On Deposits

LOE Khả năng hút vốn từ nền kinh tế Loan On Equity

NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank

OLS Phương pháp ước lượng bình phương nhỏ nhất

Ordinary Least Squares

Pooled Mô hình hồi quy dữ liệu gộp Pooled

REM Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên Random Effects Model

ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

Return On Assets

ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return On Equity

TMCP Thương mại cổ phần Joint Stock Comercial

TNHH Trách nhiệm hữu hạn Limited

VIF Nhân tử phóng đại phương sai Variance Iflation Factor

WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organiztion

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Số trang

Biểu đồ 4. Sự biến động các loại hình sở hữu của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017

40

Biểu đồ 4. Sự biến động lợi nhuận sau thuế của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017

42

Biểu đồ 4.

Sự biến động tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản [ROA] của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017

42

Biểu đồ 4.

Sự biến động cấu trúc sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản [ROA] của 30 NHTM được chọn nghiên cứu từ 2002 đến 2017

43

TÓM TẮT

2. Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh

Việt Nam đang trong quá trình thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước và mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài. Do đó nghiên cứu vầ cấu trúc sở hữu và hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay.

Các nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu chung về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của công ty Việt Nam. Đề tài này nghiên cứu cụ thể tác động của từng loại hình sở hữu đối với hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.

Thực hiện nghiên cứu, tác giả thu thập dữ liệu 30 NHTM Việt Nam từ năm 2002 đến 2017, và sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội để ước lượng tác động của từng loại hình sở hữu đến hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.

Kết quả ước lượng cho thấy sở hữu nhà nước có tương quan dương, sở hữu nước ngoài có tương quan âm, sở hữu thể nhân chưa tìm thấy có tương quan với

2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM

Kết quả nghiên cứu này làm cơ sở cho nhà nước và các nhà quản trị đưa ra các quyết định về cấu trúc sở hữu tối ưu để nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM. Các nghiên cứu tiếp theo cần mở rộng mẫu nghiên cứu, tìm sự tác động của sở hữu tư nhân đối với hiệu quả kinh doanh của NHTM Việt Nam.

Từ khóa: Cấu trúc sở hữu, hiệu quả kinh doanh

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI

1. Lý do và tính cấp thiết thực hiện đề tài

Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm từ phía các nhà làm chính sách phát triển thị trường, từ các nhà đầu tư và từ cả phía NHTM. Khi thực hiện tái cơ cấu, một vấn đề nổi trội đặc biệt được chú ý là cơ cấu sở hữu trong NHTM hiện nay. Các lý thuyết, bằng chứng thực nghiệm trên thế giới cũng như thực tiễn tại Việt Nam đã cho thấy tầm quan trọng của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM tại Việt Nam có ý nghĩa thực tiễn lớn lao vì ba nguyên nhân:

Một là, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào hệ thống ngân hàng thay vì dựa vào thị trường, do đó hệ thống ngân hàng chiếm vai trò chi phối đối với việc phân bổ nguồn vốn cho nền kinh tế.

Hai là, một đặc thù nổi trội của nền kinh tế Việt Nam là vai trò chủ đạo của sở hữu nhà nước trong nhiều lĩnh vực, kể cả ngân hàng.

Ba là, xu thế mở cửa hội nhập với thế giới là tất yếu, Việt Nam cũng phải mở cửa ngành ngân hàng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài bao nhiêu là tối ưu cho ngành ngân hàng Việt Nam.

Do đó, nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu nói chung và tác động của các loại hình sở hữu nói riêng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ giúp đưa ra các hàm ý chính sách về việc giới hạn hay khuyến khích các hình thức sở hữu khác nhau với mục tiêu là điều chỉnh cấu trúc sở hữu của NHTM hướng tới cấu trúc sở hữu tối ưu, gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, qua đó giúp phát triển thị trường tài chính cũng như nền kinh tế. Bên cạnh đó, tuy đã có rất nhiều nghiên cứu về tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty ở Việt Nam nhưng các nghiên cứu này chủ yếu xem xét

trường hợp các công ty phi tài chính trong khi rất ít các nghiên cứu khai thác vấn đề này ở khía cạnh hệ thống NHTM. Do đó, nghiên cứu tác động của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu sẽ đóng góp thêm vào kho tàng học thuật bằng chứng thực nghiệm về vấn đề này ở Việt Nam với những đặc thù riêng, từ đó giúp mở rộng thêm hiểu biết về vai trò của cấu trúc sở hữu của NHTM Việt Nam và đưa ra các hàm ý hữu dụng về mặt chính sách.

