Các phiên bản morning 2023

Kia Morning phân phối đến 4 phiên bản tại thị trường Việt Nam khiến cho nhiều khách hàng phân vân không biết lựa chọn phiên bản nào tốt nhất? Hãy theo dõi bài viết so sánh các phiên bản xe Kia Morning sau đây để có thể lựa chọn được một phiên bản phù hợp với mình nhất nhé.

So sánh các phiên bản xe Kia Morning

  • Giá xe Kia Morning tháng 03/2022
  • So sánh các phiên bản Kia Morning: Giống nhau
  • So sánh các phiên bản Kia Morning: Khác nhau
    • Trang bị ngoại thất
    • Trang bị tiện nghi, nội thất
  • Hộp số
  • Hệ thống an toàn

Giá xe Kia Morning tháng 03/2022

Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về giá xe Kia Morning. Kia Morning phân phối 4 phiên bản là: Kia Morning MT, AT, AT Deluxe và AT Luxury với mức giá giao động từ khoảng 304 - 383 triệu đồng. Cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá niêm yết [triệu VND]

Kia Morning MT

304

Kia Morning AT

329

Kia Morning AT Deluxe

349

Kia Morning AT Luxury

383

Lưu ý: Giá xe chưa bao gồm chi phí lăn bánh

So sánh các phiên bản Kia Morning: Giống nhau

Điểm đầu tiên phải nói đến chính là kích thước xe và kiểu dáng xe, hầu hết các phiên bản xe Kia Morning đều giống nhau về mặt ngoại hình và kích thước. 

Kia Morning là mẫu xe Hatchback, 5 chỗ ngồi, có chiều dài cơ sở đạt 2.385mm

Cụ thể hơn, Kia Morning là mẫu xe Hatchback, 5 chỗ ngồi, có chiều dài cơ sở đạt 2.385mm và khoảng sáng gầm xe đạt 152mm. Đồng thời, chiều dài x rộng x cao của xe đạt 3.595 x 1595 x 1.490mm. 

Danh mục

Kia Morning MT

Kia Morning AT

Kia Morning AT Deluxe

Kia Morning AT Luxury

Kiểu dáng xe

Hatchback

Số chỗ ngồi

5

Chiều dài x rộng x cao

3.595 x 1.595 x 1.490 [mm]

Chiều dài cơ sở

2.385 [mm]

Khoảng sáng gầm xe

152 [mm]

Bên cạnh đó một vài trang bị ngoại thất được sử dụng trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning nhưđèn pha Halogen, đèn hậu Halogen và đèn phanh trên cao.

Bảng taplo Kia Morning

Đồng thời, một số trang bị nội thất cũng được trang bị trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning như: điều hòa chỉnh cơ, vô lăng điều chỉnh 2 hướng. 

Động cơ của xe Kia Morning là động cơ Xăng, Kappa, dung tích 1.25L, cho công suất tối đa 86 mã lực và momen xoắn cực đại 120Nm. 

Kia Morning sử dụng động cơ Kappa 1.25L

Bên trên là các điểm giống nhau giữa các phiên bản xe Kia Morning, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các điểm khác nhau tạo sự chênh lệch lên giá xe nhé.

So sánh các phiên bản Kia Morning: Khác nhau

Trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất của xe có chút khác biệt giữa các phiên bản

Trang bị ngoại thất giữa 4 phiên bản xe Kia Morning cũng có đôi chút khác biệt. Tính năng tự động bật đèn pha chỉ được trang bị trên phiên bản AT Luxury cao cấp nhất, đèn LED chạy ban ngày cũng vậy. Đồng thời đèn sương mù trên 3 phiên bản MT, AT và AT Deluxe là đèn Halogen, trong khi đó bản AT Luxury được tích hợp thêm Projector. Cụ thể như sau:

Danh mục

Kia Morning MT

Kia Morning AT

Kia Morning AT Deluxe

Kia Morning AT Luxury

Đèn pha 

Halogen/Projector

Đèn hậu

Halogen

Đèn pha tự động

Không

Đèn LED chạy ban ngày

Không

Đèn phanh trên cao

Đèn sương mù

Halogen

Projector

Gương chiếu hậu

Gập/chỉnh cơ

Gập/chỉnh điện, sấy, tích hợp đèn báo rẽ

Tay nắm cửa mạ crom

Cùng màu thân xe

Trang bị tiện nghi, nội thất

Ngoài ra, một số trang bị nội thất giữa các phiên bản xe Kia Morning cũng có đôi chút khác biệt. Ngoài 2 trang bị điều hòa chỉnh cơ và vô lăng điều chỉnh 2 hướng được sử dụng trên tất cả phiên bản thì hệ thống giải trí DVD chỉ được trang bị trên bản AT Luxury, CD 4 loa là hệ thống giải trí tiêu chuẩn của 3 phiên bản còn lại. 

Phiên bản Kia Morning AT Luxyru được trang bị đầy đủ tiện nghi nhất

Đồng thời, ghế ngồi của 3 phiên bản MT, AT và AT Deluxe là ghế ngồi bọc nỉ, riêng bản AT Luxury sẽ sử dụng ghế ngồi bọc da cao cấp hơn, cụ thể như sau: 

Danh mục

Kia Morning MT

Kia Morning AT

Kia Morning AT Deluxe

Kia Morning AT Luxury

Hệ thống giải trí

CD 4 loa

DVD

Điều hòa

Chỉnh cơ

Ghế ngồi

Nỉ

Da

Vô lăng

Nhựa

Da

Vô lăng tích hợp phím bấm

Không

Vô lăng điều chỉnh 2 hướng

Hộp số

Mặc dù sử dụng cùng một hệ động cơ nhưng hộp số xe Kia Morning có khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể bản tiêu chuẩn Kia Morning MT sẽ sử dụng cho mình hộp số sàn 5 cấp, trong khi đó các phiên bản còn lại sẽ sử dụng hộp số 4 cấp tự động.

Danh mục

Kia Morning MT

Kia Morning AT

Kia Morning AT Deluxe

Kia Morning AT Luxury

Động cơ

Xăng, Kappa

Dung tích

1.25L

Công suất tối đa

86 [mã lực]

Momen xoắn

120Nm

Hộp số

5MT

4AT

Hệ thống an toàn

Hệ thống an toàn trên Kia Morning chỉ có một vài điểm chung là khóa cửa trung tâm và dây đai an toàn được trang bị trên tất cả các phiên bản xe Kia Morning.

Hệ thống an toàn trên xe khá khiêm tốn

Các trang bị như: chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử ESP, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, túi khí và camera lùi chỉ được trang bị trên bản cao cấp nhất. Cụ thể như sau:

Danh mục

Kia Morning MT

Kia Morning AT

Kia Morning AT Deluxe

Kia Morning AT Luxury

Hệ thống chống bó cứng phanh ABS

Không

Hệ thống cân bằng điện tử ESP

Không

Khóa cửa trung tâm

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử 

Không

Túi khí

Không

1

2

Camera lùi

Không

Dây đai an toàn

Bên trên là những điểm khác nhau và giống nhau giữa các phiên bản xe Kia Morning. Hy vọng bài viết sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Chủ Đề