Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất nguy hiểm, kể cả hoá chất bảo vệ thực vật dùng trong nông nghiệp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất nổ và chất phóng xạ.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 2290 – 78 Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế. TCVN 3147 – 1990 Qui phạm an toàn trong công tác xếp dỡ – Yêu cầu chung.
TCVN 3255 – 86 An toàn nổ. Yêu cầu chung.
TCVN 3288 – 79 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung.
TCVN 4512 – 88 Qui phạm vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển. TCVN 4604 – 88 Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ.
TCVN 5945: 1995 Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải.
TCVN 6304: 1997 Chai chứa khí đốt lỏng – Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển. TCVN 6404: 1998 Sử dụng bao bì trong sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn.
3 Thuật ngữ
Tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ sau:
3.1 Hoá chất nguy hiểm [Hazardous chemicals]
Là những hoá chất trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển và thải bỏ có thể gây ra cháy, nổ, ăn mòn, khó phân huỷ trong môi trường gây nhiễm độc cho con người, động thực vật và ô nhiễm môi trường.
3.1.1 Hoá chất dễ cháy, nổ [explosive flammable chemicals]
Là những hoá chất có thể/ hoặc tự phân giải gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy, nổ trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất.
Chú thích – Trong tiêu chuẩn này các chất dễ cháy, nổ được phân theo nhóm theo nhiệt độ bùng cháy và theo giới hạn nổ trong phụ lục B và C.
3.1.2 Hoá chất ăn mòn [Corrosive chemicals]
Là những hoá chất có tác dụng phá huỷ dần các dạng vật chất như: kết cấu xây dựng và máy móc, thiết bị, đường ống … huỷ hoại da và gây bỏng đối với người và súc vật.
3.1.3 Hoá chất độc [Toxic chemicals]
Là những hoá chất gây độc hại, ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến người và sinh vật. Hoá chất độc có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua đường tiêu hoá, qua đường hô hấp, gây nhiễm/ngộ độc cấp tính hoặc mon tính, gây nhiễm độc cục bộ hoặc toàn thân; có thể là những hóa chất có khả năng gây ung thư, dị tật…
3.2 Sự cố hóa chất [Event of chemical hazards]
Sự việc bất thường liên quan tới hóa chất gây cháy, nổ, độc hại, ăn mòn hoặc ô nhiễm môi trường.
3.3 Chất thải nguy hại [hazardous waste]
Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp [dễ cháy, nổ, gây ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy hại khác] hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường, động thực vật và sức khỏe con người.
4 Qui định chung
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và vận chuyển hóa chất nguy hiểm [sau đây được gọi tắt là: cơ sở có hóa chất nguy hiểm] phải tuân theo các qui định trong tiêu chuẩn này cùng với các qui định pháp lý hiện hành khác có liên quan. Danh mục các hóa chất nguy hiểm thông dụng theo phụ lục A.
4.1.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải biết rõ được các tính chất nguy hiểm, phương pháp phòng ngừa và xử lý sự cố nguy hại xảy ra của từng loại hóa chất; có trách nhiệm cung cấp những thông tin nguy hiểm về hóa chất cho cơ quan quản lý an toàn lao động có thẩm quyền, những đối tượng sử dụng trực tiếp và những đối tượng có liên quan trong hoạt động hóa chất đó.
4.1.3 Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có hoạt động liên quan đến hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về qui trình thao tác an toàn và đặt ở vị trí dễ đọc.
4.1.4 Những người làm việc tiếp xúc với các hóa chất nguy hiểm phải được đào tạo và được cấp thẻ an toàn lao động theo qui định hiện hành của pháp luật. Định kỳ, cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải mở lớp bổ túc kiến thức, nghiệp vụ về an toàn lao động, vệ sinh lao động và xử lý sự cố hóa chất cho cán bộ công nhân viên của mình.
4.1.6 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất công việc, mức độ độc hại của từng loại hóa chất. Phải hướng dẫn cho công nhân cách sử dụng và bảo quản các phương tiện này. Cấm sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân đã bị hư hỏng.
4.1.7 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có trách nhiệm thực hiện các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường.
4.1.8 Tất cả các trường hợp tai nạn lao động, sự cố xảy ra do hóa chất nguy hiểm đều phải được xử lý kịp thời, khai báo, điều tra, lập biên bản và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền theo đúng qui định.
4.1.9 Trường hợp xảy ra sự cố hóa chất. [cháy, nổ, đổ vỡ…] người chịu trách nhiệm về hàng hóa hoặc lãnh đạo cơ sở xảy ra tai nạn, phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền theo qui định hiện hành.
Phải tổ chức canh gác và cắm biển để khoanh vùng và cách ly hiện trường [khu vực có hóa chất bắn ra, đổ vỡ, chảy,…] phải tiến hành và hoàn thành một cách triệt để việc xử lý hiện trường.
4.1.10 Chỉ những người hiểu rõ tính chất nguy hiểm của hóa chất, biết phương pháp xử lý và có đủ phương tiện bảo vệ cá nhân mới được xử lý sự cố.
4.1.11 Những cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi xảy ra sự cố hóa chất có khả năng gây tác hại nghiêm trọng đến cộng đồng và môi trường, phải lập và triển khai thực hiện kế hoạch xử lý và ứng cứu khẩn cấp.
4.2 Yêu cầu về nhà kho, nhà xưởng
4.2.1 Nhà xưởng, kho tàng của các cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải theo qui định trong TCVN 2622: 1995 ; TCVN 4604: 1988 và phải đảm bảo khoảng cách an toàn với khu dân cư và cuối nguồn nước .
Không được bố trí nhà xưởng, kho tàng ở đầu hướng gió thuộc hướng gió ưu thế so với cơ sở. Nếu bố trí các cơ sở này trong hang hầm thì phải có đủ các biện pháp đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
Hệ thống thông gió nhà xưởng, kho tàng phải theo qui định TCVN 3288:1979 .
4.2.2 Nhà xưởng, kho hóa chất nguy hiểm phải khô ráo không thấm, dột, phải có hệ thống thu lôi chống sét, phải định kỳ kiểm tra hệ thống này theo các qui định hiện hành.
4.2.3 Kho hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ hàng năm về an toàn và biện pháp đảm bảo an toàn trước mùa mưa bão.
4.2.4 Hóa chất nguy hiểm nhất thiết phải để trong kho. Kho chứa hóa chất nguy hiểm phải qui hoạch khu vực sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được xếp trong cùng một kho các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, hoặc có phương pháp chữa cháy khác nhau.
4.2.5 Bên ngoài kho, xưởng phải có biển “Cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, chữ to, màu đỏ; biển ghi ký hiệu chất chữa cháy. Các biển này phải rõ ràng và để ở chỗ dễ thấy nhất.
4.2.6 Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau:
- Đối với hàng đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tương ít nhất 0,5 m, hóa chất kỵ ẩm phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3m;
- Hóa chất dạng lỏng chứa trong phuy, can… và hóa chất dạng khí chứa trong các bình chịu áp lực phải được xếp đúng qui định;
- Các lô hàng không được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m;
- Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m;
- Không được xếp các lô hàng nặng qua tải trọng của nền kho;
- Không được để các bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho;
- Thường xuyên kiểm tra các lô hàng, thông gió, thoát ẩm, lớp hóa chất cuối cùng không bị đè hỏng.
4.3 Yêu cầu về thiết bị
4.3.1 Thiết bị sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải theo qui định trong TCVN 2290: 1978 .
4.3.2 Khi thay thế, bổ sung các chi tiết như: thiết bị đơn lẻ, đường ống, các van, khóa hãm … sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học, độ chịu lửa, chịu nhiệt, độ kín theo đúng chi tiêu kỹ thuật qui định.
4.3.3 Thiết bị vận chuyển [băng tải, băng nâng..] phải có hệ thống phát tín hiệu cảnh báo trước khi khởi động.
4.3.4 Bề mặt nóng của thiết bị và ống dẫn có thể gây ra bỏng cho người làm việc, phải được che chắn cách ly.
4.3.5 Trong khi vận hành, sử dụng các thiết bị làm việc có áp lực cần thực hiện đúng những yêu cầu trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam về các thiết bị chịu áp lực.
4.3.6 Hệ thống đo lường, kiểm sóat công nghệ của các thiết bị trong các quá trình sản xuất hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ, hiệu chuẩn sai số đảm bảo cho thiết bị vận hành ổn định.
4.4 Yêu cầu về bao bì
4.4.1 Vật liệu, chủng loại, kết cấu và kiểm tra bao bì phải theo các qui định trong TCVN 6406: 1998 .
4.4.2 Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín và chắc chắn. Bao bì khi dùng hết phải bảo quản riêng. Trường hợp sử dụng lại bao bì phải làm sạch, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến hóa chất mới hoặc gây nguy hiểm.
Vật liệt kê, đậy phải được đánh dấu để phân biệt từng loại hóa chất, không được dùng lẫn lộn.
4.4.3 Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất nguy hiểm phải có nhãn hàng hóa ghi đầy đủ các nội dung theo qui định của Qui chế ghi nhãn hàng hóa. Các biểu trưng an toàn theo qui định trong phụ lục E.
4.4.4 Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và không bị rách. Trường hợp nhãn bị mất, không phân biệt được là chất gì, phải phân tích, xác định rõ tên và thành phần chính của hóa chất và bổ sung nhãn mới trước khi đưa ra lưu thông hoặc đưa vào sử dụng.
4.5 Yêu cầu về quản lý
4.5.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục các mặt hàng hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này còn phải thực hiện theo các qui định hiện hành của pháp luật.
