Các hình công thức cấu tạo hóa học năm 2024
- Trình bày các khái niệm về cấu tạo hóa học, đồng đẳng, đồng phân, đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học. Show
- Nắm vững các khái niệm, viết được CTCT một số chất đơn giản. Bây giờ thầy đi vào cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Ở bài trước thầy giới thiệu các em phần xác định tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Như vậy trong hợp chất hữu cơ tìm công thức phân tử thì chưa xác định được nó thuộc loại gì. Bây giờ đi qua bài giáo khoa tiếp theo là bài Cấu tạo hóa học để xác định nó thuộc loại hợp chất gì.
- Liên kết theo 1 trật tự nhất định đúng hóa trị ⇒ CTHH - C hóa trị 4; O : 2; H : 1 Ví dụ: C3H8O .PNG) .PNG) - CH4, C5H12 II. Đồng đẳng, đồng phân: 1. Đồng đẳng: + Phân tử hơn nhau n(CH2) + Tính chất hóa học tương tự nhau Ví dụ: CH4O, C2H6O, C4H10O CH3 – OH, CH3 – CH2 – OH, CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH CH3 – OH, CH3 – O – CH3 2. Đồng phân: + Có cùng CTPT nhưng khác nhau CTCT \(C_{2}H_{6}O\left\{\begin{matrix} CH_{3}-CH_{2}-OH \ (ancol) \\ CH_{3}-O-CH_{3} \ (ete) \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\) + Đồng phân cấu tạo: - Cho biết trật tự liên kết, không cho biết vị trí các nguyên tử của hợp chất đó trong không gian. + Đồng phân lập thể (đồng phân hình học) Ví dụ: .PNG) .PNG) Điều kiện có đồng phân hình học là: .PNG) Ví dụ: 1 2 3 CHCl = CH - CH3 .PNG) \(\begin{matrix} CH_{3} - C = CH-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\) .PNG) Không có đồng phân hình học .PNG) + Đồng phân cấu tạo: - Đồng phân nhóm chức - Đồng phân mạch C C4H16: H3C – CH2 – CH2 – CH3 \(\begin{matrix} H_{3}C - CH-CH_{3}\\ ^| \\ CH_{3} \end{matrix}\) + Đồng phân vị trí nhóm chức: C3H8O: H3C-CH2 – CH2 – OH \(\begin{matrix} 2 \\ H_{3}C - CH-CH_{3} \\ ^| \\ OH \end{matrix}\) Chú ý: - Đồng phân cấu tạo: Không xét đồng phân hình học - Số đồng phân: Tính luôn đồng phân cấu tạo III. Liên kết: - Liên kết đơn: (σ): \(\begin{matrix} H \ \ \ \ \ H \\ | \ \ \ \ \ \ | \\ H-C-C-H \\ | \ \ \ \ \ \ | \\ H \ \ \ \ \ H \end{matrix}\) - Liên kết đôi: C2H4: .PNG) Liên kết ba: C2H2 .PNG)
- Phản ứng thế: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl .PNG) - Phản ứng cộng → 1 sản phẩm CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br - Phản ứng tách: \(\\ C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[]{Lmen}2C_{2}H_{5}OH + 2CO_{2} \\ \\ C_{2}H_{5}OH\xrightarrow[170^oC]{H_{2}SO_{4}d}C_{2}H_{4}+H_{2}O\)
- Khái niệm: Nhóm các nguyên tử gây ra phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất hữu cơ. - Môt số nhóm chức thông dụng: R – OH: hydroxyl (ancol) R – O – R’: ete \(\\ \begin{matrix} - \ C \ -\\ || \\ O \end{matrix} (cacbonyl) \\ \\ \begin{matrix} - \ C - H\\ || \ \ \ \\ O \ \ \ \end{matrix} (andehit)\) .PNG) \(\\ \begin{matrix} - C-O-\overset{*}{H} \ (-COOH)\\ || \ \\ O \ \end{matrix} : \begin{matrix} cacboxyl \\ (axit) \ \ \ \ \end{matrix} \\ \\ \begin{matrix} -C-O-C\\ \ \ || \\ \ \ O \end{matrix} : este \\ \\ R-N\begin{matrix} \ \ H \\ / \ \ \ \\ \setminus H \end{matrix}: amin\) Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân và gọi tên đúng các đồng phân của một chất hóa học có công thức phân tử đã cho, dưới đây VietJack hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên chúng đầy đủ, chi tiết. Quảng cáo Đồng phân & CTCT của Ankan
Đồng phân & CTCT của Xicloankan
Đồng phân & CTCT của Anken
Quảng cáo Đồng phân & CTCT của Ankađien
Đồng phân & CTCT của Ankin
Đồng phân & CTCT của Ancol - Ete
Đồng phân & CTCT của Andehit - Xeton
Đồng phân & CTCT của Axit cacboxylic - EsteĐồng phân của Axit cacboxylic, Este đơn chức
Đồng phân của Axit cacboxylic, Este đa chức, tạp chức
Đồng phân & CTCT của Amin
Các bài viết để học tốt môn Hóa học hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |