Chất nào sau đây có công thức đơn giản c5h4
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất? A. CH$_{3}$COOH. B. C$_{6}$H$_{6}$. C. C$_{2}$H$_{4}$. D. C$_{2}$H$_{5}$OH. Hướng dẫn Chọn phương án: D Lời giải chi tiết: Đáp án D Chất nào sau đây có công thức phân... 0
(1)CHUYÊN ĐỀ LUYÊN THI HIDROCACBON. Caâu 1: Cho caùc caâu sau: a) CTĐGN cho biết tỉ lệ số ngtử của các ngtố trong hợp chất. b) CTPT cũng tỉ lệ số ngtử của các ngtố trong phân tử. c) CTPT cho biết số ngtử của các ngtố trong phân tử. d) Từ CTPT có thể biết được số ngtử và tỉ lệ số ngtử của các ngtố trong phtử. e) Để xác định được CTPT của chất hcơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó. g) Nhiều hợp chất có CTĐGN trùng với CTPT. Những câu đúng là: A. a, b, d, e B. a, b, d, e, g C. a, b, c, d, g D. a, c, d, g Caâu 2: Cho caùc caâu sau: a) Chất vcơ gồm đơn chất và hợp chất còn chất hcơ chỉ có hợp chất. b) Chất hcơ thường ít tan trong nước. c) Trong phtử chất hcơ, cacbon luôn có hoá trị IV. d) Cấu trúc hoá học vừa cho biết cấu tạo hóa học vừa cho biết sự phân bố trong không gian của các ngtử. e) Đồng phân là htượng các chất có cùng CTPT nhưng có tính chất hóa học khác nhau. g) Các chất đồng đẳng có CTPT giống chau, nên có tính chất hóa học giống nhau. A. a, b, c, e B. a, b, c, d, e C. a, c, d, e D. b, c, e, g Câu 3: Thành phần theo khối lượng 92,3%C, 7,7%H ứng với CTPT là: A. C6H12 B. C6H6 C. C3H8 D. C5H12 Caâu 4: Cho caùc chaát sau: 1) HOCH2-CH2OH 2) HOCH2-CH2-CH2OH 3) CH3-CHOH-CH2OH 4) HOCH2-CHOH-CH2OH Những cặp chất 1,3 và 2,3 có những hiện tượng là: A. Đồng đẳng, đồng phân. B. Đồng đẳng, đồng đẳng. C. Đồng phân, đồng phân. D. Đồng phân, đồng đẳng. Câu 5: Số đồng phân của C4H10O là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 6: Phân tích x gam chất hcơ A chỉ thu được a gam CO 2 và b gam H2O. Biết 3a=11b và 7x=3(a+b). Tỉ khối hơi của A so với kk dA<3. CTPT A là: A. C3H6O B. C3H4O C. C3H6O2 D. C3H4O2 Câu 7: Số đồng phân của C4H10O là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Caâu 8: Cho caùc caâu sau: a) Các ngtử trong phtử HCHcơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định. b) Liên kết giữa các ngtử cacbon với các ngtử phi kim khác trong phtử chất hcơ là LKCHT. c) LK giữa các ngtử phi kim với nhau là LKCHT. d) Các chất có cùng CTPT nhưng khác nhau về CTCT gọi là những chất đồng đẳng của nhau. e) Các chất khác nhau có cùng CTPT được gọi là các chất đồng phân của nhau. g) Các chất có thành phần phtử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2, nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng. h) CTCT cho biết thứ tự vá cách thức liên kết giữa các ngtử trong phtử. i) Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phtử của chúng hơn kém nhau hai nhóm CH2 và chúng đều tác dụng được với dd kiềm. Những câu đúng là: A. b, c, d B. a, b, c, g, h, i C. b, c, e, g, h D. a, b, d, e, g, i Câu 9: Trộn 10ml hiđrocacbon khí với một lượng O 2 dư rồi làm nổ hh này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hh thu được sau phản ứng giảm đi 30ml. Phần còn lại cho đi qua dd KOH thì thể tích của hh giảm 40ml. CTPT của hiđrocacbon đó là: A. C2H6 B. C3H6 C. C4H6 D. C4H8. (2) Câu 10: Khi đốt cháy 1 lít khí X, cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO 2 và 4 lít hơi nước, biết thể tích các khi đo được ở cùng đk nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là: A. C2H6 B. C2H6O C. C3H8 D. C3H8O Câu 11: CT của một hiđrocacbon A mạch hở có dạng (CxH2x+1)m. Giá trị m chỉ có thể là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 12: 0,88 gam hợp chất hcơ A ở đk chuẩn chiếm 0,224 lít. Vởy khối lượng phân tử chất A là: A. 88 B. 44 C. 120 D. 60 Câu 13: Có 1 hh X gồm hiđrocacbon A và CO 2. Cho 0,5 lít hh X với 2,5 lít O2 (lấy dư) vào trong một khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện thu được 3,4 lít hh khí và hơi, tiếp tục làm lạnh chỉ còn 1,8 lít và sau khi cho qua KOH chæ coøn 0,5 lít. CTPT A laø: A. C2H6 B. C3H6 C. C3H8 D. C3H4 Câu 14: Từ metan có thể điều chế H2 theo hai cách: O 1 C,Ni CH 4 + O2 800 CO + 2H 2 (H% = 80%) 2 O. C,Ni CH 4 + H 2 O 800 CO + 3H 2 (H% = 75%). Đi từ 1 tấn CH4 thì: A. Hai cách cho cùng một lượng H2.B. Cách 1 cho H2 nhiều hơn cách 2. C. Caùch 2 cho H2 nhieàu hôn caùch 1. D. Caùch 1 cho 2 taán H2, Caùch 2 cho 3 taán H2. