Bài viết Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp thuộc chủ đề về giải đáp đang được rất nhiều bạn lưu tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Hungthinhreals.com tìm hiểu Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp trong bài viết hôm nay nha !
Các bạn đang xem chủ đề về : “Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp”
Uneti Là Trường Gì?? Đào tạo những chuyên ngành nào ở Trường Đại Học Kinh Tế – Kỹ Thuật Công Nghiệp??
Thông tin chung Loại hình Đại học công lậpThành lập 1956 Tổ chức và quản lý Hiệu trưởng TS. Trần Hoàng Long Hiệu phó TS. Trần Đức Cân và TS. Nguyễn Ngọc Khương
Thông tin khác
Địa chỉ: Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
Địa Chỉ: Số 218 Đường Lĩnh Nam, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội
SĐT: 024.38621504024.38623938
Trang web:
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [tên tiếng Anh: University of Economics – Technology for Industries, tên viết tắt: UNETI], là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng, đào tạo cử nhân và kỹ sư hệ chính quy 4 năm, trực thuộc Bộ Công thương Việt Nam, được thành lập năm 2007, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm 1956, đào tạo đa cấp, đa ngành.
Bạn đang xem: Uneti là trường gì
Giới thiệu chung Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [Uneti]
Trường ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, tiền thân là Trường Trung cấp Kỹ thuật III, được thành lập năm 1956.
Mục tiêu của Trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao sát với thực tiễn, đáp ứng mong muốn phát triển chung của vùng đồng bằng sông Hồng và đất nước thời kỳ hội nhập.
Cơ sở vật chất Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [Uneti]
Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp có 3 cơ sở, một cơ sở ở Nam Định, hai cơ sở tại Hà Nội. Tổng diện tích mặt bằng tại cả hai cơ sở Minh Khai và Nam Định là 30 ha, khu nhà làm thienmaonline.vnệc 9 tầng và khu 15 tầng ở cơ sở Lĩnh Nam, Hoàng Mai tại Hà Nội, giảng đường 15 tầng tại Nam Định, khu thực hành và ký túc xá tại Mỹ Xá – Nam Định
Nhân lực Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [Uneti]
Hiện nay, Trường có 550 giảng viên cơ hữu, trong đó có 45% giảng viên có trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. Tính đến nay, Trường có 01 Nhà giáo Nhân dân, 09 Nhà giáo Ưu tú, 125 thầy cô giáo được tặng Huy chương ” Vì sự nghiệp Giáo dục” và 172 cán bộ giáo viên được tặng Huy chương ” Vì sự nghiệp phát triển Công nghiệp Việt Nam”. với 2 PGS, 72 tiến sĩ và nghiên cứu sinh, 360 thạc sĩ và cao học, chiếm tỷ lệ gần 80% giáo viên cơ hữu. Ngoài ra, cũng có gần 300 PGS, TS, ThS và kỹ sư có kinh nghiệm của các trường đại học, các viện và doanh nghiệp tham gia thỉnh giảng.
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp ngày càng đổi mới đi lên với cơ sở vật chất hiện đại, mục tiêu sánh ngang cùng các trường Đại học top đầu trên cả nước về chất lượng giảng dạy lẫn cơ sở học tập cho sinh viên của trường.