Kết quả đến từ nghiên cứu này có ý nghĩa trên cả khía cạnh học thuật và thực tiễn. Ở khía cạnh học thuật, đề tài đóng góp bằng chứng thực nghiệm về vai trò của các loại hình sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Ngoài ra, đối với khía cạnh thực tiễn, các kết quả từ đề tài giúp đưa ra các cơ sở cho các hàm ý về mặt chính sách liên quan đến cấu trúc sở hữu của NHTM nhằm phát triển bền vững hệ thống tài chính, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Với những lý do và tính cấp thiết nêu trên, tôi chọn thực hiện đề tài “Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam”

1. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu để đưa ra các gợi ý chính sách, giải pháp về cấu trúc sở hữu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.

1.2.1. Mục tiêu cụ thể

  • Phân tích hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.

hoạt động kinh doanh dưới góc độ hiệu quả sử dụng tài sản và có thể dễ dàng so sánh được giữa các NHTM với nhau. Theo đó tác giả chọn hiệu quả kinh doanh cụ thể trong đề tài nghiên cứu này là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản [ROA].

1.3. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2. Phạm vi không gian Đề tài này sử dụng dữ liệu của 30 NHTM tại Việt Nam. Các NHTM này đảm bảo yêu cầu hoạt động trong thời gian nghiên cứu và đảm bảo đại diện của NHTM Việt Nam cho đến thời điểm nghiên cứu. Danh sách NHTM được chọn thu thập dữ liệu nghiên cứu tại Phụ lục 1.

1.3.2. Phạm vi thời gian Dữ liệu nghiên cứu được tác giả tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy như Bankscope; Orbis; Báo cáo thường niên; Bản cáo bạch và dữ liệu thống kê vĩ mô của Tổng cục thống kê giai đoạn từ năm 2002 đến 2017 [16 năm]. Dữ liệu này bao gồm cả thời kỳ NHTM Việt Nam chịu tác động của khủng hoảng tài chính thế giới [2008/2009]. Từ khi bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, Chính phủ Việt Nam và nhà quản trị đã có nhiều điều chỉnh về chính sách, quản lý và điều hành hoạt động của NHTM Việt Nam nhằm khắc phục các yếu kém còn tồn tại, trong đó đặc biệt là vấn đề cấu trúc sở hữu. Phạm vi thời gian này đảm bảo tin cậy để làm cơ sở phân tích tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.

1. Ý nghĩa của đề tài

Nghiên cứu về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam là một vấn đề mang tính cấp thiết. Kết quả đến từ nghiên cứu này có ý nghĩa trên cả hai khía cạnh học thuật và thực tiễn.

Về học thuật, đề tài cung cấp một bằng chứng thực nhiệm về tác động của cấu

trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Từ đó củng cố các trường phái lý thuyết và các quan điểm về vai trò của cấu trúc sở hữu đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.

Về thực tiễn, đề tài cung cấp cung cấp cái nhìn cụ thể về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam. Các kết quả từ đề tài làm cơ sở tham khảo cho các nhà làm chính sách cũng như các nhà quản trị đưa ra các chính sách và các quyết định tốt để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.

1. Kết cấu dự kiến của đề tài

Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Tổng quan về cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách

Kết luận chương 1 Qua chương 1, tác giả đã giới thiệu khái quát về nội dung nghiên cứu của đề tài này. Đặc biệt là 4 câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài. Sau đây tác giả sẽ thực hiện đề tài bằng việc thông qua tìm lời giải cho các câu hỏi nghiên cứu trong các chương tiếp theo.