4.5.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có qui chế quản lý chặt chẽ trong xuất, nhập. Chỉ có người có trình độ chuyên môn phù hợp được giao trách nhiệm quản lý hóa chất nguy hiểm mới được phép giao, nhận. Phải có sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho hàng ngà, khi thấy thiếu, thừa, sai qui cách phải báo ngay với cấp trên.
4.5.3 Khi giao nhận hóa chất nguy hiểm, chứng từ phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, có chữ ký của người giao hàng, nhận hàng và xác nhận của cơ sở có hàng. Chỉ được giao, nhận hàng có bao bì nguyên vẹn và đầy đủ nhãn hàng hóa với đầy đủ các thông tin theo qui định hiện hành.
4.5.4 Hóa chất hết thời hạn sử dụng hoặc mất phẩm chất phải được xử lý, nếu huỷ bỏ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành của Nhà nước.
5 Yêu cầu an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất nguy hiểm
5.1 Hóa chất dễ cháy nổ
5.1.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm, đặc biệt là hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thực hiện đúng các qui trình kỹ thuật để đảm bảo hỗn hợp, khí, hơi bụi của các hóa chất này với không khí luôn ngoài vùng giới hạn cháy nổ theo qui định trong phụ lục B, C và bảo quản theo phụ lục D.
5.1.2 Cơ sở có hóa chất dễ gây cháy, nổ phải đăng ký với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và phải lập và thực hiện kế hoạch phòng cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo qui định.
5.1.3 Khi xây dựng các kho chứa, các cơ sở sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải tuân theo các qui định về cự ly an toàn, các cấp bậc chịu lửa của công trình và việc bố trí giao thông đi lại của người và phương tiện phải tuân theo các qui định trong TCVN 2622: 1995 .
5.1.4 Nơi sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải có lối thoát nạn, phải có các buồng phụ. Những buồng phụ này phải cách ly với buồng chính bằng các cấu kiện ngăn chặn có giới hạn chịu
lửa nhỏ nhất là 1,5 giờ.
5.1.5 Cơ sở có hóa chất dễ cháy, nổ ngoài việc phải trang bị đẩy đủ các phương tiện và chất chữa cháy thích hợp, phải trang bị thêm các phương tiện bảo vệ cá nhân chống độc thích hợp khi chữa cháy.
5.1.6 Trong khu vực sản xuất, sử dụng và kho tàng chứa các hóa chất dễ cháy, nổ phái qui định chặt chẽ chế độ dùng lửa . Khi cần thiết sửa chữa cơ khí, hàn điện hay hàn hơi phải có quy trình làm việc làm việc an toàn phòng cháy, nổ, có xác nhận bảo đảm của cán bộ an toàn lao động.
5.1.7 Hệ thống điện ở những nơi có hóa chất dễ chay, nổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Dụng cụ điện, thiết bị điện đều phải là loại an toàn cháy, nổ và có cấp phòng nổ tương ứng với môi trường hơi, khí dễ cháy nổ;
- Không được đặt dây cáp điện trong cùng một đường rãnh ngầm hoặc nổi có ống dẫn hơi khí, chất lỏng dễ cháy, nổ. Không được dùng các đường ống này làm vật nối đất tự nhiên;
- Cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa các hóa chất dễ cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ tương đương;
- Hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị chiếu sáng;
- Khi sửa chữa, thay thế thiết bị điện thuộc nhánh nào thì phải cắt điện dẫn vào nhánh đó và treo bảng cấm đóng điện. Chỉ người chịu trách nhiệm, có kỹ thuật về điện mới được làm việc này.
5.1.8 Máy móc, thiết bị làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải an toàn phòng chống cháy, nổ . Khi thiết kế , chế tạo, vận hành phải phù hợp yêu cầu của TCVN 3255: 1986 .
Dụng cụ làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa do ma sát hay va đập.
5.1.9 Trước khi đưa vào đường ống hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ, hoặc trước và sau khi sửa chữa đều phải thực hiện nghiêm ngặt các qui trình phòng cháy,nổ:
- Thử kín, thử áp [nếu cần];
- Thông rửa bằng môi chất thích hợp hoặc khí trơ;
- Xác định hàm lượng ôxy hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ còn lại sao cho không còn khả năng tạo hỗn hợp cháy, nổ.
5.1.10 Thiết bị , bao bì chứa chất hóa lỏng dễ cháy, nổ đều phải giữ đúng hệ số đầy qui định tuỳ theo đặc tính hóa lý của chất lỏng đó. Thiết bị lớn phải có van xả một chiều, van ngắt lửa kèm bích an toàn phòng nổ. Bích an toàn phòng nổ làm bằng vật liệu không cháy, nổ. Đầu ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ vào phải sát mép hoặc sát đáy thiết bị. Thiết bị có áp suất, phải sát có ban an toàn xả qua áp. Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị này.
5.1.11 Không để hóa chất dễ cháy, nổ cùng chỗ với các chất duy trì sự cháy [như ôxy hoặc các chất nhả ôxy…]. Đường ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ không đi chung với giá đỡ đường ống ôxy, không khí nén.
5.1.12 Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hóa chất dễ cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác. Khi san rót hóa chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót.
5.1.13 Cấm để thiết bị, đường ống chứa hóa chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt, Đối với trường hợp có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, phải có biện pháp hạ nhiệt [sơn phản xạ hoặc tưới nước…].
5.1.14 Không được đun nóng hóa hóa chất lỏng dễ cháy bằng ngọn lửa trực tiếp. Chỉ được mở nắp sau khi đã đun xong và hỗn hợp bên trong đã đủ nguội.
5.1.15 Khi pha dung môi vào khối hóa chất lỏng ở thiết bị hở phải cách xa vùng có lửa ít nhất 10m. Chỉ được pha dung môi vào khối hóa chất lỏng khi nhiệt độ khối hóa chất lỏng thấp hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
5.1.16 Không dùng ngọn lửa trực tiếp soi sáng để tìm chỗ hở các đường ống dẫn, thiết bị chứa các hóa chất dễ cháy, nổ mà phải dùng nước xà phòng hay các chất khác không có khả năng gây cháy, nổ với các hóa chất trong ống dẫn thiết bị.
5.1.17 Trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng các hóa chất dễ cháy, nổ. Việc sử dụng các chất thêm vào phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thực hiện đúng qui trình công nghệ sản xuất;
- Biết rõ ảnh hưởng của chất thêm vào đối với tính chịu nhiệt, tính dễ cháy, nổ của loại hóa chất dễ cháy, nổ đó;
- Chất thêm vào không có tạp chất lạ [bị nhiễm bẩn].
5.1.18 Để hàn thiết bị, ống dẫn trước đây có chứa hóa chất dễ cháy, nổ, phải mở hết các nắp thiết bị, mặt bích ống dẫn và làm thoát hết khí dễ cháy, nổ ra ngoài, thau rửa sạch đảm bảo không còn khả năng tạo thành hỗn hợp cháy, nổ khi đí mới được tiến hành hàn.
5.1.19 Khi sơn xì, nhất là sơn trong diện tích kín phải đảm bảo hỗn hợp sơn với không khí ở ngoài vùng giới hạn nổ và tránh hiện tượng tĩnh điện gây ra cháy, nổ.
5.1.20 Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn lao động. Phải có ống dẫn nước, hệ thống thoát nước; tránh sự ứ đọng của các loại hóa chất dễ gây cháy, nổ.
5.1.21 Trong khu vực có hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thông thoáng bằng thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Bố trí thiết bị thông gió phù hợp với mặt bằng sản xuất và tỷ trọng của hơi, khí dễ cháy, nổ để tránh sự tích tụ của hơi, khí dễ cháy, nổ đó.
5.1.22 Khi xảy ra cháy ở khu vực có máy thông gió đang hoạt động phải lập tức dừng máy thông gió lại để cháy không lan rộng ra những vùng khác, rồi áp dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp.
5.1.23 Khi xảy ra sự cố cháy, nổ, mọi người có mặt đều phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân tham gia cứu chữa người bị nạn và chữa cháy. Những người không có phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn không được tham gia chữa cháy. Người gọi điện thoại báo công an phóng cháy chữa cháy và y tế cấp cứu, phải chỉ dẫn địa chỉ rõ ràng và trực tiếp đón dẫn đường nhanh nhất.
5.2 Hóa chất ăn mòn
5.2.1 Cơ sở có hóa chất ăn mòn phải có biện pháp hạn chế sự ăn mòn, bảo vệ công trình xây dựng. Phải có hệ thống cống rãnh thoát chất ăn mòn, hệ thống thu hồi xử lý.
5.2.2 Thiết bị, đường ống chứa chất ăn mòn phải được làm bằng vật liệu thích hợp, đảm bảo kín. Các vị trí van và cửa mở phải ở vị trí an toàn cho người thao tác đi lại, Trường hợp chứa trong thiết bị chịu áp lực, phải định kỳ kiểm tra theo qui định.
5.2.3 Đường đi phía trên thiết bị có hóa chất ăn mòn phải được rào chắn vững chắc, có tay vịn. Thành thiết bị, bể chứa phải cao hơn vị trí người thao tác ít nhất 0,9 m, không được xây bục hoặc kê bất cứ vật gì làm giảm chiều cao nói trên.
5.2.4 Không được ôm, vác trực tiếp hóa chất ăn mòn gây nguy hiểm cho người làm việc. Khi nâng lên cao đóng rót, di chuyển phải có thiết bị chuyên dùng.