Đào tạo Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [Uneti]
Nhà trường tuyển sinh theo các ngành nghề đào tạo ở các bậc học: hệ ĐH, hệ Cao đẳng, hệ Trung cấp chuyên nghiệp, hệ làm công nhân kỹ thuật
Mọi Người Cũng Xem Break The Ice Là Gì
Các ngành đào tạo thạc sĩ:
Công nghệ thực phẩm
Kế toán
Kỹ thuật điện, điện tử
Các ngành đào tạo ĐH chính quy:
Công nghệ sợi, dệt [7540202]
Công nghệ thực phẩm [7540101]
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử [7510301]
Công nghệ dệt may [7540204]
Công nghệ thông tin [7480201]
Công nghệ kĩ thuật cơ khí [7510201]
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông [7510302]
Kế toán [7340301]
Quản trị buôn bán [7340101]
Tài chính ngân hàng [7340201]
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa [7510303]
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử [7510203]
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu [7480102]
Buôn bán thương mại [7340121]
Ngôn ngữ anh [7220201]
Công nghệ kỹ thuật máy tính [7480108]
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Trường tuyển sinh từ 8.000 – 9.000 học sinh, sinh viên/năm và mở các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ trong ngành, với lưu lượng khoảng 500 lượt người/ năm. Học sinh, sinh viên hiện đang học tại Trường đã đạt trên 23.000
Thành tích Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công Nghiệp [Uneti]
01 Huân chương Hồ Chí Minh[2016]
01 Huân chương Độc lập Hạng Nhất [2011];
01 Huân chương Độc lập Hạng Nhất [2005];
01 Huân chương lao động hạng Ba cho Công đoàn [2005];
01 Huân chương Lao động Hạng Nhì cho Đoàn TNCS của trường [2004];
01 Huân chương Độc lập Hạng Nhì [2001];
01 Huân chương Độc lập Hạng Ba [1996];
02 Huân chương Lao động Hạng Nhất [1985 – 1992];
01 Huân chương Lao động Hạng Nhì [1981];
02 Huân chương Lao động Hạng Ba [1960 – 1962];
01 Huân chương Lao động Hạng Nhì cho Đoàn TNCS của trường [1999];
04 Huân chương Lao động Hạng Ba cho các đồng chí lãnh đạo nhà trường;
01 Huân chương Tự do Hạng Nhất của CHDCND Lào [1981].
Tham khảo
Xem thêm: So That Là Gì – 10 Phút để Nắm Chắc Cấu Trúc So
Theo quyết định số 1206/ QĐ – TTg, ngày 11/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ trường ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp 55 năm phát triển và hội nhập
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp hãy cho chúng mình biết nha, mỗi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha.
Bài viết Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share.
Nếu thấy bài viết Uneti Là Trường Gì – ĐH Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nha!!
Các từ khóa tìm kiếm cho bài viết #Uneti #Là #Trường #Gì #Đại #Học #Kinh #Tế #Kỹ #Thuật #Công #Nghiệp
Từ khóa liên quan: uneti, uneti là trường gì, trường uneti, đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp tên tiếng anh, uneti là gì, đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp, đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp tiếng anh, bài thu hoạch uneti, trường đại học kinh tế – kỹ thuật công nghiệp, uneti tên tiếng anh, trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp tên tiếng anh, uneti wiki, uneti là trường công hay tư, đh uneti, trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp, ảnh uneti, có nên học trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp, trường uneti là trường gì, ungti, kinh kĩ là trường gì, có nên học đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp, trường đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp hà nội, daotao uneti
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp [tên tiếng Anh: University of Economics - Technology for Industries, tên viết tắt: UNETI], là trường đại học công lập định hướng nghề nghiệp ứng dụng, đào tạo cử nhân và kỹ sư thực hành hệ chính quy 4 năm, trực thuộc Bộ Công thương Việt Nam, được thành lập năm 2007[1], trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, thành lập từ năm 1956, đào tạo đa cấp, đa ngành.
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp được thành lập theo Quyết định số 1206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I, tiền thân là Trường Trung cấp Kỹ thuật III, được thành lập năm 1956.
Mục tiêu của Trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao sát với thực tiễn, đáp ứng nhu cầu phát triển chung của vùng đồng bằng sông Hồng và đất nước thời kỳ hội nhập
Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng
Địa chỉ:
- Địa chỉ 1: Số 456 Minh Khai, P.Vĩnh Tuy, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội
- Địa chỉ 2: Số 218 Đường Lĩnh Nam, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội
- Địa chỉ 3: Số 353 Trần Hưng Đạo, Phường Bà Triệu, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định
- Địa chỉ 4: Khu xưởng thực hành, xã Mỹ Xá, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
1.1.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển
- Thí sinh tham dự thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và có đăng ký sử dụng kết quả để xét tuyển đại học;
- Đủ điều kiện tốt nghiệp THPT theo quy định;
- Đạt ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu đạt từ 5,00 điểm trở lên.
