Cách tính lưu lượng miệng gió
Phần mềm tính ống gió cấp, gió tươi, gió thải, hút khói Hiện nay ở trên thị trường đường ống dẫn gió rất đa dạng và phong phú như đường ống dẫn gió bằng tole, nhôm, vải, nhựa, bê tông mỗi loại ống sẽ có cánh tính toán đường ống gió khác nhau. Trong bài viết này mình giới thiệu các bạn 2 phần mềm tính đường ống gió thông dụng hiện nay là phần mềm tính ống gió Desing tools duct sizer của McQuay và phần mềm tính ống gió duct checker. Show
Thông số lựa chọn tính toán đường ống gió: Đối với đường ống gió làm bằng tole thì điều kiện tính toán dựa vào vận tốc gió ở trong ống, tổn thất áp suất trên đường ống gió, độ ồn.
Tính đường ống gió dựa vào điều kiện vận tốc.Theo hand book điều hòa không khí HANBOOK-The Australian Institute Of Refregeration Air-conditioning And Heating thì vận tốc gió được quy định như sau: >>> XEM THÊM : Danh Bạ Các Doanh Nghiệp TẠI ĐÂY Tính đường ống gió dựa vào điều kiện tổn thất áp suất trên đường ống gió. Tổn thất trên đường ống gió cấp là 1 Pa/m Tính đường ống gió dựa vào điều kiện độ ồn. + Miệng gió cấpĐộ ồn 45 vận tốc gió 3.2 m/s + Miệng gió hồiĐộ ồn 45 vận tốc gió 3.8 m/s Độ ồn tương ứng với vận tốc gió trong đường ống gió:+ Đối với đường ống nằm trong trần thạch cao: + Đối với đường ống nằm trong trần tiêu âmĐộ ồn 45 ống tròn: 22.9 ms/ ống vuông: 12.7 m/s + Đối với đường ống lộ thiên:Độ ồn 45 ống tròn: 19.8 ms/ ống vuông: 10.2 m/s Vận tốc gió trong ống chính với mục đích sử dụng của việc thông gió+ Vận tốc gió đối với không khí bình thường: 5-10 m/s. >>>>> XEM THÊM: SẢN PHẨM ĐƯỢC XEM NHIỀU Quý khách lưu ý khi lựa chọn vận tốc gió này bởi khi vận tốc không đạt thì việc hút bụi, khói không hút được hoặc khi vận tốc nhỏ quá thì hạt bụi sẽ rớt lại trên ống gió gây nghẽn ống gió và cũng có thể phát sinh tia lửa điện ở trong ống gió. Phần mềm tính toán ống gió ductcheckerCác bạn download phần mềm tính ống gió duct checker về nhé và chạy bình thường không có crack gì hết. Giải thích các ký hiệu lựa chọn trên phần mềm tính toán ống gió duct checker: Sau khi nhập lưu lượng gió vào mục flow rate (CMH) ví dụ mình nhập là 800 bạn nhấp vào calc để tính toán đường ống gió. Khi bạn click Calc thì tại mục Duct size (mm) sẽ xuất hiện các kích cỡ đường ống gió. Ta thấy có rất nhiều loại ống gió mình lựa chọn, do vậy tùy theo cao độ trần mà mình có thể lựa chọn đường ống gió phù hợp. Bạn click vào 300×300 thì lúc đó ở ô Properties of selected duct sẽ xuất hiện các thông số. Trong mục Properties of selected ductSize (mm) 300 x 300 đây là kích thước ống gió mình chọn. Flow rate (cmh) CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào. Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn. Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select diffuser, air grillesẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những miệng gió mà trong phần mềm hiện tại không có. + Trong mục Standard to seclectNumerical aperture (%): 75. Đây là diện tích không bị cản của miệng gió Surface wind velocity (m/s) 2.5 vận tốc gió đi qua miệng gió. + Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save để lưu lại. Bây giờ tại mục Flow rate (cmh) bạn nhập 800 và nhấn vào nút Calc Tại mục Properties bạn lựa chọn miệng gió của mình là dạng gì. Mình lựa chọn là EAG (exhaust air grille). Bạn chọn một miệng gió bất kỳ. Mình chọn là 550×550 lúc này trong mục properties of selected difuser, airgrille sẽ xuất hiện các thông số sau: Size (mm) 550×550 kích thước miệng gió. Free area (%): 35 diện tích không bị cản của miệng gió. Necessary area (m2): 0.254 diện tích cần thiết. Phần mềm tính ống gió Design tools duct sizer của Mc Quay.Các bạn download phần mềm tính ống gió Desing tools duct sizer về và sử dụng bình thường không có crack Giải thích các tab trên phần mềm tính toán ống gió duct checker: Tab exit: khi bạn click vào tab này thì phần mềm sẽ tắt. Tab print: click vào tab này phần mềm sẽ in các thông số tính toán, lựa chọn của bạn. Tab Clear: Xóa hết các thông số lựa chọn, tính toán lại từ đầu. Tab Unit: trong tab này thì bạn có hai sự lựa chọn là Metric và ips(Us unit). Metric đây là đơn vị thường hay sử dụng ở Việt Nam, cái này mình luôn sử dụng còn ips(Us unit) là đơn vị dùng cho nước ngoài. Tab about: tab này giới thiệu về phần mềm. Giải thích các thông số tinh toán trên phần mềm tính toán ống gió duct checker:200C air STP: điều kiện nhiệt độ tại nhiệt độ, ấp suất tiêu chuẩn. STP: standard temperature pressure. Flow rate (l/s): lưu lượng không khí cần tính toán đường ống. Ví dụ mình chọn là 300. Equivalent diameter (mm): đường kính tương đương. Trong mục lựa chọn này mình có thể chọn lựa đường kính tương đương là ống tròn hay ống vuông. Giả sử với ví dụ này mình chọn đường kính vuông với chiều rộng là 300 thì cạnh còn lại là 150mm. Thì các thông số còn lại sẽ xuất hiện như sau: Equivalent diameter (mm): đường kính ống tròn tương đương. Quý khách lựa chọn ống gió với các yêu cầu tiêu chuẩn ở trên để tính toán đường ống gió hợp lý nhé. Kính chúc quý khách thành công!
Tin Liên Quan :Phần mềm tính cột áp quạt McQuay Phần mềm tính toán ống gió DUCT CHECKER Tổng hợp phần mềm cho thiết kế HVAC Tổng hợp phần mềm cho ngành kỹ thuật Phần mềm chọn quạt kruger |