5.2.5 Khi tẩy rửa, sửa chữa thiết bị, ống dẫn hóa chất ăn mòn phải có phương án làm việc an toàn, được tiến hành dưới sự chỉ dẫn của những người am hiểu về kỹ thuật, biết cách xử lý những sự cố có thể xảy ra trong khi thực hiện.
5.2.6 Tại nơi có hóa chất ăn mòn phải có cả tủ thuốc cấp cứu, vòi nước, thùng chứa hóa chất trung hoà [ví dụ dung dịch natri cacbonat [ NaHCO3] nồng độ 0.3 %, dung dịch axit [CH3COOH] nồng độ 0,3 % ] để cấp cứu khi xả ra tai nạn.
5.2.7 Phải thường xuyên kiểm tra, tu sửa máy móc, thiết bị, không còn tác dụng trước khi thải.
5.3 Hóa chất độc
5.3.1 Tuỳ theo nồng độ, tính chất và số lượng hóa chất độc, cơ sở sản xuất,kinh doanh,sử dụng, bảo quản hóa chất độc [sau đây được gọi là: các cơ sở có hóa chất độc] đều phảt thực hiện việc đăng kiểm theo quy định pháp lý hiện hành.
5.3.2 Cơ sở phải có nội qui xuất nhập hóa chất nghiêm ngặt, sổ xuất nhập ghi chép đầy đủ, đảm bảo quản lý chính xác về khối lượng hóa chất độc chứa trong kho so với sổ sách. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kiểm kê hàng tháng, hàng quí.
5.3.3 Nơi có hơi khí độc, bụi độc phải thông gió tự nhiên và kết hợp với các biện pháp thông gió cưỡng bức để đảm bảo nồng độ chất độc trong môi trường làm việc không vượt quá nồng độ giới hạn cho phép theo qui định pháp lý hiện hành1].
5.3.4 Cơ sở có hóa chất độc phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường. Nước thải , khí thải phải được xử lý theo đạt tiêu chuẩn qui định: TCVN 5945:1995 , TCVN 5939:1995 , TCVN 5940:1995 .
Chất thải độc hại khác phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, sử dụng phải được thu gom để xử lý. Cấm chôn lấp, thiêu huỷ tuỳ tiện hoặc để lẫn với các chất thải thông thường khác.
5.3.5 Cơ sở có hóa chất độc phải có chế độ định kỳ kiểm tra nồng độ chất độc hại trong môi trường làm việc. Phải trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế cần thiết, để ứng cứu xử lý kịp thời khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố hóa chất.
- Hiện nay Bộ y tế đang soạn thảo qui định này.
5.3.6 Khí tiếp xúc với hóa chất độc, phải có mặt nạ phòng độc. Khi sử dụng mặt nạ phòng độc phải theo những qui định sau đây:
- Phù hợp với loại hóa chất độc;
- Phù hợp với kích thước người sử dụng;
- Đảm bảo thời gian qui định chất lượng hóa chất dùng khử độc;
- Cấm dùng mặt nạ hết tác dụng.
Phải cất giữ mặt nạ ở nơi có ít khí độc và phải định kỳ kiểm tra tác dụng của mặt nạ.
5.3.7 Khi tiếp xúc với bụi độc phải dùng quần áo kín may bằng loại vải bông dày có khẩu trang chống bụi, quần áo bảo vệ chống hơi bụi. Khi tiếp xúc với chất lỏng đội cần phải che kín cổ tay, chân, ngực. Khi làm việc với dung môi hữu cơ hoà tan phải mang quần áo bảo vệ không thấm và mặt nạ cách ly.
Phương tiện bảo vệ cá nhân phải để trong tủ kín cấm mang về nhà để tránh nhiễm độc.
5.3.8 Máy, thiết bị, ống dẫn hóa chất độc đều phải bảo đảm bền và kín, các ống dẫn khí phải được thiết kế sao cho hạn chế được tối đa các chỗ nối, chờ, nối dự phòng.
5.3.10 Nơi có hóa chất độc phải có tín hiệu báo động tình trạng thiếu an toàn của máy, thiết bị, báo hiệu các chặng sản xuất đặc biệt, báo “Cấm" như cấm đóng mở máy, cấm tháo hơi nước… trong quá trình sản xuất.
5.3.11 Trong quá trình sản xuất hóa chất độc, khi lấy mẫu trong áp lực cao để thử, cần dùng máy giảm áp để giảm áp lực. Các thiết bị sản xuất hóa chất lỏng, phải có thiết bị đo hóa chất.
5.3.12 Cấm hút dung dịch hóa chất độc bằng miệng. Khi lấy mẫu chất lỏng trong thiết bị, phải sử dụng những dụng cụ đã qui định. Không được tiếp xúc trực tiếp hóa chất độc. Các dụng cụ cân, đong hóa chất độc sau khi đã dùng phải được lau rửa sạch sẽ.
5.3.13 Trước khi đưa người vào làm việc ở nơi kín, có hóa chất độc, phải kiểm tra không khí ở nơi đó hoặc dùng động vật [chim bồ câu, thỏ] để thử nghiệm. Phải khử độc bằng biện pháp phù hợp, đảm bảo nồng độ chất độc còn lại nhỏ hơn nồng độ giới hạn cho phép, mới cho người vào làm việc. Khi làm việc ở những nơi đó phải có từ hai người trở lên, một người vào làm việc, một người đứng giám sát để cấp cứu kịp thời khi cần thiết.
5.3.14 Thiết bị chứa hóa chất độc dễ bốc hơi, dễ sinh bụi phải thật kín, nếu không do qui trình sản xuất bắt buộc thì không được đặt cùng với bộ phận khác không có hóa chất độc.
6 Yêu cầu an toàn trong bảo quản hóa chất nguy hiểm
6.1 Bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ
6.1.1 Phải chia thành nhiều khu vực, kho riêng theo mức độ dễ cháy, nổ của các nhóm hóa chất, để bảo quản được an toàn theo qui định trong phụ lục D.
6.1.2 Kho chứa hóa chất dễ cháy, nổ phải cách lu với lửa và nguồn nhiệt. Phải chấp hành nghiêm ngặt các qui định sau:
- Cấm đem các vật gây ra lửa vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa điện gần kho dưới 20 m;
- Không đi giầy đinh hoặc có đóng cá sắt đem vào kho. Khi vận chuyển đồ chứa bằng kim loại, cấm quăng quật, kéo lê trên sàn cứng, cấm dùng các dụng cụ gây ra tia lửa
- Cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho;
- Các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ.
6.1.3 Kho phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các chất dễ bị ôxy hóa, bay hơi, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ.
6.1.4 Bao bì chứa đựng hóa chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của ánh sáng, phải bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào. Các cửa kính của nhà kho phải được sơn cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ.
6.1.5 Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và để trong hang hầm hoặc để trong kho thoáng mát, không tồn chứa cùng các chất ôxy hóa trong một kho.
6.1.6 Khi rót chất lỏng dễ cháy vào thùng kim loại tiếp đất vỏ thùng bằng miếng đồng hoặc nhôm, không tiếp đất bằng kim loại đen.
6.1.7 Việc sử dụng điện trong kho phải tuần thủ theo điều 5.1.7 của tiêu chuẩn này.
6.2 Bảo quản chất ăn mòn
6.2.1 Kho chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng các vật liệu không bị chất ăn mòn phá huỷ. Nền nhà kho phải bằng phẳng, xung quanh chỗ để phải có gờ cao ít nhất 0,1 m hoặc rải một lớp cát dày 0,2 – 0,3 m.
6.2.2 Cấm để các chất hữu cơ [như rơm, vỏ bào, mùn cưa, giấy], chất ô xy hóa, chất dễ cháy, nổ trong cùng một kho với hóa chất ăn mòn. Phải phân chia khu vực bảo quản hóa chất ăn mòn theo tính chất của chúng. Hóa chất ăn mòn vô cơ có tính axít, chất ăn mòn có tính kiềm và các chất ăn mòn khác phải bảo quản ở những khu vực hoặc nhà kho riêng.
6.2.3 Mỗi loại axít phải để theo từng khu vực riêng trong kho. Các bình axít phải để theo từng lô và phải có thẻ kho để theo dõi. Giữa các lô phải để lối đi rộng ít nhất là 1 m. Khi sắp xếp hóa chất ăn mòn phải để đúng chiều qui định.
6.2.4 Bao bì chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không bị hóa chất ăn mòn phá huỷ, phải đảm bảo kín; hóa chất ăn mòn dạng lỏng, không được nạp đầy qua hệ số đầy theo qui định.
6.2.5 Những người làm việc trong kho phải thường xuyên kiểm tra độ kín của bao bì, thiết bị chứa đựng hóa chất ăn mòn; định kỳ kiểm tra chất lượng hóa chất và có biện pháp xử lý kịp thời. Khi tiếp xúc phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân.
6.3 Bảo quản chất độc
6.3.1 Hóa chất độc phải bảo quản trong kho có tường và nền không thấm nước, không bị ảnh hưởng của lũ lụt, xa nơi đông dân cư, đảm bảo khoảng cách an toàn theo qui định, kho phải có khóa bảo đảm, chắc chắn.
6.3.2 Khi bảo quản, nếu cần san rót, đóng gói lại bao bì, không được thao tác ở trong kho mà phải làm ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ sinh an toàn, hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí độc.
6.3.3 Khí sử dụng các phương tiện cân đong hóa chất độc, đảm bảo không làm rơi vãi hoặc tung bụi ra ngoài.
6.3.4 Trước khi vào kho hóa chất độc phải mở thông các cứa làm thoáng kho. Khi vào phải trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân.