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn chất A chứa C, H ta thu được nCO2=nH2O. Vậy CTTN của A là: A. (CH)n B. (CH2)n C. (CH4)n D. (CH3)n 3 Câu 16: Có 1 hh Y gồm hiđrocacbon A và N 2. Đốt 300cm hh Y và 725cm3O2 lấy dư trong một khí nhiên kế người ta thu được 1100cm3 hh khí. Cho hh khí này làm lạnh thể tích còn 650cm 3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chæ coøn 200cm3. CTPT A laø: A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8 D. C4H6 Câu 17: Oxi hóa ht 0,42g chất hcơ X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g, đồng thời xuất hiện 3g kết tủa. Mặt khác khi hóa hơi một lượng chất X người ta thu được một thể tích khí vừa đúng bằng 2/5 thể tích của khí nitơ có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là: A. C4H10 B. C4H10O C. CoïH10 D. C5H10O Câu 18: Đốt cháy ht 5,8g C4H10 cần 20,8 g O2 thu được: A. 17,6g CO2; 9g H2O B. 9g H2O; 5,8g CO2 C. 17,6g CO2; 17,6g H2O D. 17,6g H2O; 9g CO2 Câu 19: Đốt cháy 0,1mol chất hcơ A chỉ chứa C, H, O với oxi theo tỉ lệ mol 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình (1) chứa dd PdCl 2 dư, rồi bình (2) chứa dd Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình (1) tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn ở bình (2) có 30g kết tủa. CTPT A là: A. C2H4O B. C3H4O C. C2H6O D. C3H6O Câu 20: Brom hoá 1 ankan được 1 dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi so với kk 5,207. Ankan này là: A. CH4 B. C3H8 C. C2H6 D. C5H12 Câu 21: Trộn hai thể tích bằng nhau của C 3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hh. Sau phản ứng làm lạnh hh (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hh sp khi ấy (V s) so với thể tích hh ban đầu (Vđ) là: A. Vs = Vñ B. Vs > Vñ C. Vs = 0,5Vñ D. Vs:Vñ = 7:10 Câu 22: Đốt cháy hết a mol ankan A được không quá 6a mol CO 2, clo hóa ankan A theo tỉ lệ 1:1 được 1 dẫn xuaát monoclo duy nhaát. A coù teân laø: A. etan B. 2-metylpropan C. n-hexan D. 2,2-ñimetylpropan Caâu 23: Ñieàu sau ñaây sai khi noùi veà ankan: A. Là hiđrocacbon no, mạch hở. B. Chỉ chứa liên kết xích ma trong phân tử. C. Có phản ứng hoá học đặc trưng là phản ứng thế. D. Clo hoùa theo tæ leä mol 1:1 chæ taïo ra moät sp theá duy nhaát.. (3) Caâu 24: HCHC (CH3)2CHCBr(C2H5)CH2CH2CH3 coù teân laø: A. 4-brom-4-etyl-5-metyl hexan B. 3-brom-3-etyl-2-metyl hexan C. 4-brom-5,5-ñimetyl-4-etyl pentan D. 2-brom-2-etyl-1,1-ñietyl pentan BAØI TAÄP TRAÉC NGHIEÄM 1. Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng: A. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, chỉ có các nguyên tố C, H B. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí CO2 và nước. C. Axit hữu cơ có tính axit vì trong phân tử có nhóm –COOH. D. Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử, ngoài các nguyên tố C, H còn có các nguyên tố khaùc. 2. Các nhận định sau đây, nhận định nào đúng A. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh ra khí CO2 và nước. B. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ sinh chỉ ra khí và nước. C. Những hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ. D. Ancol etylic tác dụng với natri vì trong phân tử có cacbon, hiđro và oxi. 3. Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử là: A. C3H6, C4H8 B. C2H4, C3H6 C. C4H8, C5H10D. C5H10, C6H12 4. Chia hỗnhợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau: - Đốt cháy phần 1 sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc) - Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là: A. 30g B. 29g C. 32g D. 31g 5. Đốt cháy 16.4g hỗn hợp 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 26,4 lít khí CO2 (đktc) và 28,8g H2O. X, Y là công thức phân tử nào sau đây: A. C2H6, C3H8 B. C2H4, C3H6 C. CH4, C2H6 D. C3H8, C4H10 6. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng tăng 2,52g và bình 2 đựng Ca(OH) 2 khối lượng tăng 4,4g. X và Y là hiñrocacbon naøo sau ñaây: A. C2H6, C3H8 B. C2H4, C3H6 C. C2H2, C3H4 D. C3H8, C4H10 7. X là hỗn hợp khí gồm hai hiđrocacbon. Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp X cho 0,75 lít CO 2 và 0,75 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hai hiđrocabon có công thức phân tử là: A. CH4, C2H2 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C3H8, C3H4 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken X và Y là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H 2O và (m + 39)g CO2. Công thức phân tử 2 anken X và Y là: A. C4H8, C2H4 B. C4H8, C3H6 C. C2H4, C3H6 D. Keát quaû khaùc. 9. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,52g H2O. Hai hiđrocacbon có công thức phân tử là: A. C2H6, C3H8 B. CH4, C2H6 C. C2H4, C3H6 D. C3H8, C4H10 10. Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1680ml khí X cho qua dung dịch brom làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g brom và còn lại 1120mol khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1680ml khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12, 5g kết tủa. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là: A. CH4, C2H4 B. CH4, C4H8 C. CH4, C3H6 D. C2H6, C3H6 3 3 11. Đốt 10cm một hiđrocacbon X bằng 80cm oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 oxi. Các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. X là công thức nào sau đây: A. C4H10 B. C4H8 C. C3H8 D. Keát quaû khaùc. 12. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H 2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45g kết tủa. Công thức phân tử của X là: A. C3H4 B. C2H2 C. C4H6 D. C5H8. (4) 13. Một hỗn hợp gồm một ankan X và một ankem Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là: A. C2H6, C2H4 B. C5H10, C5H12 C. C3H8, C3H6 D. Keát quaû khaùc. 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. X và Y là công thức phân tử nào sau đây: A. C2H6, C3H8 B. C3H6, C4H8 C. C2H4, C3H6 D. C4H10, C5H12 15. Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon X và Y mạch hở thu được số mol CO 2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng là 1 và 1,5. X và Y có công thức phân tử lần lượt là: A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H8, C4H10D. C5H10, C5H12 16. Crăcking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 18. X có công thức phân tử là: A. C4H10 B. C5H10 C. C5H12 D. Keát quaû khaùc. 17. Một hỗn hợp 2ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 24,8g; thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4, C2H6 B. C3H8, C4H10C. C2H6, C3H8 D. C4H10, C5H12 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol ankan thu được 9,45g H 2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 37,5g B. 35,7g C. 36,5g D. 38,5g 19. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây: A. Anken B. Ankin C. Ankan D. Không xác định được 20. Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng C x+1H3x. X có công thức phân tử là: A. C3H6 B. C2H6 C. CH4 D. Không xác định được. 21. Một hiđrocacbon X mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N 2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là: A. C4H10 B. C4H8 C. C2H4 D. C5H12 22. Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2. Công thức phân tử của X laø: A. C2H6 B. C3H6 C. C2H4 D. Keát quaû khaùc 23. Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 2,2-ñimetylpropan B. isopentan C. 2,2,3-trimetylpentan D. 3,3- ñimetylhecxan 24. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5M. Sau khi phản ứng hòan toàn, số mol Br 2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) A. C2H2, C4H8 B. C2H2, C4H6 C. C2H2, C3H8 D. C3H4, C4H8 25. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. eten và but -1-en (hoặc buten-1) B. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten -1) C. propen và but-2-en (hoặc buten-2) D. eten và but-2-en (hoặc buten-2) 26. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. C4H8 B. C3H4 C. C3H6 D. C3H8 27. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 28. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5). (5) A. C2H4 B. C3H4 C. C4H8 D. C3H6 29. Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm 2 olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? A. 4,48 lít B. 8,96 lít C. 11,20 lít D. 17,92 lít 30. Hãy viết 3 sơ đồ điều chế cao su butađien đi từ ba loại nguyên liệu khác nhau có sẵn trong thiên nhiên. Hỗn hợp X gồm 2 ankan liên tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10D. Tất cả đều sai 31. Đốt cháy 1 thể tích hiđrocacbon A ở thể khí cần 5 thể tích oxi. Vậy công thức phân tử của A là A. C3H6, C4H4 B. C2H2, C3H8 C. C3H8, C4H4 D. B và C đúng 32. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,5 mol D. 0,6 mol 33. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO 2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam 34. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO 3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được 3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là A. CHC-CC-CH2-CH3 B. CHC-CH2-CH=C=CH2 C. CHC-CH(CH3)-CCH D. CHC-C(CH3)=C=CH2 35. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó khối lượng CO 2 bằng 66,165% tổng khối lượng. X có công thức phân tử nào dưới đây? A. C6H6 B. C5H12 C. C4H10 D. C8H10 36. Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây? A. 1-clopropan B. 1-clopropen C. 2-clopropan D. 2-clopropen 37. Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen? A. dung dòch KMnO4 B. dung dòch brom C. oxi khoâng khí D. dung dòch HCl 38. X là 1 hiđrocacbon đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. X làm mất màu dung dịch brom và tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư. X là A. C2H4 B. C2H6 C. C4H6 D. C2H2 39. Để nhận biết 3 khí đựng trong 3 lọ mất nhãn: C 2H6, C2H4, C2H2, người ta dùng các hoá chất nào dưới ñaây? A. dung dòch brom B. dung dòch AgNO3/NH3 vaø dung dòch brom C. dung dòch AgNO3/NH3 D. dung dòch HCl vaø dung dòch brom 40. Đố cháy hoàn toàn m (g) hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống (1) đựng P 2O5 dư, ống (2) đựng KOH dư thấy tỉ lệ khối lượng tăng ở ống (1) và ống (2) là 9 : 44. Vậy công thức của X là A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. C3H4 41. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X bằng 1 lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thể tích khí giảm trên 50%. Hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới ñaây? A. anken B. ankan C. ankañien D. xicloankan 42. Cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp lội qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy bình đựng dung dịch brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của 2 anken là A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H8 C. C4H8, C5H10D. Phöông aùn khaùc 43. Đốt cháy cùng số mol 3 hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol H 2O:CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5 : 1 : 1,5. Công thức phân tử của K, L, M lần lượt là A. C3H8, C3H4, C2H4 B. C2H2, C2H4, C2H6 C. C4H4, C3H6, C2H6 D. B và C đúng 44. Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4 gam. Công thức phân tử của 2 ankin đó là A. C2H2, C3H4 B. C3H4, C4H6 C. C4H6, C5H8 D. C5H8, C6H10. (6) 45. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam nước. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 46. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam nước. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là A. 0,15 mol B. 0,25 mol C. 0,08 mol D. 0,05 mol 47. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28đvC, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H4, C4H8 B. C2H6, C4H8 C. C3H4, C5H8 D. CH4, C3H8 48. Khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2, X có thể làm mất màu dung dịch brom. Khi cho X cộng hợp với H2O (xt, to) ta chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CC-CH3 B. CH3-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 49. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam 1 anken A có tỉ khối hơi so với hiđro là 28 thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Cho A tác dụng với HBr chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo nào của A dưới đây là đúng? A. CH2=CH-CH2-CH3B. CH2=C(CH3)2 C. CH3CH=CHCH3 D. (CH3)2C=C(CH3)2 50. Cho 2 hiđrocacbon A và B đều ở thể khí. A có công thức C 2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong 2 công thức bằng nhau). Biết dA/kk=2, dB/A=0,482.Công thức phân tử của A và B là A. C2H4, C4H10 B. C4H10, C3H6C. C4H10, C2H4D. A, C đều đúng 51. Hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2. Mặt khác cũng m gam hỗn hợp nói trên làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20% trong dung môi CCl 4. Công thức phân tử của ankan và anken lần lượt là chất nào dưới đây? A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8D. C5H12, C5H10 52. