Các hình thức sở hữu trong tiếng Anh
Sở hữu cách (Possessive case) là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản quen thuộc, luôn được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, kiến thức của các bạn học sinh về chủ điểm này hầu như chỉ dừng lại ở cách dùng các tính từ MY, YOUR, HER, HIS,… hay ‘S với ý nghĩa là “của…”. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu đầy đủ và trọn vẹn về sở hữu cách, để sử dụng đúng và chuẩn trong mọi tình huống. Show Định nghĩa và phân loạiSở hữu cách được hiểu là cấu trúc ngữ pháp, nhằm diễn tả quyền sở hữu của một cá nhân, hay một nhóm người với người hoặc sự vật khác. Sở hữu cách được phân loại dựa theo loại từ, gồm có: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu, và danh từ sở hữu.
Trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ đi sâu vào phân tích danh từ sở hữu – sở hữu cách mà học sinh hay mắc lỗi sai khi sử dụng nhất. Các thể của sở hữu cáchMuốn sử dụng đúng sở hữu cách, bạn cần chú ý đến danh từ cần thể hiện quan hệ sở hữu (danh từ đứng trước). Tùy theo loại danh từ, mà sở hữu cách được sử dụng dựa theo một trong các trường hợp sau đây: Danh từ số ít: Sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘S phía sau danh từ.
Danh từ số nhiều tận cùng bằng S: Sở hữu thể hiện bằng cách thêm chỉ thêm dấu nháy đơn, bỏ S. Mời tham khảo ví dụ dưới đây:
Danh từ số nhiều không tận cùng bằng S: Trong một số trường hợp bất quy tắc, danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm -s/-es, sở hữu cách vẫn thể hiện dưới dạng ‘S như thường lệ.
Bạn có thể tham khảo thêm các trường hợp danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp dưới đây:
Đối với các danh từ chứa nhiều âm S: Sở hữu cách lược bỏ âm S, chỉ sử dụng dấu nháy đơn.
Cách dùng sở hữu cáchSở hữu cách dưới dạng ‘S chủ yếu được dùng với các danh từ là tên các sự vật sống như người và con vật. Ví dụ như: the bird’s wings, the king’s crown,… Đối với các danh từ chỉ các sự vật không tồn tại sự sống như đồ vật, địa điểm, hay những danh từ trừu tượng, các khái niệm, sở hữu cách được dùng dưới dạng giới từ OF. Ví dụ như: the leg of the chair, the difference of the definition, the roof of the house… Một số trường hợp ngoại lệĐối với một số danh từ chỉ sự vật không tồn tại sự sống, khi các danh từ này được nhân cách hóa như một con người, thì có thể sử dụng hình thức sở hữu cách ‘S:
Sở hữu cách dạng ‘S cũng được dùng trước các danh từ biểu thị thời gian, không gian và trọng lượng.
Sở hữu cách của các đại từ liên quan đến thương mại, kinh doanh, nghề nghiệp hoặc danh từ riêng thường có ý nghĩa biểu thị địa điểm kinh doanh, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân. Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng này. Eg:
Language Link Academic vừa cùng bạn tìm hiểu sâu về sở hữu cách, với các kiến thức đầy đủ và toàn diện nhất. Với các kiến thức cơ bản và khá đơn giản, bạn cần nắm được bản chất, hiểu trọn vẹn nhất để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bước phát triển xa hơn. Đó cũng chính là mục tiêu của chúng tôi với khóa học Tiếng Anh Chuyên THCS, nội dung bài bản, chuyên sâu, kiến thức vững chắc, kỹ năng toàn diện, tư duy linh hoạt theo chuẩn quốc tế để sẵn sàng bứt phá. Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
DANH TỪ Ở HÌNH THỨC SỞ HỮU 1. Danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật có tri giác 2. Danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật không có tri giác 3. Một số trường hợp đặt biệt Để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa một danh từ với một danh từ khác, ta dùng “of” hoặc “-’s” để nối hai danh từ đó lại với nhau. 1. Danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật có tri giác: Đối với danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật có tri giác, ta dùng “of” hoặc “-’s” để chỉ quan hệ sở hữu.
VD: The briefcase of Mr. Brown = Mr. Brown's briefcase (cái cặp táp của ông Brown) The house of an old man = an old man's house (ngôi nhà của một ông già) Ghi chú: Đối với danh từ số nhiều tận cùng có “-s”, thì ta chỉ thêm dấu phẩy trên (’) ở sở hữu cách chứ không cần phải thêm “-s”, nữa. VD: My parents’ house (ngôi nhà của ba mẹ tôi) Students’ books and notebooks (sách vở của các sinh viên) 2. Danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật không có tri giác: Đối với danh từ chủ sở hữu chỉ sự vật không có tri giác, ta dùng “of” để chỉ quan hệ sở hữu.
VD: The leg of a table (cái chân bàn) A branch of a tree (một nhánh cây) 3. Một số trường hợp đặt biệt: 3.1. Sở hữu kép: khi danh từ chỉ đối tượng bị sở hữu có tính từ chỉ định đứng trước và theo sau nó là “of” + danh từ chỉ chủ sở hữu là đối tượng có tri giác, thì ta đồng thời vừa dùng “of” vừa thêm “ ’s ” vào sau danh từ chỉ chủ sở hữu. VD: This car of my father’s is old. Chiếc xe hơi này của ba tôi thì cũ. That small book of Mrs. Baker’s is new. Quyển sách nhỏ đó của bà Baker thì mới. 3.2. Ta có thể dùng “ ’s ” sau các danh từ chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng để chỉ mối quan hệ sở hữu. VD: Today’s newpaper (tờ báo ra hôm nay) Three days’ trip (chuyến du hành kéo dài ba ngày) Five ton’s weight (sức nặng mười tấn) --- |