7. Yêu cầu trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm
7.1 Yêu cầu chung
7.1.1 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuần theo các qui định TCVN 4512: 1988, các văn bản qui định hiện hành và các qui định trong tiêu chuẩn này.
7.1.2 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, cơ quan có hàng phải gửi kèm các giấy tờ theo qui định hiện hành, thông báo cho cơ quan tiếp nhận và cơ quan chịu trách nhiệm bốc dỡ.
7.1.3 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển, phải biết rõ tính chất hóa lý của hóa chất, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Khi đi theo hàng, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
7.1.4 Khi chuyên chở hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo các yêu cầu đối với vật chứa sau:
- Vật chứa phải bằng vật liệu không gây phản ứng hóa học với các chất lỏng, không bị hóa chất bên trong phá huỷ;
- Vật chứa bằng gỗ thì bên trong phải lót bằng thứ vật liệu bền đảm bảo hóa chất không thấm, lọt ra ngoài;
- Vật chứa bằng thuỷ tinh, sành sứ phải là loại tốt, nút kín, không rạn nứt. Các bình này phải đặt trong sọt, hộp hoặc cũi gỗ chèn bằng các vật liệu mềm;
- Vật chứa bằng kim loại phải có nắp kín, nếu cần phải cặp chì niêm phong;
- Vật chứa các hóa chất lỏng và dạng keo phải kín, đảm bảo không để hóa chất thấm chảy ra ngoài. Các kiện hàng phải đóng gọn chắc chắn để xếp dỡ dễ dàng;
- Vật chứa là loại chịu áp lực phải chèn, chống va đập.
7.1.5 Bao bì rỗng trước đây đã chứa đựng hóa chất nguy hiểm, chỉ sau khi đã làm sạch cả bên trong và bên ngoài thì khi vận chuyển mới được coi như hàng hóa bình thường, nếu chưa làm sạch, vẫn phải coi như hàng hóa nguy hiểm.
7.1.6 Trước khi hàng đến ga, cảng, cơ quan vận chuyển phải thông báo cho cơ quan nhận hàng biết để có kế hoạch tiếp nhận kịp thời.
7.2 Yêu cầu khi xếp dỡ
7.2.1 Trước khi tiến hành xếp dỡ, người phụ trách xếp dỡ phải kiểm tra bao bì, nhãn hiệu và trực tiếp điều khiển hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn.
7.2.2 Cấm xếp các loại hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, kỵ nhau hoặc các chữa cháy khác nhau trên cùng một xe, một toa tàu, một xà lan, một thuyền. Các kiện hàng phải xếp khít với nhau; phải chèn lót tránh lăn đổ, xê dịch.
7.2.3 Khi xếp dỡ hàng phải tuân theo các qui định TCVN 3147: 1990 .
Trên đường vận chuyển, nếu bốc dỡ bớt háng xuống, phần còn lại phải chèn buộc cẩn thận đảm bảo không lăn, đổ xê dịch mới được tiếp tục vận chuyển.
7.2.4 Trong quá trình xếp dỡ không được kéo lê; quăng vứt, va chạm làm đổ vỡ. Không được ôm vác hóa chất nguy hiểm vào người. Các bao bì đặc đúng chiều ký hiệu qui định.
7.2.5 Phải kiểm tra thiết bị nâng chuyển bảo đảm an toàn mới được tiến hành xếp dỡ các kiện hàng.
7.3 Yêu cầu an toàn trong vận chuyển
7.3.1 Trước khi xếp hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên.
7.3.2 Khi vận chuyển các bình khí nén, khí hóa lỏng phải theo các qui định: Yêu cầu an toàn trong vận chuyển của TCVN 6304: 1997 .
7.3.3 Cấm vận chuyển các bình ôxy cùng với bình khí dễ cháy và các chất dễ cháy khác.
7.3.4 Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy phải có sử dụng dây tiếp đất và có biển cấm lửa. Trên xe phải trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.
Hóa chất dễ cháy, nổ nguy hiểm khi vận chuyển phải có giấy phép vận chuyển hàng cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền.
7.3.5 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, xe phải có mui hoặc bạt che tránh mưa, nắng...
7.3.6 Cấm vận chuyển hóa chất nguy hiểm chung với người, gia súc và các hàng hóa khác.
7.3.7 Trên đường vận chuyển hóa chất nguy hiểm, chủ phương tiện không được đỗ dừng phương tiện ở nơi công cộng đông người [chợ, trường học, bệnh viện…]. Đối với hóa chất nguy hiểm bị nhiều tác động, khi vận chuyển không được dừng, đỗ nơi phát sinh ra nguồn nhiệt và không được đỗ lâu dưới trời nắng gắt.
8 Yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường
8.1 Không khí để cấp thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải thu hút từ vùng khí sạch, hoặc qua lọc sạch.
8.2 Người làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm phải có sức khỏe đảm bảo yêu cầu qui định.
Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hóa chất nguy hiểm. Cấm ăn, uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hóa chất nguy hiểm.
8.3 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải định kỳ khám sức khỏe cho người lao động, theo dõi độ nhiễm độc hóa chất, kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổ chức tốt việc điều trị.
8.4 Khi phát hiện có các sinh vật, gia súc, cây cối rau quả bị nhiễm độc ở khu vực có hóa chất nguy hiểm phải có biện pháp tiêu huỷ chúng đảm bảo an toàn vệ sinh và phải có biên bản về việc xử lý đó. Nghiêm cấm việc mua bán trao đổi các loại đó cho người tiêu dùng trong sinh hoạt và ăn uống.
8.5 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có hệ thống thu hồi và xử lý hơi, khí , bụi của các hóa chất nguy hiểm để đảm bảo môi trường nơi làm việc phải đạt giới hạn cho phép qui định pháp lý hiện hành. Khí thải ra ngoài môi trường phải đạt TCVN 5939: 1995 .
8.6 Cần có hệ thống thu gọn riêng nước mưa ở những khu vực nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm. Nước thải từ các nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải cho vào hệ thống riêng để xử lý trước khi thải vào hệ thống chung sao cho khí thải ra ngoài môi trường phải theo các qui định TCVN 5945: 1995 .
8.7 Những chất thải như: hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì phế thải… phải được tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp thời bằng phương pháp phù hợp theo qui định pháp lý hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự cố môi trường.
8.8 Bãi chứa chất thải từ quá trình sản xuất phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, xa khu nhà ở, khu dân cư, xa nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ sinh an toàn theo qui định hiện hành.
8.9 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có kế hoạch ngăn ngừa và xử lý sự cố hóa chất:
- Phải ưu tiên áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thay thế hóa chất độc hại bằng hóa chất không độc hại hoặc ít độc hại hơn;
- Phải có kế hoạch hành động khẩn cấp, tự ứng cứu và các biện pháp hỗ trợ từ bên ngoài, nhằm ứng cứu và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố hóa chất.
PHỤ LỤC A
[qui định]
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT NGUY HIỂM THÔNG DỤNG
Bảng A.1 Danh mục các hoá chất nguy hiểm thông dụng
TT
Tên tiếng Việt
Tên tiếng Anh
Công thức hoá học
Số UN
Số CAS
1
Axit axetic, 80% và lớn hơn [dạng băng hoặc dung dịch]
Acetic acid 80% and greater [glacial or solution]
CH3COOH
2789
64-19-7
2
Axit axetic có chứa 50%-80% axit tinh khiết
Acetic acid containing 50% to 80% pure acid
2790
3
Anhydrit axetic
Acetic anhydride
[CH2CO]2O
1715
108-24-7
4
Axeton
Acetone
[CH3]2CO
1090
67-64-1
5
Axetonitril
Acetonitrile
CH3CN
1648
75-05-8
6
Acrolein, chất ức chế
Acrolein, inhibited
CH2\=CHCHO
1092
107-02-8
7
Acrylonitril
Acrylonitrile
CH2=CHCN
1093
107-13-1
8
Amoniac khan hoá lỏng và dung dịch amoniăc 50% và lớn hơn
Ammonia anhydrous liquefied and ammonia solutions 50% and greater
NH3
1005
7664-41-7
9
Dung dịch amoniac [35%-50%]
Ammonia solutions [35%-50%]
2073
10
Dung dịch amoniac [10%-35%]
Ammonia solution [10%-35%]
2672
11
Amoni biflorua, chất rắn
Ammonium bifluoride, solid
NH4FHF
1727
12
Amoni biflorua, dung dịch
Ammonium bifluoride, solution of
2817
13
Antimon pentaclorua, dạng lỏng [SbCl5]
Antimony pentachloride, liquid [SbCl5]
SbCl5
1730
sb[7440-36-0]
14
Antimon pentaclorua, dung dịch không nước
Antimony pentachloride, non aqueous, solutions of
1731
15
Antimon pentaflorua
Antimony pentafluoride
SbF5
1732
16
Antimon triclorua [SbCl3]
Antimony trichloride [SbCl3]
SbCl3
1733
17
Asen triclorua
Arsenic trichloride
AsCl3
1560
As[7440-38-2]
18
Asin
Arsine
AsH3
2188
7784-42-1
19
Benzen
Benzene
C6H6
1114
71-43-2
20
Bo triclorua
Boron trichloride
BCl3
1741
21
Bo triflorua
Boron trifluoride
BF3
1008
7637-07-2
22
Brom, dung dịch brom
Bromine, bromine solutions
Br2
1744
7726-95-6
23
Butadien
Butadienes
CH2=CH-CH=CH2
1010
106-99-0
24
Butan
Butane
CH3CH2CH2CH3
1011
106-97-8
25
Butyl acrylat
Butyl acrylate
CH2CHCOOC4H9
2348
141-32-2
26
Butyl isoxyanat, thường
Butyl isocyanate, normal
C4H9CNO
2485
27
Butyl isoxyanat, bậc 3
Butyl isocyanate, tertiary
2484
28
Cacbon dioxit, lỏng, làm lạnh sâu
Carbon dioxide, liquid, deeply refrigerated
CO2
2187
124-38-9
29
Cacbon disunfua
Carbon disulphide
CS2
1131
75-15-0
30
Cacbon tetraclorua
Carbon tetrachloride
CCl4
1846
56-23-5
31
Cacbon tetraflorua [tetraflometan]
Carbon tetrafluoride [tetrafluoromethane]
CF4
1982
32
Clo
Chlorine
Cl2
1017
7782-50-5
33
Axit cromic, dung dịch
Chromic acid, solution of
H2CrO4[CrO3]
1755
1333-82-0
34
Crom[III] florua, rắn
Chromic fluoride, solid
CrF3 4H2O
1756
35
Crom [III] florua, dung dịch
Chromic fluoride,solution of
CrF3
1757
36
Cresol
Cresols
CH3C6H4OH
2076
95-48-7
37
Axit cresylic
Cresylic acid
CH3C6H3COOH
2022
38
Cumen hydroperoxit - tinh khiết kỹ thuật
Cumene hydroperoxide – technical pure
C6H5C[CH3]2OOH
2116
39
Xyanua, hydro xyanua khan, bền
Cyanides, hydrogen cyanide anhydrous, stabilised
HCN
1051
40
Xyanua [vô cơ]
Cyanides, [inorganic, n.o.s]
1588
41
Xyanua, dung dịch
Cyanides, solutions
1935
42
Xyclo hexan
Cyclohexane
C6H12
1145
110-82-7
43
Xyclo hexanon
Cyclohexanone
C6H10O
1915
108-94-1
44
Xyclo hexanon peroxit - ở nồng độ hơn 90% với ít hơn 10% nước
Cyclohexanone peroxide - in a concentration of more than 90% with less than 10% water
[C6H7O]O2
2117
45
Xyclo hexanon peroxit - nồng độ cực đại 72% trong dung dịch oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9%
Cyclohexanone peroxide - maximum concentration of 72% in solution with not more than 9% available oxygen
2118
46
Xyclo hexanon peroxit - nồng độ 90% hoặc ít hơn với ít nhất 10% nước.