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g nước. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 37,5 gam B. 52,5 gam C. 15,0 gam D. Không xác định được vì thiếu dữ kiện 53. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH 4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam nước. Vaäy m coù giaù trò laø A. 2 gam B. 4 gam C. 6 gam D. 8 gam 54. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là A. 0,03 mol B. 0,06 mol C. 0,045 mol D. 0,09 mol 55. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO 2 và hơi nước theo thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là A. 18,52%; 81,48% B. 45%; 55% C. 28,13%; 71,87% D. 25%; 75% 56. Khi cho Br2 tác dụng với 1 hiđrocacbon thu được 1 dẫn xuất brom hoá duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C5H12 B. C5H10 C. C4H10 D. Không xác định được 57. Đốt cháy 1 hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là A. 5,6 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít 58. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gôm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được 1 khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO 2 và 5,4 gam nước. Biêt VA=3VB. Công thức của X laø A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4 59. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H 2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên A. 8 gam B. 16 gam C. 0 gam D. 24 gam. (7) 60. Khi đốt cháy 1 hiđrocacbon X, thu được 0,108 gam nước và 0,396 gam CO 2. Công thức đơn giản nhất cuûa X laø A. C2H3 B. C3H4 C. C4H6 D. Tất cả đều sai 61. Đốt cháy 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau ta thu được 6,43 gam nước và 9,8 gam CO 2. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó là A. C2H4, C3H6 B. CH4, C2H6 C. C2H6, C3H8 D. Tất cả đều sai 62. Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức thực nghiệm (C 3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây? A. C12H16 B. C9H12 C. C15H20 D. C12H16 hoặc C15H20 63. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X bằng 1 lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H 2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng A. ankan B. anken C. ankin D. ankañien 64. Hai câu sau đúng sai như thế nào? I – Khi đốt cháy ankin sẽ thu được số mol CO2 > số mol H2O II – Khi đốt cháy một hiđrocacbon X mà thu được số mol CO2 < số mol H2O thì X là ankin A. I & II đều đúng B. I đúng, II sai C. I sai, II đúng D. I & II đều sai 65. Trong các loại hiđrocacbon sau, những loại nào tham gia phản ứng thế? A. ankan B. ankin C. benzen D. ankan, ankin, benzen 66. Xét sơ đồ phản ứng: A B TNT (thuốc nổ) . Câu trả lời nào dưới đây là đúng? A. A laø toluen, B laø heptan B. A laø benzen, B laø toluen C. A laø hexan, B laø toluen D. Tất cả đều sai 67. Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây? A. Metan vaø etan B. Toluen vaø stiren C. Etilen vaø propilen D. Etilen vaø stiren 68. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu KMnO 4 khi đun nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây? A. Stiren B. Toluen C. Etylbenzen D. p-Xilen 69. Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2, H2O với tỉ lệ số mol là nCO2:nH2O=2. X là hiđrocacbon naøo sau ñaây? A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. C4H8 70. Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức pt C 5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3 dư tạo kết tuûa vaøng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 71. Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 72. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C 5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được sản phẩm là isopentan? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 73. Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a mol H 2O và b mol CO2. Hỏi tỉ số T=a/b có giá trị trong khoảng nào? A. 1,2 |