Vai trò người bảo lãnh, NHTM phát hành chứng thư cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính, thanh toán cho các bên tham gia hợp đồng kinh doanh.

Vai trò đại lý, NHTM thực hiện chức năng quản lý và bảo lãnh phát hành hoặc mua lại chứng khoán cho các đối tác.

Cuối cùng là vai trò thực thi chính sách của nhà nước, NHTM là một kênh quan trọng để thực thi chính sách tiền tệ và các chính sách vĩ mô khác của nhà nước nhằm góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thực hiện các mục tiêu cộng đồng.

2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM 2.1.2. Khái niệm Hiệu quả là một thuật ngữ được dùng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Mỗi lĩnh vực khác nhau, khi xem xét ở các góc độ khác nhau, mục tiêu nghiên cứu khác nhau sẽ có các khái niệm về hiệu quả khác nhau. Chẳng hạn trong lĩnh vực kinh tế, hiệu quả thường được nhìn nhận như là lợi nhuận thu được; Trong lĩnh vực lĩnh vực kỹ thuật hiệu quả thường gắn với khả năng tạo ra sản phẩm và mức hao tổn các yếu tố đầu vào; Còn trong lĩnh vực xã hội, hiệu quả là các chỉ số về phát triển con người và xã hội, thường được nhìn nhận là tỷ lệ thất nghiệp, xóa đói giảm nghèo, tỷ lệ biết chữ, công bằng xã hội... Trong giới hạn và mục tiêu nghiên cứu, đề tài này chỉ xem xét các quan điểm về hiệu quả ở góc độ kinh tế.

Theo Ngân hàng trung ương châu Âu [European Central Bank], hiệu quả là “khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững, lợi nhuận thu được trước tiên được dùng để dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế vốn, cải thiện lợi nhuận thu được trong tương lai thông qua đầu tư và các khoản lợi nhuận giữ lại”.

Theo Draft [2008] thì hiệu quả hoạt động kinh doanh là sự chuyển đổi các yếu tố đầu vào có tính chất khan hiếm thành lợi nhuận cao hơn hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh.

Theo Farrell [1957] thì hiệu quả thể hiện qua mối tương quan giữa các biến số

đầu ra so với các biến số đầu vào sử dụng để tạo ra nó.

Theo tự điển “Toán kinh tế, thống kê, kinh tế lượng Anh – Việt” của Nguyễn Khắc Minh, hiệu quả kinh tế là “mối tương quan giữa các yếu tố đầu vào khan hiếm với đầu ra hàng hóa và dịch vụ”, “khái niệm hiệu quả dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”.

Nhìn chung, có nhiều quan điểm về hiệu quả khác nhau, nhưng chung quy lại hiệu quả hoạt động kinh doanh là mức độ thành công mà các nhà đầu tư thu được trong việc sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo các yếu tố đầu ra, đáp ứng mục tiêu đã định trước. Theo đó, xét ở góc độ kinh tế, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là lợi nhuận thu được tương ứng với tiền vốn đã bỏ ra đầu tư.

2.1.2. Tiêu chí đánh giá Do có nhiều quan điểm về hiệu quả nên cũng có nhiều phương pháp đánh giá hiệu quả khác nhau. Hiện nay trên thế giới có hai phương pháp chủ yếu thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là phương pháp dựa vào các chỉ tiêu tài chính và phương pháp dựa vào mô hình. Xuất phát từ mô hình nghiên cứu, luận văn này chú trọng xem xét phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM dựa vào các chỉ tiêu tài chính.

 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh dựa vào các chỉ tiêu tài chính Theo Trần Văn Thơ và cộng sự [2007], các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh dựa vào chỉ tiêu tài chính có thể chia làm hai nhóm, đó là hiệu quả kinh doanh tương đối và hiệu quả kinh doanh tuyệt đối:

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tương đối có thể được thể hiện dưới dạng tĩnh hoặc dưới dạng động.

Chủ Đề