Các dạng phương trình mũ và logarit

15:45:5123/09/2020

Tuy nhiên, phương pháp giải phương trình mũ và logarit bằng hàm số đối với một số bài toán mang lại hiệu quả rất bất ngờ. Cách giải phương trình mũ bằng phương pháp hàm số như thế nào? chúng ta cùng tham khảo bài viết dưới đây.

» Đừng bỏ lỡ: Dựa vào đồ thị biện luận theo m số nghiệm của phương trình cực hay

° Hàm số - kiến thức cần nhớ

Tính chất 1: Nếu hàm f(x) tăng (hoặc giảm) trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = k có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b).

• Tính chất 2: Nếu hàm f(x) tăng trong khoảng (a;b) và hàm g(x) là hàm hằng hoặc là một hàm giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b), (do đó nếu tồn tại x0 ∈ (a;b): f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x)).

° Giải phương trình mũ và logarit bằng phương pháp hàm số ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuyển phương trình về dạng f(x) = k.

• Bước 2: Xét hàm số y = f(x).

 Dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu (đồng biến hoặc nghịch biến).

• Bước 3: Nhận xét:

 - Với x = x0 ⇔ f(x) = f(x0) = k, do đó x = x0 là nghiệm.

- Với x > x0 ⇔ f(x) > f(x0) ⇔ f(x) > k, nên phương trình vô nghiệm.

- Với x < x0 ⇔ f(x) < f(x0) ⇔ f(x) < k, nên phương trình vô nghiệm.

• Bước 4: Kết luận: x = x0 là nghiệm duy nhất của phương trình.

° Bài tập vận dụng giải phương trình mũ và logarit bằng phương pháp hàm số

* Bài tập 1: Giải các phương trình mũ và logarit sau:

a) 2x + 5x = 7

b) log3(x+3) + log5(x+5) = 2

* Lời giải:

- Với bài tập này thì vế trái làm hàm mũ hoặc logarit, vế phải là hàm hằng.

a) 2x + 5x = 7

- Ta có: VT = 2x + 5x , là hàm đồng biến

 VP = 7, là một hàm hằng.

→ Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta thấy: với x = 1 thì:

 VT = 21 + 51 = 7 = VP

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

b) log3(x+3) + log5(x+5) = 2

- Điều kiện: x ≥ -3.

- Ta có: VT = log3(x+3) + log5(x+5) là một hàm đồng biến

 VP = 2 là hàm hằng

→ Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta thấy: với x = 0 (thỏa điều kiện x ≥ -3) thì:

 VT =log3(3) + log5(5) = 1 + 1 = 2 = VP

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 0.

* Bài tập 2: Giải các phương trình sau.

a) 5x = 6 - x

b) log6x = 7 - x.

* Lời giải:

- Với bài tập này thì vế trái làm hàm mũ hoặc logarit, vế phải là hàm số bậc 1.

a) 5x = 6 - x

- Ta có: VT = 5x , là hàm đồng biến

 VP = 6 - x, là một hàm nghịch biến.

→ Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta thấy: với x = 1 thì:

 VT = 51 = 5; VP = 6 - 1 = 5 ⇒ VT = VP

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

b) log6x = 7 - x.

- Ta có: VT = log6x , là hàm đồng biến

 VP = 7 - x, là một hàm nghịch biến.

→ Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta thấy: với x = 6 thì:

 VT = log66 = 1; VP = 7 - 6 = 1 ⇒ VT = VP

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 6.

* Bài tập 3: Giải pương trình: log2x + log5(2x+1) = 2.

* Lời giải:

- Điều kiện logarit có nghĩa: x >0

- Ta có: VT = log2x + log5(2x+1) , là hàm đồng biến.

 VP = 2 là hàm hằng.

→ Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta thấy: với x = 2 thì:

 VT = log22 + log5(2.2+1) = 1 + 1 = 2 = VP.

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

• Cũng có thể lập luận như sau:

 - Nhận thấy x = 2 là nghiệm.

 + Nếu x > 2 thì:

 log2x > log22 = 1; log5(2x + 1) >  log2(2.2 + 1) = 1.

 ⇒ log2x + log5(2x+1) > 2

 ⇒ Phương trình vô nghiệm.

 + Nếu 0

 log2x < log22 = 1; log5(2x + 1) <  log2(2.2 + 1) = 1.

 ⇒ log2x + log5(2x+1) < 2 

 ⇒ Phương trình vô nghiệm.