Cyclohexanone peroxide - in a concentration of 90% or less with at least 10% water
2119
47
Xyclo hexanon peroxit – không nhiều hơn 72% bột nhão có oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9%
Cyclohexanone peroxide – not more than 72% as a paste with not more than 9% available oxygen
2896
48
Xyclohexen
Cyclohexene
C6H10
2256
110-83-8
49
Di-benzyol peroxit - nồng độ hơn 80% nhưng ít hơn 95% với nước
Di-benzyol peroxide - concentration of more than 80% but less than 95% with water
[C6H5CHOH]2O2
2088
50
Di-benzyol peroxit - nồng độ từ 30% đến tối đa 52% với chất rắn trơ.
Di-benzyol peroxide - concentration from 30% to maximum 52% with inert solid
2089
51
Di-benzyol peroxit - độ tinh khiết kỹ thuật thoặc nồng độ hơn 52% với chất rắn trơ.
Di-benzyol peroxide - technical pure or in a concentration of more than 52% with inert solid
2085
52
Di-benzyol peroxit – nồng độ hơn 77% trong nước
Di-benzyol peroxide,concentration of more than 77% with water
2090
53
Di-bezyol peroxit - nồng độ không hơn 72% bột nhão
Di-benzyol peroxide - concentration of not more than 72% as a paste
2087
54
Di-laurol peroxit - tinh khiết kỹ thuật
Di-lauroyl peroxide - technical pure
2124
55
Di-lauroyl peroxit - 42% sự khuếch tán bền tối đa trong nước
Di-lauroyl peroxide-42% maximum stable dispersion in water
2893
56
Di-tert butyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật
Di-tert butyl peroxid-technical pure
[C[CH3]3]2O2
2102
57
Diboran
Diborane
B2H6
1911
19287-45-7
58
Diclorua silan
Dichlorosilane
SinH2nCl2
2189
59
Dicumyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật hoặc hỗn hợp với chất rắn trơ
Dicumyl peroxide - technical pure or in a mixture with inert solid
2121
60
Dầu diesel - điểm chớp cháy 560C-1000C
Diesel oil [fuel]-flash point 560C-1000C inclusive
-
61
Epiclohydrin
Epichlorohydrin
C3H5OCl
2023
106-89-8
62
Etanolamin [hoặc dung dịch etanolamin]
Ethanolamine [or ethanolamine solutions]
NH2CH2CH2OH
2491
141-43-5
63
Etyl axetat
Ethyl acetate
CH3COOC2H5
1173
141-78-6
64
Etyl mecaptan
Ethyl mercaptan
CH3CH2SH
2363
75-08-1
65
Etylen diclorua
Ethylene dichloride
ClCH2CH2Cl
1184
107-06-2
66
Etylen glycol monobutyl ete
Ethylene glycol monobutyl ether
HOCH2CH2OC4H9
2369
67
Etylen glycol monoetyl ete
Ethylene glycol monoethyl ether
HOCH2CH2OC2H5C2H5
1171
68
Etylen glycol monoetyl ete axetat
Ethylene glycol monoethyl ether acetate
HOCH2CH2OC2H5OC2H4C
1172
69
Etylen oxit với nitơ
Ethylene oxide with nitrogen
C2H4O
1040
75-21-8
70
Etylenimin, chất ức chế
Ethyleneimine, inhibited
C2H4NH
1185
151-56-4
71
Sắt [III] clorua khan
Ferric chloride anhydrous
FeCl3
1773
72
Sắt [III] clorua, dung dịch nước
Ferric chloride, aqueous solutions of
FeCl3
2582
73
Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không dưới 5% focmaldehyt, cũng chứa không hơn 35% metanol. Có điểm cháy giữa 210C và 550C [bao gồm các giá trị giới hạn]
Formaldehyde, aqueous solutions of, containing not less than 5% formaldehyde, also containing not more than 35% methanol-having a flash point between 210C & 550C [limit values included]
HCHO
1198
74
Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không ít hơn 5% focmaldehyt, cũng không chứa nhiều hơn 35%metanol. Có điểm chớp cháy trên 550C
Formaldehyde, aqueus solutions of, containing not less than 5% formaldehyde also containing not more than 35% methanol-having flash point above 55oC
HCHO
2209
50-00-0
75
Axit focmic
Formic acid
HCOOH
1779
64-18-6
76
Gecmani
Germane
GeH4
2192
7782-65-2
77
Heli, lỏng, làm lạnh sâu
Helium, liquid, deeply refrigerated
He
1963
78
Hexan
Hexanes
C6H14
1208
110-54-3
79
Hydrazin khan hoặc hydrazin dung dịch nước nhiều hơn 64% trọng lượng
Hydrazine anhydrous or hydrazine aqueous solutions more than 64% weight
H2NNH2
2029
302-01-2
80
Axit clohydric
Hydrochloric acid
HCl
1789
81
Dung dịch axit flohydric
Hydrofluoric acid solution
HF
1790
82
Hydro, lỏng, làm lạnh sâu
Hydrogen, liquid, deeply refrigerated
H2
1966
83
Hydro clorua, khan
Hydrogen chloride, anhydrous
HCl
1050
7647-01-0
84
Hydro xyanua,khan, hấp thụ bền trong vật liệu trơ xốp
Hydrogen cyanide, anhydrous, stabilised absorbed in a porous inert material
HCN
1614
74-90-8
85
Hydro peroxit dung dịch nước nồng độ bền trên 60% peroxit
Hydrogen peoxide aqueous solutions stabilised concentrations of over 60% peroxide
H2O2
2015
7722-84-1
86
Hydro peroxit, dung dịch nước với không ít hơn 8%, không nhiều hơn 20%
Hydrogen peroxide aqueous solution with not less than 8% and not more than 20%
H2O2
2984
7722-84-1
87
Hydro peroxit không ít hơn 20%, không nhiều hơn 60%
Hydrogen peroxide not less than 20% and not more than 60%
H2O2
2014
7722-84-1
88
Hydro peroxit, rắn [ure hydro peoxit]
Hydrogen peroxide, solid [ure hydrogen peroxide]
CO[NH2]2H2O2
1511
89
Hydro selenua, khan
Hydrogen selenide, anhydrous
H2Se
2202
7783-07-5
90
Hydro sunfua
Hydrogen sulphide
H2S
1053
7783-06-4
91
Dung dịch hypoclorit chứa không dưới 16% clo hữu hiệu
Hypochlorite solutions containing not less than 16% available chlorine
ClO3-
1791
92
Dung dịch hypoclorit chứa nhiều hơn 5% nhưng ít hơn 16% clo hữu hiệu
Hypochlorite solutions containing more than 5% but less than 16% available chlorine
1791
93
Rượu isobutylic
Isobutyl alcohol [Isobutanol]
[CH3]2CHCH2OH
1212
78-83-1
94
Isoxyanat và dung dịch của chúng, có điểm chớp cháy nhỏ hơn 230C
Isocyanates and their solutions, with a flash point of less than 230C n.o.c
R=N=C=O
[R: alkyl hoặc aryl]
2478
95
Isoxyanat có điểm sôi dưới 3000C và điểm chớp cháy 230C và dung dịch của chúng
Isocyanates with a boiling point below 3000C and a flash point of 230C and a flash point 230C c.c or above, and their solutions n.o.s
2206
96
Isoxyanat có điểm sôi bằng và cao hơn 3000C và dung dịch của chúng
Isocyanates with a boiling point of 3000C and above and their solutions, n.o.s
2207
97
Rượu isopropylic
Isopropyl alcohol [Isopropanol]
[CH3]2CHOH
1219
67-63-0
98
Rượu metylic
Methanol
CH3OH
1230
67-56-1
99
Metyl bromua
Methyl bromide
CH3Br
1062
74-83-9
100
Metyl etyl keton
Methyl ethyl ketone
CH3COC2H5
1193
101
Metyl etyl keton peroxit - nồng độ cực đại 60%
Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 60%
2127
102
Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa không nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu
Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 50%, containing not more than 10% available oxygen
C8H1604
2550
1338-23-4
103
Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu
Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 50%, with more than 10% available oxygen
2563
104
Metyl isobutyl keton
Methyl isobutyl ketone
CH3COC4H9
1245
108-10-1
105
Metyl mecaptan
Methyl mercaptan
CH3SH
1064
74-93-1
106
Metyl methacrylate, đơn phân tử, chất ức chế
Methyl methacrylate, monomer, inhibited
CH2=C[CH3]COOCH3
1247
80-62-6
107
Diclorua metan
Methylene chloride [dichloromethane]
CH2Cl2
1593
75-09-2
108
Naptha, dung môi
Naptha, solvent
1256
8030-30-6
109
Axit nitric, bốc khói nâu đỏ khác nhau, mọi nồng độ
Nitric acid, other than red fuming, all concentrations
HNO3
2031
7697-37-2
110
Axit nitric, khói nâu đỏ
Nitric acid, red fuming
HNO3
2032
111
Oxit nitơ
Nitric oxide
NO
1660
10102-43-9
112
Nitơ, lỏng, làm lạnh sâu
Nitrogen, liquid, deeply refrigerated
N2
1977
113
Oleum [axit sunfuric, bốc khói]
Oleum [sulphuric acid, fuming]
H2SO4
1831
114
Peroxit hữu cơ [mẫu và số lượng thử nhỏ chỉ đối với mục đích kiểm tra]
Organic peroxides n.o.s [samples and small trial quantities for test puposes only]
2255
115
Peroxit hữu cơ, hỗn hợp
Organic peroxides, mixtures
2756
116
Oxy, lỏng, làm lạnh sâu
Oxygen, liquid, deeply refrigerated
O2
1073
117
Perclorometyl mecaptan
Perchloromethyl mercaptan
Cl3CSCl
1670
594-42-3
118
Thuốc trừ sâu, cacbamat rắn
Pesticides, carbamates - solid
2757
119
Thuốc trừ sâu, cacbamat - lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point below 210C
2758
120
Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point of 21 - 550C
2991
121
Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C
2992
122
Thuốc trừ sâu, cacbamat - lỏng không bắt cháy hoặc có điểm bốc cháy dưới 550C
Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash poin below 550C
2992
123
Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hóa - rắn
Pesticides, chlorinated hydrocarbons - solid
2761
124