1.1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối đa 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
1.1.3. Xác định điểm trúng tuyển [ĐTT]
- Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
+ ĐTT: Điểm trúng tuyển;
+ ĐXT [đối với những ngành không có môn chính]: Điểm xét tuyển được xác định bằng tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
+ ĐXT [đối với Ngành ngôn ngữ Anh]: Điểm xét tuyển được xác định bằng [điểm môn 1 + điểm môn 2 + môn tiếng Anh x 2] x 3/4 thuộc tổ hợp môn đăng ký xét tuyển;
+ ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
1.1.4. Hồ sơ tuyển sinh: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Bộ GD&ĐT.
1.1.5. Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tuyển sinh đợt 1: Dự kiến tháng 8/2021;
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Dự kiến tháng 9/2021.
1.1.6. Cách thức đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Hà Nội của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKK vào sau mã ngành chuẩn.
- Thí sinh có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định của Nhà trường ghi mã đăng ký xét tuyển DKD vào sau mã ngành chuẩn.
1.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
1.2.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Dựa vào kết quả học bạ để xét tuyển, cụ thể: Xét điểm tổng kết học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và điểm tổng kết học kỳ 1 lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển.
+ M1 là điểm trung bình các môn tổ hợp học kỳ 1 lớp 11; M2 là điểm trung bình các môn tổ hợp học kỳ 2 lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn tổ hợp học kỳ 1 lớp 12.
- Hạnh kiểm các học kỳ xét tuyển đạt loại Khá trở lên.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh điểm trung bình môn Tiếng Anh học kỳ 1 lớp 12 đạt 6,50 điểm trở lên.
1.2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh, ngành tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển: Dành tối thiểu 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
1.2.3. Xác định điểm trúng tuyển
Điểm trúng tuyển được xác định: ĐTT = ĐXT + ĐUT, trong đó:
- ĐTT: Điểm trúng tuyển;
- ĐXT: Điểm xét tuyển;
- ĐUT: Điểm ưu tiên theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Nhà trường [thí sinh lấy trên website: www.uneti.edu.vn khi Nhà trường triển khai thông báo thu hồ sơ xét tuyển];
- 01 bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2021;
- 01 bản sao công chứng Học bạ THPT;
- 01 bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân;
- 01 phong bì đã dán tem ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả;
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
1.2.5. Thời gian và cách thức đăng ký xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo thông báo trong từng đợt xét tuyển được Nhà trường đăng tải trên trang thông tin điện tử theo địa chỉ www.uneti.edu.vn
Dự kiến chi tiết như sau:
- Đợt 1: 01/3 - 31/5/2021
- Đợt 2: 01/6 - 30/6/2021
- Đợt 3: 01/7 - 31/7/2021
- Đợt 4: 01/8 - 15/8/2021
- Đợt 5: 16/8 - 31/8/2021
- Đợt 6: 01/9 - 15/9/2021
1.3. Phương thức khác
1.3.1. Xét tuyển thẳng: Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
- Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
- Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key [KET] Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
1.3.2. Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả thi từ các trường đại học khác: Nhà trường triển khai tổ chức tuyển sinh bằng phương thức này theo quy định hiện hành và thông báo tuyển sinh sẽ được đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn
2. Chính sách ưu đãi đối với thí sinh ĐKXT năm 2021
- Thí sinh trúng tuyển nhập học được hưởng học bổng khuyến khích học tập, chính sách ưu tiên, ưu đãi theo quy định hiện hành;
- Thí sinh được tùy ý lựa chọn địa điểm học tập Hà Nội hoặc Nam Định theo nhu cầu của cá nhân. Nhà trường ưu tiên điểm xét tuyển thấp hơn và miễn phí 500 chỗ ở KTX năm học 2021 - 2022 cho thí sinh học tập tại cơ sở Nam Định.
