Các phương pháp gia công vật liệu Công nghệ 11

1. Bản chất

Đúc là rót sắt kẽm kim loại lỏng vào khuôn, sau khi sắt kẽm kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và size của lòng khuôn .
Có nhiều chiêu thức đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn sắt kẽm kim loại, …

2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

a ) Ưu điểm Đúc được tổng thể những sắt kẽm kim loại và kim loại tổng hợp khác nhau . Đúc được những vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, những vật có hình dạng và cấu trúc bên trong và bên ngoài phức tạp . Nhiều chiêu thức đúc văn minh có độ đúng mực và hiệu suất rất cao . b ) Nhươc điểm

Tạo ra những khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt …

3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

Công nghệ sản xuất phôi bằng chiêu thức đúc trong khuôn cát gồm những bước chính sau đây :

Các phương pháp gia công vật liệu Công nghệ 11
Quá trình đúc tuân theo những bước : Bước 1 : Chuẩn bị mẫu và vật tư làm khuôn . Mẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạng và size giống như chi tiết cụ thể cần đúc. Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp của cát ( khoảng chừng 70-80 % ), chất dính kết là đất sét ( khoảng chừng 10-20 % ), còn lại là nước. Trộn đều hỗn hợp Bước 2 : Tiến hành làm khuôn . Dùng mẫu làm khuôn trên nền cát được lòng khuôn có hình dạng, kích cỡ giống vật đúc . Bước 3 : Chuẩn bị vật tư nấu . Vật liệu nấu gồm gang, than đá và chất trợ dung ( đá vôi ) được xác lập theo một tỉ lệ xác lập . Bước 4 : Nấu chảy và rót sắt kẽm kim loại lỏng vào khuôn . Tiến hành nấu chảy rồi rót gang lỏng vào khuôn. Sau khi gang kết tinh và nguội, dỡ khuôn, thu được vật đúc .

Vật đúc sử dụng ngay được gọi là cụ thể đúc .

Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .

Xem thêm: Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt

1. Bản chất

Gia công sắt kẽm kim loại bằng áp lực đè nén là dùng ngoại lực trải qua những dụng cụ, thiết bị ( búa tay, búa máy ) làm cho sắt kẽm kim loại biến dạng dẻo nhằm mục đích tạo ra vật thể có hình dạng, size theo nhu yếu. Khi gia công sắt kẽm kim loại bằng áp lực đè nén, thành phần và khối lượng vật tư không đổi . Khi gia công áp lực đè nén, người ta thường sử dụng những dụng cụ :

Các phương pháp gia công vật liệu Công nghệ 11

Gia công áp lực đè nén dùng sản xuất những dụng cụ mái ấm gia đình như dao, lưỡi cuốc, … và dùng để sản xuất phôi cho gia công cơ khí. Có những chiêu thức gia công áp lực đè nén sau : – Rèn tự do : Người công nhân làm biến dạng sắt kẽm kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được cụ thể có hình dạng và size theo nhu yếu .

– Dập thể tích : Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích sắt kẽm kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới công dụng của máy búa hoặc máy ép .

2. Ưu, nhược điểm

a ) Ưu điểm Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ đúng mực cao về hình dạng và size. Tiết kiệm được sắt kẽm kim loại và giảm ngân sách cho gia công cắt gọt . b ) Nhược điểm

Không sản xuất được những mẫu sản phẩm có hình dạng, kích cỡ phức tạp, kích cỡ lớn. Không sản xuất được những mẫu sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ đúng chuẩn kém, năng xuất thấp, điều kiện kèm theo thao tác nặng nhọc

1. Bản chất
Hàn là giải pháp nối được những chi tiết cụ thể lại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi sắt kẽm kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn .

2. Ưu, nhược điểm

a ) Ưu điểm Tiết kiệm được sắt kẽm kim loại, Nối được những sắt kẽm kim loại có đặc thù khác nhau . Tạo được những chi tiết cụ thể có hình dạng, cấu trúc phức tạp .