Thuốc trừ sâu-hydrocacbon clo hóa - lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, chlorinated hydrocarbons - liquid, flash point below 210C
2762
125
Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá- lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, flash point of 210C-550C
2995
126
Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá-lỏng, không bắt cháy có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, not flammable having flash point above 550C
2996
127
Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất -rắn
Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives-solid
2765
128
Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất - lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives- liquid, having a flash point below 210C
2766
129
Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat - lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, having a flash point of 210C-550C
2999
130
Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat - lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, not flammable of having a flash point above 550C
3000
131
Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-rắn
Pesticides, derivatives of bipyridyl-solid
2781
132
Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point below 210C
2782
133
Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy từ 210C đến 550C
Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point of 210C to 550C
3015
134
Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, derivatinves of bipyridyl-liquid, not flammable or having a flash point above 550C
2016
135
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ asen - rắn
Pesticides, inorganic compounds of arsenic-solid
2759
136
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point below 210C
2760
137
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C
Pesicides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point of 210C-550C
2993
138
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 500C
Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, not flammable of having a flash point above 550C
2994
139
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng - rắn
Pesticides, inorganic compounds of copper-solid
2775
140
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point below 210C
2776
141
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point of 210C-550C
3009
142
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng- lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, not inflammable or having a flash point above 550C
3010
143
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-rắn
Pesicides, inorganic compounds of mercury-solid
2777
144
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point below 210C
2778
145
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point of 210C-550C
3011
146
Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, not flammable of having a flash point above 550C
3012
147
Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho vô cơ -rắn
Pesticides, inorgano phosphrus compounds - solids
2783
148
Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho hữu cơ - lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point below 210C
2784
149
Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ - lỏng điểm chớp cháy 210C-550C
Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point 210C-550C
3017
150
Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ - lỏng không bắt cháy trong điểm chớp cháy 500C
Pesticides, organo phosphorus- liquid, not flammable in having flash point of 500C
3018
151
Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - rắn
Pesticides, organtin compounds- solid
2786
152
Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, organotin compounds - liquid having a flash point below 210C
2787
153
Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - lỏng, điểm cháy bốc 210C-550C
Pesticides, organotin compounds- liquid, having a flash point 210C- 550C
3019
154
Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - lỏng, không cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, organotin compounds- liquid, not flammable or having a flash point above 550C
3020
155
Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -rắn
Pesicides, thiocarbamates-solid
2771
156
Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C
Pesticides, thiocarbamates-liquid, having a flash point below 210C
2772
157
Thuốc trừ sâu, thiocacbamat - lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C
Pesicides, thiocarbamates-liquid, having a flash point of 210C-550C
3005
158
Thuốc trừ sâu, thiocacbamat - lỏng, không bắt cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C
Pesticides, thiocarbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C
3006
159
Xăng
Petrol [gasoline]
1203
160
Dầu thô, điểm chớp cháy dưới 210C
Petroleum crude oil-flash point below 210C
1267
161
Dầu thô, điểm chớp cháy gồm 560C-1000C
Petroleum crude oil-flash point 560C-1000C inclusive
1267
162
Dầu thô, điểm chớp cháy 210C- 550C
Petroleum crude oil-flash point 210C-550C
1267
163
Phenol
Phenol
C6H5OH
1671
108-95-2
164
Phenol, nóng chảy
Phenol, molten
2312
165
Dung dịch phenol
Phenol solutions
2821
166
Phosgen
Phosgene
COCl2
1076
75-44-5
167
Phosphin
Phosphine
PH3
2199
7803-51-2
168
Phospho oxyclorua
Phosphorus oxychloride
POCl3
1810
10025-87-3
169
Phospho pentaclorua
Phosphorus pentachloride
PCl5
1806
10026-13-8
170
Phospho triclorua
Phosphorus trichloride
PCl3
1809
7719-12-2
171
Kali xyanua
Potassium cyanide
KCN
1680
151-50-8
172
Kali hydroxit, dung dịch
Potassium hydroxide, solution
KOH
1814
1310-50-8
173
Propan
Propane
CH3CH2CH3
1978
74-98-6
174
Axit propionic [axit tinh khiết ≥ 50%]
Propionic acid [≥ 50% pure acid]
CH3CH2COOH
1848
79-09-4
175
Propylen imin, chất ức chế
Propyleneimine, inhibited
C3H7N
1921
75-55-8
176
Oxit propylen, chất ức chế
Propylene oxide inhibited
C3H6O
1280
75-56-9
177
Silan
Silane
2203
178
Natri xyanua
Sodium cyanide
NaCN
1689
143-33-9
179
Natri hydroxit, dung dịch
Sodium hydroxide, solution
NaOH
1824
1310-73-2
180
Styren đơn phân tử, ức chế
Styrene monomer,inhibited
C6H5CH=CH2
2055
100-42-5
181
Axit sunfuric chứa không nhiều hơn 51% axit
Sulphuric acid containing not more than 51% acid
H2SO4
1830
7664-93-9
182
Axit sunfuric chứa nhiều hơn 51% axit
Sulphuric acid containing more than 51% acid
1830
183
Axit sunfuric, thải
Sulphuric acid, spent
1832
184
T-butyl hydroperoxit - ở nồng độ trên 72% đến cực đại 90% trong nước
T-butyl hydroperoxide- in a concentration over 72% to a maximum 90% with water
C4H9-OOH
2094
185
T-butyl hydroperoxit-nồng độ cực đại 72% trong nước
T-butyl hydroperoxide - maximum concentration 72% with water
2093
186
T-butyl hydroperoxit - nồng độ cực đại 80% trong di-tert-butyl peroxit hoặc dung môi
T-butyl hydroperoxide - maximum concentration 80% in di-tert-butyl peroxide and/or solvent
2092
187
T-butyl per-2 etyl hexanoat - tinh khiết kỹ thuật
T-butyl per-2 ethyl hexanoate - technical pure
2143
188
T-butyl peoxit benzoat với ít nhất 50% chất rắn vô cơ trơ
T-butyl peroxy benzoate - with at least 50% inert inorganic solid
C4H9O2C6H5COO
2890
189
T-butyl peoxit benzoat tinh khiết kỹ thuật hoặc nồng độ trong dung dịch lớn hơn 75%
T-butyl peroxy benzoate - technical pure or in a concentration of more than 75% in solution
2097
190
T-butyl peoxit benzoat nồng độ cực đại 75% trong dung dịch
T-butyl peroxy benzoate -maximum concentration 75% in solution
2098
191
T-butyl perpivalate-nồng độ cực đại 77% trong dung dịch
T-butyl perpivalate - maximum concentration 77% in solution
2110
192
Chì tretraetyl/ chì tetrametyl [hỗn hợp nhiên liệu động cơ ô tô]
Tetraethyl lead/Tetramethyl lead [motor fuel anti-knock mixture]
Pb[C2H5]4/Pb[CH3]4
1649
193
Toluen
Toluene
C6H5CH3
1294
108-88-3
194
Triclo etylen
Trichloroethylene
ClCH\=CCl2
1710
79-01-6
195
2,4,4 tri-metyl pentyl-2 hydro peoxit, [mẫu]
2,4,4 tri-methyl pentyl-2 hydroperoxide, [samples]
2255
196
[Vinyl axetat] Etylenaxetat
Vinyl acetate
CH2=CHOOCCH3
1301
108-05-4
197
Vinyl clorua đơn phân tử, ức chế
Vinyl chloride monomer, inhibited
CH2\=CHCl
1086
75-01-4
198
o-xylen
m-xylen
p-xylen
Xylenes [m-,o-,p-]
C6H4[CH3]2
1307
95-47-6
108-38-3
106-42-3
Chú thích:
- Số CAS [Chemical Abstracts Service] - số đăng ký hóa chất trích yếu.