- “Học bổng khuyến khích tài năng” và “Học bổng hỗ trợ học tập”: Năm học 2021 - 2022 Nhà trường áp dụng chính sách cấp “Học bổng khuyến khích tài năng” và “Học bổng hỗ trợ học tập” cho thí sinh trúng tuyển và nhập học trong kỳ tuyển sinh năm 2021, nhằm khuyến khích những thí sinh có thành tích xuất sắc trong học tập, đồng thời tạo điều kiện cho thí sinh có thêm cơ hội và yên tâm học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
HỌC PHÍ
THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH
Mã ngành theo cơ sở đào tạo | Ngành học | Chỉ tiêu [dự kiến] | Tổ hợp môn xét tuyển | |
Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT | Xét kết quả học bạ THPT | |||
Cơ sở Hà Nội | 2.372 | 1.019 | ||
7540204DKK | Ngành Công nghệ dệt, may | 86 | 37 | A00; A01: C01; D01 |
- Chuyên ngành Công nghệ may | ||||
- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang | ||||
7540202DKK | Ngành Công nghệ sợi, dệt | 21 | 9 | |
7510303DKK | Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá | 70 | 30 | |
- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh | ||||
- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh | ||||
7510302DKK | Ngành CNKT điện tử – viễn thông | 122 | 52 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông | ||||
- Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử | ||||
7510301DKK | Ngành CNKT điện, điện tử | 42 | 18 | |
- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện | ||||
- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử | ||||
7510203DKK | Ngành CNKT cơ - điện tử | 52 | 22 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô | ||||
7510201DKK | Ngành CNKT cơ khí | 49 | 21 | |
- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy | ||||
- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy | ||||
7480201DKK | Ngành Công nghệ thông tin | 237 | 101 | |
- Chuyên ngành Công nghệ thông tin | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống thông tin | ||||
- Chuyên ngành Truyền dữ liệu và mạng máy tính | ||||
7480102DKK | Ngành Mạng máy tính và TTDL | 35 | 15 | |
- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu | ||||
- Chuyên ngành An toàn thông tin | ||||
7340301DKK | Ngành Kế toán | 456 | 196 | |
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn | ||||
- Chuyên ngành Kế toán công | ||||
- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán | ||||
7340201DKK | Ngành Tài chính - Ngân hàng | 332 | 143 | |
- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Ngân hàng | ||||
- Chuyên ngành Tài chính bảo hiểm | ||||
- Chuyên ngành Đầu tư tài chính | ||||
7340121DKK | Ngành Kinh doanh thương mại | 70 | 30 | |
- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại | ||||
- Chuyên ngành Thương mại điện tử | ||||
7340101DKK | Ngành Quản trị kinh doanh | 330 | 142 | |
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | ||||
- Chuyên ngành Quản trị Marketing | ||||
- Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||||
7480108DKK | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 86 | 37 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính | ||||
- Chuyên ngành Phát triển ứng dụng IoT | ||||
7220201DKK | Ngành Ngôn ngữ Anh | 184 | 79 | A01; D01 |
- Chuyên ngành Biên phiên dịch | ||||
- Chuyên ngành Giảng dạy | ||||
7810103DKK | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 134 | 58 | A00; A01; C00; D01 |
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | ||||
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và khách sạn | ||||
7540101DKK | Ngành Công nghệ thực phẩm | 66 | 29 | A00; A01; B00; D01 |
- Chuyên ngành Công nghệ đồ uống và đường bánh kẹo | ||||
- Chuyên ngành Công nghệ chế biến và bảo quản nông sản | ||||
Cơ sở Nam Định | 1.032 | 445 | ||
7540204DKD | Ngành Công nghệ dệt, may | 35 | 15 | A00; A01; C01; D01 |
- Chuyên ngành Công nghệ may | ||||
- Chuyên ngành Thiết kế Thời trang | ||||
7540202DKD | Ngành Công nghệ sợi, dệt | 11 | 5 | |
7510303DKD | Ngành CNKT điều khiển và tự động hoá | 35 | 15 | |
- Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và hệ thống thông minh | ||||
- Chuyên ngành Thiết bị đo thông minh | ||||