Mối hàn có độ bền cao, kín .

b) Nhược điểm

Xem thêm: Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt

Do biến dạng nhiệt không đều nên cụ thể dễ bị cong, vênh .

3. Một số phương pháp hàn thông dụng

Một số giải pháp hàn thông dụng được trình diễn trong bảng 16.1

Các phương pháp gia công vật liệu Công nghệ 11

Bài 16CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔIPhương pháp gia công Áp lực Phương pháp HànCâu 1: Đúc có ưu điểm: Kiểm tra kiến thức cũChính xác cao.AĐúc tất cả các kim loại và hợp kim.BĐúc vật từ nhỏ tới lớn.CTất cả các đáp án trên đều đúng. DCâu 2: Bước thứ ba của PP đúc là: Tiến hành làm khuôn. AChuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.CNấu chảy và rót kim lỏng vào khuôn. DChuẩn bị vật liệu nấu.BDBĐáp ánĐáp ánII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰRèn tự do bằng búa tayDập thể tích (Rèn khuôn)Rèn tự do bằng búa máy1. B n ch t.ả ấII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.Ự-Lực tác dụng lên kim loại có từ đâu?-Trạng thái của kim loại khi gia công như thế nào?-Kim loại bị biến dạng như thế nào?Em thảo luận trong nhóm saukhi xem các phương pháp gia công về các vấn đề sau1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.Ự- Bản chất: Dùng ngoại lực tác dụng vào kim loại ở trạng thái dẻo  Vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.- Đặc điểm: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công.Em hãy nhận xét về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gia công áp lực?Ngoại lực tác dụngKim loại bị nung nóngSPgia côngbằng áp lực1. B n ch t.ả ấII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰKhi gia công áp lực người ta sử dụng những dụng cụ gì?- Dụng cụ: Đe, búa, kìm…- Bản chất: Dùng ngoại lực tác dụng vào kim loại ở trạng thái dẻo  Vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.- Đặc điểm: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công.M t s d ng c dùng trong gia công áp l cộ ố ụ ụ ựII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰĐeBúaKìm1. B n ch t.ả ấII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰEm hãy nêu công dụng chính và một số sản phẩm của PP gia công bằng áp lực?- Công dụng: - Chế tạo các SP tiêu dùng: Dao, kéo, lưỡi cuốc…- Chế tạo phôi cho gia công cơ khí.- Bản chất: Nếu nung nóng kim loại ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực tác dụng vào thông qua các dụng cụ như búa, đe, làm cho kim loại biến dạng theo yêu cầu thì gọi là Phương pháp gia công áp lực.- Đặc điểm: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công.- Dụng cụ: Đe, búa, kìm…Một số sản phẩm chế tạo bằng PP gia công áp lựcII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰCác sản phẩm tiêu dùng.Các chi tiết máy chế tạo bằng PP dập thể tích.- Một số phương pháp gia công áp lực: - Phương pháp rèn tự do.- Phương pháp dập thể tích (rèn khuôn)1. B n ch t.ả ấII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰEm hãy kể tên các PP gia công bằng áp lực mà em biết?- Công dụng: - Chế tạo các SP tiêu dùng: Dao, kéo, lưỡi quốc…- Chế tạo phôi cho gia công cơ khí.- Bản chất: Nếu nung nóng kim loại ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực tác dụng vào thông qua các dụng cụ như búa, đe, làm cho kim loại biến dạng theo yêu cầu thì gọi là Phương pháp gia công áp lực.- Đặc điểm: Khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi trong quá trình gia công.- Dụng cụ: Đe, búa, kìm…II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.ỰMột số phương pháp gia công áp lực:Phương pháp rèn tự do Phương pháp dập thể tích- Ngoại lực có từ đâu?- Trạng thái kim loại như thế nào?- Kết quả?- Ngoại lực có từ đâu?- Trạng thái kim loại như thế nào?- Cấu tạo của khuôn dập thể tích?- Kết quả?- Ngoại lực từ búa tay (Búa máy)- Kim loại ở trạng thái dẻo.