- Số UN - số Liên Hiệp Quốc: là số do Ban Chuyên gia Liên Hiệp Quốc soạn thảo trong phiên bản lần thứ 9 về “Khuyến nghị vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm”.
PHỤ LỤC B
[qui định]
PHÂN NHÓM HOÁ CHẤT DỄ CHÁY, NỔ
Bảng B.1 - Phân nhóm chất dễ cháy theo nhiệt độ bùng cháy
Nhóm
Nhiệt độ bùng cháy, 0C
1
Nhỏ hơn 28
2
Từ 28 đến 45
3
Lớn hơn 45 đến 120
4
Lớn hơn 120
Bảng B.2 - Phân nhóm chất dễ nổ theo giới hạn nổ
Nhóm
Giới hạn nổ, % thể tích so với không khí
1
Nhỏ hơn 10 %
2
Bằng, lớn hơn 10 %
Bảng B.3 - Phân cấp bụi dễ nổ và dễ cháy theo giới hạn nổ và nhiệt độ bùng cháy
Cấp
Giới hạn nổ, g/m3 không khí
Nhiệt độ bùng cháy, oC
Bụi lơ lửng:
Cấp 1
Cấp 2
nhỏ hơn 15
từ 15 đến 65
-
-
Bụi lắng:
Cấp 1
Cấp 2
-
-
nhỏ hơn 25
bằng, lớn hơn 25
PHỤ LỤC C
[qui định]
CÁC CHỈ SỐ NGUY HIỂM DỄ CHÁY NỔ
Bảng C.1 - Các chỉ số nguy hiểm đối với các chất dễ cháy, nổ
STT
Tên chất
Công thức hoá học
Tính chất dễ cháy và dễ nổ [ký hiệu]
Nhiệt độ bùng cháy, oC
Giới hạn nổ dưới, % thể tích
Giới hạn nổ trên, % thể tích
1
Acrolein
CH2=CHCHO
-178
2
Amoniac
NH3
CCK
-2
17,0
25,0
3
Amyl hydroxit [rượu hữu cơ]
C5H11OH
CLDC
49
1,48
4
Amyl axetat
CH3COOC5H11
CLDC
25
1,08
5
Amylen
C5H10
CLDC
-18
1,49
6
Anhydrit axetic
[CH3CO]2O
CLDC
2,0
10,0
7
Anhydrit phtalic
C6H4[CO]2O
CC
153
1,32
10,5
8
Anilin
C6H5NH2
CCL
73
1,32
9
Axetandehyt
CH3CHO
CCK
-38
4,12
57,0
10
Axeton
CH3COCH3
CLDC
-18
2,91
11,0
11
Axetylen
CH≡CH
CNN
2,5
80,0
12
Axit axetic
CH3COOH
CLDC
38
3,33
17,0
13
Axit axetic khí
CH3COOH
-10
5,5
14
Axit butylaxetic
C5H11COOH
CLDC
29
1,43
7,5
15
Benzen
C6H6
CLDC
-12
1,42
8,0
16
Benzen clorua
C6H5Cl
CLDC
28
1,4
7,0
17
1,3 – Butadien
C4H6
CCK
-40
1,02
10,0
18
Butan
C4H10
CCK
-
1,799
8,0
19
Butyl clorua
C4H9Cl
CLDC
1,85
10,10
20
Buten – 1
C4H8
CCK
-
1,81
21
Buten – 2
C4H8
CCK
-
1,85
9,3
22
Cacbon disunfua
CS2
CLDC
-43
1,33
52,6
23
Cacbon oxit
CO
CCK
-
12,5
74,0
24
Cacbonyl sunfua
COS
CCK
12,0
29,0
25
Crotonandehyt
CH3CH=CHCHO
CCK
4,0
57,0
26
Decan
C10H22
CLDC
47
0,70
27
Sym-dicloetylen
CHCl=CHCl
CLDC
5,4
13,0
28
Dietylamin
[C2H5]2NH
CLDC
-26
1,77
29
Diclodiflometan
CCl2F2
CKC
11
30
Dimetylamin
[CH3]2NH
-8
31
Dimetylformamit
C3H7NO
CLDC
58
2,35
32
Dodecan
C12H26
CCL
77
0,634
33
1,1 – Dicloetan
C2H4Cl2
CCL
-29
3,6
12,0
34
1,2 – Dicloetan
C2H4Cl2
CLDC
12
4,6
35
1,4 – Dioxan
[CH2]4O2
CLDC
11
2,14
22,0
36
Etan
C2H6
CCK
-18
3,07
12,5
37
Ete dietyl
C2H5OC2H5
CLDC
-43
1,9
36,0
38
Ete diisopropyl
[C3H7]2O
CLDC
1,4
21,0
39
Ete dimetyl
CH3OCH3
CCK
-41
3,49
18,0
40
Ete divinyl
[CH2=CH]2O
CLDC
-30
2,0
36,5
41
Ete metyl etyl
CH3OC2H5
CLDC
2,0
10,0
42
Etyl amin
C2H5NH2
CLDC
3,55
13,95
43
Etyl axetat
CH3COOC2H5
CLDC
-3
2,28
9,0
44
Etyl benzen
C6H5CH2CH3
CLDC
24
1,03
45
Etyl bromua
C2H5Br
CLDC
-25
6,75
11,2
46
Etyl celosel
C4H10C2
CLDC
43
2,0
47
Etyl clorua
C2H5Cl
CCK
28
3,92
48
Etyl focmiat
HCOOC2H5
CLDC
2,7
13,5
49
Etyl glycol axetat
CH3COC2H4OC2H5
CLDC
1,7
9,0
50
Etyl glycol
C2H5OCH2CH2OH
CLDC
1,8
4,0
51
Etylen
CH2=CH2
CNN
24
3,11
28,5
52
Etylen oxit
C2H4O
CNN
3,66
80,0
53
Triclo flo metan
CCl3F
KC
153
54
Formaldehyt
HCHO
CCK
54-93
7,0
55
Glyxerin
CH2OHCHOH-CH2OH
CCL
198
3,09
56
Glycol
C2H6O2
CCL
112
4,29
57
Heptan
C7H16
CLDC
-4
1,074
6,0
58
Hexandecan
C16H34
CLC
128
0,473
59
Hydrazin
N2H4
CNN
38
4,7
60
Hydro
H2
CCK
4,09
75,0
61
Hydro sunfua
H2S
CCK
23
4,00
45,5
62
Hydro xyanua
HCN
CCK
5,6
57,0
63
Isoamyl axetat
CH2COOC5H11
CLDC
1,0
10,0
64
Isobutan
C4H10
CCK
77
1,81
65
Isobutylen
C4H8
CCK
-
1,78
66
Isopentan
C5H12
CLDC
-52
1,36
7,50
67
Isopropyl axetat
CH3COOCH[CH3]2
CLDC
1,8
8,0
68
Isopropyl benzen
C9H12
CLDC
36
0,93
69
Metan
CH4
CCK
2
5,28
15,0
70
Metyl glycol
CH2OC2H4OH
CLDC
2,5
14,0
71
Metyl amin
CH3NH2
CLDC
-17,8
4,95
20,75
72
Metyl axetat
CH3COOCH3
CLDC
3,1
16,0
73
Metyl bromua
CH3Br
CCL
4,5
13,5
14,5
74
Metyl butyl keton
CH3COC4H9
CLDC
1,2
8,0
75
Metyl clorua
CH3Cl
CCL
7,6
17,4
76
Metyl etyl keton
C4H8O
CLDC
-6
1,90
3,50
77
Metyl glycol axetat
CH3COOC2H4OCH3
CLDC
1,7
8,2
78
Metyl propyl keton
C5H10O
CLDC
6
1,49
79
Monoclo etanol
CH2ClCH2OH
CLDC
5,0
16,0
80
n – Hexan
C6H14
CLDC
-23
1,242
7,40
81
n – Nonan
C9H20
CLDC
31
0,843
2,90
82
n – Octan
C8H18
CLDC
14
0,945
3,20
83
n – Pentan
C5H12
CLDC
-44
1,147
7,50
84
n – Pentandecan
C15H32
CCL
15
0,505
85
n – Tetradecan
C14H30
CLDC
4
1,25
86
n – Tridecan
C13H28
CCL
90
0,585
87
n – Undecan
C11H24
CCL
62
0,692
88
Naphtalen
C10H8
CC
81
0,906
5,90
89
O – diclobenzen
C6H4Cl2
CLDC
2,2
9,2
90
Picolin
C6H7N
CLDC
39
1,43
91
Piridin
C5H5N
CLDC
20
1,85
12,4
92
Propan
C3H8
CCK
20
2,310
9,35
93
Propylen
C3H6
CCK
-
2,30
10,3
94
Propylen bromua
C3H5Br
CLDC
4,36
7,2
95
Propylen oxit
C3H6O
CNN
-28,9
2,0
22,0
96
Propyl amin
C3H7NH2
CLDC
2,0
10,35
97
Propyl axetat
CH3COOC3H7
CLDC
1,8
8,0
98
Propyl clorua
C3H7Cl
CCL
-17,8
2,60
11,90
99
Propylen diclorua
C3H6Cl2
CCL
17
3,4
14,5
100
Rượu alylic
CH2=CHCH2OH
CLDC
21
2,5
18,0
101
Rượu butylic [butanol]
C4H9OH
CLDC
38
1,81
102
Rượu etylic [etanol]
C2H5OH
CLDC
13
3,61
19,0
103
Rượu hexylic [hexanol]
C6H13OH
CLC
63
1,23
104
Rượu isobutylic [isobutanol]
C4H9OH
CLDC
1,70
18,0
105
Rượu isobutylenic [isobutenol]
C4H7OH
CLDC
28
1,81
0,0
106
Rượu isopropylic [isopropanol]
C3H7OH
CLDC
13
2,23
107
Rượu metylic [methanol]
CH3OH
CLDC