7510302DKD | Ngành CNKT điện tử – viễn thông | 52 | 23 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông | ||||
- Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử | ||||
7510301DKD | Ngành CNKT điện, điện tử | 33 | 14 | |
- Chuyên ngành Điện dân dụng và công nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện | ||||
- Chuyên ngành Thiết bị điện, điện tử | ||||
7510203DKD | Ngành CNKT cơ - điện tử | 22 | 10 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật Robot | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống Cơ điện tử trên Ô tô | ||||
7510201DKD | Ngành CNKT cơ khí | 21 | 9 | |
- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy | ||||
- Chuyên ngành Máy và cơ sở thiết kế máy | ||||
7480201DKD | Ngành Công nghệ thông tin | 81 | 35 | |
- Chuyên ngành Công nghệ thông tin | ||||
- Chuyên ngành Hệ thống thông tin | ||||
- Chuyên ngành Truyền dữ liệu và mạng máy tính | ||||
7480102DKD | Ngành Mạng máy tính và TTDL | 35 | 15 | |
- Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông dữ liệu | ||||
- Chuyên ngành An toàn thông tin | ||||
7340301DKD | Ngành Kế toán | 191 | 82 | |
- Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Kế toán nhà hàng khách sạn | ||||
- Chuyên ngành Kế toán công | ||||
- Chuyên ngành Kế toán kiểm toán | ||||
7340201DKD | Ngành Tài chính - Ngân hàng | 143 | 61 | |
- Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp | ||||
- Chuyên ngành Ngân hàng | ||||
- Chuyên ngành Tài chính bảo hiểm | ||||
- Chuyên ngành Đầu tư tài chính | ||||
7340121DKD | Ngành Kinh doanh thương mại | 35 | 15 | |
- Chuyên ngành Kinh doanh thương mại | ||||
- Chuyên ngành Thương mại điện tử | ||||
7340101DKD | Ngành Quản trị kinh doanh | 136 | 59 | |
- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh | ||||
- Chuyên ngành Quản trị Marketing | ||||
- Chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | ||||
7480108DKD | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 37 | 16 | |
- Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính | ||||
- Chuyên ngành Phát triển ứng dụng IoT | ||||
7220201DKD | Ngành Ngôn ngữ Anh | 79 | 34 | A01; D01 |
- Chuyên ngành Biên phiên dịch | ||||
- Chuyên ngành Giảng dạy | ||||
7810103DKD | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 57 | 25 | A00; A01; C00; D01 |
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | ||||
- Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và khách sạn | ||||
7540101DKD | Ngành Công nghệ thực phẩm | 29 | 12 | A00; A01; B00; D01 |
- Chuyên ngành Công nghệ đồ uống và đường bánh kẹo | ||||
- Chuyên ngành Công nghệ chế biến và bảo quản nông sản |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |
Điểm chuẩn theo đối tượng xét tuyển | |||||||
Điểm thi THPT | Học bạ [đợt 1] | Học bạ [đợt 1] | |||||
1 | 7220201DKK | Ngôn ngữ Anh | - | 15,50 | 16 | 18,50 | 21.5 |
2 | 7340101DKK | Quản trị kinh doanh | 16.75 | 16,75 | 17,50 | 20,50 | 23 |
3 | 7340121DKK | Kinh doanh thương mại | 16.5 | 16,75 | 16,50 | 19,50 | 21.75 |
4 | 7340201DKK | Tài chính – Ngân hàng | 15.75 | 15 | 16 | 18,50 | 20.75 |
5 | 7480102DKK | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 15.5 | 16,50 | 17,50 | 20 | 21.5 |
6 | 7340301DKK | Kế toán | 16.5 | 15,50 | 17 | 19,50 | 21.5 |
7 | 7480201DKK | Công nghệ thông tin | 15.5 | 18,50 | 19,50 | 22 | 22.5 |
8 | 7510201DKK | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | - | 16 | 17 | 20 | 21 |
9 | 7510301DKK | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | - | 17,50 | 18,50 | 21,50 | 22 |
10 | 7510203DKK | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15.75 | 16 | 18,50 | 20,50 | 22 |
11 | 7510303DKK | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | - | 18,25 | 18,50 | 22 | 22.5 |
12 | 7540101DKK | Công nghệ thực phẩm | 16.5 | 15,50 | 16 | 19 | 20.5 |
13 | 7540202DKK | Công nghệ sợi, dệt | 15 | 15 | 15 | 18 | 19 |
14 | 7540204DKK | Công nghệ dệt, may | 18.5 | 17,50 | 18 | 21,50 | 21 |
15 | 7510302DKK | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 16.25 | 15,50 | 16,50 | 19 | 21 |
16 | 7810103DKK | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | - | - | - | - | 21.5 |