- Kim loại bị biến dạng theo định hướng của người công nhân.- Ngoại lực từ búa máy (Máy ép)- Kim loại ở trạng thái dẻo.- Khuôn làm bằng thép, lòng khuôn cóhình dạng giống chi tiết cần gia công.- Kim loại bị biến dạng theo hình dạng của lòng khuôn.1. Bản chấtII. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP Ệ Ế Ạ Ằ ƯƠGIA CÔNG ÁP L C.Ự-Phôi gia công có cơ tính cao.-Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.-Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.-Tiết kiệm vật liệu và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.-Không chế tạo được các vật có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc quá lớn.-Không sử dụng được các loại vật liệu có tính dẻo kém khi gia công.-Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp và điều kiện làm việc nặng nhọc.Ưu điểm Nhược điểm2. Ưu, nhược điểm.1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.•Khi hàn kim loại em thấy chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào?•Sau khi hàn kim loại ở vị trí hàn có kết tinh và nguội không?•Sau khi nguội em thấy hai vật cần hàn có dính chặt với nhau không?•Quan sát vị trí hàn em có nhận xét gì?Em hãy thảo luận trong nhóm về các vấn đề sauKim loại B1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.- Công dụng: Nối các chi tiết bằng kim loại với nhau.- Phương pháp: Nung nóng chỗ cần nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh tạo thành mối hàn.Nung nóngSản phẩm hànKim loại A1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.- Công dụng: Nối các chi tiết bằng kim loại với nhau.- Phương pháp: Nung nóng chỗ cần nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh tạo thành mối hàn.Mô phỏng phương pháp hàn hồ quang tay (Hàn điện) 1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.- Công dụng: Nối các chi tiết bằng kim loại với nhau.- Phương pháp: Nung nóng chỗ cần nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh tạo thành mối hàn.2. Ưu, nhược điểm:Ưu điểm Nhược điểm- Tiết kiệm kim loại.- Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.- Tạo được các chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp.- Mối hàn có độ bền cao và kín.- Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt.- Trong quá trình hàn nếu có bọt khí thì mối hàn không chất lượng.1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.Hàn hồ quang tay (Hàn điện)3. Một số phương pháp hàn thông dụng.2. Ưu, nhược điểm:Bản chất của hàn hồ quang tay là gì?Khi hàn cần dùng những dụng cụ, vật liệu gì? Một số ứng dụng cơ bản của hàn hồ quang tayEm hãy kể các ứng dụng cơ bản của PP hàn hồ quang tay trong sản xuất và đời sống?- Dùng trong ngành cơ khí: Hàn cửa hoa, cửa xếp, đồ gia dụng- Ngành chế tạo máy: Ô tô, xe máy, máy nông cụ…- Ngành xây dựng: Nối cốt thép, hàn các đường ống… Một số dụng cụ cơ bản của hàn hồ quang tay1. Bản chất.II. CÔNG NGH CH T O PHÔI B NG PH NG PHÁP HỆ Ế Ạ Ằ ƯƠ ÀN.Hàn hơi3. Một số phương pháp hàn thông dụng.2. Ưu, nhược điểm:Bản chất của phương pháp hàn hơi là gì?Khi hàn cần dùng những vật liệu dụng cụ gì?1. Bình ôxy với van giảm áp2. Bình acêtylen với van giảm áp3. Thiết bị điều chỉnh trước4. Ống dẫn khí ôxy5. Ống dẫn khí acêtylen6. Mỏ hàn7. Que hàn8. Ty hàn9. Chi tiết hàn10. Ngọn lửa hàn Dụng cụ, vật liệu của PP hàn hơiEm hãy kể các ứng dụng cơ bản của PP hàn hơi trong sản xuất và đời sống?- Chủ yếu dùng để hàn các chi tiết có bề dày mỏng, nhỏ như: Téc nước, ống dẫn, khung xe, giá inốc… Một số ứng dụng cơ bản của hàn hơiCỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ- Nhận xét: ý thức, thái độ, mức độ tiếp thu của HS.- Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của 2 nội dung PP gia công áp lực và PP hàn.- Nhắc nhở HS chuẩn bị cho bài tiếp theo.