8
6,7
36,5
108
Rượu n – propylenic
C3H5OH
CLDC
23
2,34
15,5
109
Stirol
C8H8
CLDC
31
1,66
110
Tetrahydrofuran
C4H8O
CLDC
-6
1,78
111
Toluen
C6H5CH3
CLDC
6
1,27
6,7
112
Trietyl amin
[C2H5]3N
CLDC
1,25
7,90
113
Trimetyl amin
[CH3]3N
CLDC
2,00
11,60
114
2,2,4 Trimetylpentan
C8H18
CLDC
-0
1,0
115
Vinyl axetat
CH3COOCH=CH2
CLDC
-5
2,6
3,4
116
Vinyl clorua
C2H3Cl
CCK
38
4,0
117
Xyanogen
[CN]2
CCK
6,0
42,6
118
Xyclo hexanon
CH2[CH2]4CO
CLDC
54
3,2
9,0
119
Xyclohexan
C6H12
CLDC
-18
1,31
8,0
Bảng C.2 - Các chỉ số nguy hiểm đối với các hỗn hợp, sản phẩm dễ cháy, nổ
STT
Tên chất
Công thức tổng quát
Tính chất dễ cháy nổ [ký hiệu]
Nhiệt độ bùng cháy, oC
Giới hạn nổ dưới, % thể tích
Giới hạn nổ trên, % thể tích
1
Dầu diezen 1
C14,151 H29,180
CLDC
40
0,52
2
Dầu diezen 3
C12,343H23,889
CLDC
35
0,61
3
Dầu hoả KO – 20
C13,395H26,860
CLDC
40
0,55
5,0
4
Dầu hoả KO – 22
C10,914H21,832
CLDC
40
0,64
5,0
5
Dầu biến thế
C21,74H42,28S0,04
CCL
150
0,29
6
Dầu AMT – 300 TY
C22,25H33,48S0,34N0,07
CCL
170
8,38
7
Dầu AMT- 300 T
C 19,04H 24,58S 0,196N 0,04
CCL
170
130-35
0,43
8
Dầu khoáng chất
9
Dung môi hoà tan M gồm:
n – Butylaxetat 30%
Etylaxetat 5%
Rượu etylic 60%
Rượu isobutylic 5%
C2,76H7,147O1,187
CLDC
6
2,79
11
Dung môi hoà tan gồm:
Butyl axetat 9%
Etyl axetat 16%
Xylen 21%
Toluen 21%
Rượu Etylic 16%
Rượu Butylic 3%
Etylxeloxol 13%
C4,791H8,318O0,971
CLDC
4
1,72
12
Dung môi hoà tan RMT
Butylaxetat 18%
Xylen 25%
Toluen 25%
Rượu Butylic 15%
Etylxeloxol 17%
C5,962 H9,799O0,845
CLDC
16
1,25
Dung môi P4
Xylen 15%
Toluen 70%
Axeton 15%
C5,452H7,606O0,233
CLDC
-4
1,38
13
Dung môi P5
Xylen 40%
Butylaxetat 30%
Axeton 30%
C5,309H8,655O0,89
CLDC
-9
1,57
14
Dung môi P12
Butylaxetat 30%
Xylen 10%
Toluen 60%
C6,837H9,217O0,515
CLDC
-10
1,26
15
Khí than ướt
[khí hơi nước]
7,12
66-72
16
Khí lò cao
35
74
17
Khí lò cốc
4,4
34
18
Khí thiên nhiên
3,8
13,2
19
Mazut
60-100
20
Xăng 83
C7,991H13,108
CLDC
-36
1,08
5,16
21
Xăng 92
C7,024H13,706
CLDC
-36
1,06
8,0
22
Xăng hàng không
C7,267H23,889
CLDC
-34
0,92
23
Xylen [hỗn hợp đồng phân]
C7,99H9,98
CLDC
24
1,00
24
Vazolin
HO[C2H4]3OH
150
Chú thích:
1. CLDC - Chất lỏng dễ cháy - Chất lỏng có khả năng tự duy trì sự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy không quá 61 oC [trong cốc kín] hay quá 66 oC [trong cốc hở].
2. CCK - Chất cháy khí - Chất khí có khả năng tạo ra một hỗn hợp cháy và nổ với không khí ở nhiệt độ không quá 55 oC.
3. CNN - Chất nguy hiểm nổ - Chất có khả năng nổ hay kích nổ không cần có sự tham gia của ô xy không khí.
4. CCL - Chất cháy lỏng - Chất lỏng có khả năng tự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61 oC [trong cốc kín] hay quá 66 oC [trong cốc hở].
5. CC - Chất cháy - Chất có khả năng tiếp tục cháy sau khi đẫ tách bỏ nguồn lửa.
PHỤ LỤC D
[qui định]
Bảng D.1- Bảo quản các nhóm hoá chất dễ cháy, nổ
Nhóm
Các chất
Các nhóm hoá chất không được bảo quản chung
Loại nhà để bảo quản
I
Các chất có khả năng tạo thành các hỗn hợp nổ:
Kali nitrat, canxi nitrat, natri nitrat, bari nitrat, kali peclorat, muối bectole
IIa, IIb
III, IVa, VI
Phòng cách ly của nhà kho có tính chịu lửa cao
II
Các loại khí nén và khí hoá lỏng
- Các loại khí cháy và nguy hiểm nổ:
Axetylen, hyđro, khí metan, amoniac, dihyđro sunfua, metylclorua, etylen oxit, butylen, butan, propan...
I, IIb, III, IVa, IVb, V, VI
Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao hoặc ngoài trời có mái che. Cho phép bảo quản chung với các loại khí trơ và khí không cháy.
- Các loại khí duy trì sự cháy: Oxy, không khí hoá lỏng và nén.
I, IIa, III
IVa, IVb, V, VI
Trong phòng cách ly của nhà kho chung
III
Các chất có khả năng tự đốt cháy và tự bắt cháy khi tác dụng với nước và không khí
- Kali, natri, canxi, canxi cacbua, canxi phốt phua, natri phốt phua, bụi kẽm, bụi peoxit, bụi nhôm, bột nhôm, chất xúc tác niken …, phospho trắng, vàng …
I, IIa, IIb, II
IVa, IVb, V, VI
Trong các phòng nhà kho chống cháy có tính chịu lửa cao
Phốt pho bảo quản riêng trong nước.
- Nhóm clorua trietyl, nhôm clorua, dietyl, trizobutyl nhôm v.v…
I, IIa, IIb, IIIa, IVa, IVb, V, VI
Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao.
IV
Các chất cháy và dễ bắt cháy
- Chất lỏng:
Xăng, benzen, cacbon đisunfua, axeton, dầu thông, toluen, xylen, amyl axetat, nguyên liệu dầu mỏ nhẹ, ligroin, dầu hoả, cồn, este etyl, dầu hữu cơ ...
I, IIa, IIb,
IV, IVb, V, VI
Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao, hầm chứa, bể chứa, xitéc, thùng kim loại.
- Các chất rắn:
Xenlulo, phospho đỏ, naphtalin [long não ...]
I, IIa, IIb,
III, IVa, V, VI
Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao.
V
Các chất có khả năng gây ra cháy:
Brom, anhydrit romic, kalipermanganat.
I, IIa, III, IVa, V, VI
Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác.
VI
Các chất dễ cháy:
Bông, rơm, sợi gai, than bùn, gỗ, dầu mỡ thực vật.
I, IIa, IIb, III
IVa, IVb, V
Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác.
Chú thích: Khi cần thiết bảo quản các hoá chất dễ cháy nổ mà không được nêu trong bảng trên, thì việc bảo quản chung hay không đối với các chất thuộc nhóm nào thì phải làm rõ mức độ nguy hiểm cháy nổ của các chất đó và phải được sự đồng ý thông qua của cơ quan phòng cháy chữa cháy.