→ Kết luận: Phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

* Bài tập 4: Giải phương trình: 31-x - log2x - 1 = 0

* Lời giải:

- Điều kiện log có nghĩa: x > 0

- Ta có: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Ta thấy:

 VT = (1/3)x-1 : của phương trình là một hàm nghịch biến.

 VP = log2x + 1: của phương trình là một hàm đồng biến.

→ Vì vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất.

- Mặt khác, ta nhẩm thấy x = 1 là nghiệm của phương trình vì:

 

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇒ Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

* Bài tập 5: Giải phương trình: 

Các dạng phương trình mũ và logarit
(*)

* Lời giải:

- Điều kiện: x≠0

- Nhận thấy:

  

Các dạng phương trình mũ và logarit

 

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Do đó phương trình (*) tương đương với phương trình:

  

Các dạng phương trình mũ và logarit

 

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Mặt khác: 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 là hàm số đồng biến trên R, do đó để:

 

Các dạng phương trình mũ và logarit

 

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Đối chiếu điều kiện x = 0 (loại), x = 2 (nhận). 

⇒ Phương trình (*) có nghiệm duy nhất x = 2.

* Bài tập tự làm (vận dụng giải phương trình mũ và logarit phương pháp bằng hàm số)

* Bài tập 1: Giải phương trình mũ sau: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

Xem lời giải

* Đề bài: Giải phương trình sau: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

* Hướng dẫn: 

- Nhân 2 vế với phương trình với 3 đưa 2 vế phương trình về dạng:

 f(t) = 3t + 3t, (t ∈ R)

- Suy ra x = 1 là nghiệm duy nhất.

 f(t) = 2t + 3t + t, (t ∈ R)

- Suy ra x = 1 là nghiệm duy nhất.

09:04:5318/12/2018

Các em đã ôn tập về luỹ thừa trong bài hướng dẫn trước, trong phần này chúng ta sẽ ôn lại kiến thức về phương trình mũ và bất phương trình mũ. Nếu các em chưa nhớ các tính chất của hàm số mũ, các em có thể xem lại Tại Đây

A. PHƯƠNG TRÌNH MŨ

I. Phương trình mũ cơ bản

+ Là dạng phương trình ax = b;  (*), với a, b cho trước và 0

- Nếu b≤ 0: Phương trình (*) vô nghiệm

- Nếu b>0: 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 (00)

II. Phương pháp giải Phương trình mũ và Bất phương trình mũ

1. Phương pháp đưa về cùng cơ số

- Ta sử dụng phép biến đổi tương đương sau:

 af(x) = ag(x) ⇔ a = 1 hoặc 

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Logorit hoá và đưa về cùng cơ số:

* Dạng 1: Phương trình af(x) = b ⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit

* Dạng 2: Phương trình:

 af(x) = bg(x) ⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ 
Các dạng phương trình mũ và logarit

 hoặc: 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔
Các dạng phương trình mũ và logarit

* Ví dụ: Giải các phương trình sau:

a) 

Các dạng phương trình mũ và logarit

b) 

Các dạng phương trình mũ và logarit

* Lời giải:

a) 

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔ x2 - x + 8 = 2 - 6x

⇔ x2 + 5x + 6 = 0

⇔ x= -2 hoặc x = -3

b) 

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔  

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔  

Các dạng phương trình mũ và logarit

⇔ x = 1

2. Phương pháp dùng ẩn phụ

* Khi sử dụng phương pháp này ta nên thực hiện theo các bước sau:

B1: Đưa PT, BPT về dạng ẩn phụ quen thuộc.

B2: Đặt ẩn phụ thích hợp và tìm điều kiện cho ẩn phụ.

B3: Giải PT, BPT với ẩn phụ mới và tìm nghiệm thỏa điều kiện.

B4: Thay giá trị t tìm được vào giải PT, BPT mũ cơ bản

B5: Kết luận.

Các dạng phương trình mũ và logarit

* Loại 1: Các số hạng trong PT, BPT có thể biểu diễn qua af(x) nên đặt t = af(x).

- Hay gặp một số dạng sau:

+ Dạng 1: Aa2f(x) + Baf(x) + C = 0 ⇒  bậc 2 ẩn t.

+ Dạng 2: Aa3f(x) + Ba2f(x) + Caf(x) + D = 0 ⇒ bậc 3 ẩn t.

+ Dạng 3: Aa4f(x) + Ba2f(x) + C = 0 ⇒  trùng phương ẩn t.

> Lưu ý: Trong loại này ta còn gặp một số bài mà sau khi đặt ẩn phụ ta thu được một phương trình, Bpt vẫn chứa x ta gọi đó là các bài toán đặt ẩn phụ không hoàn toàn.

* Loại 2: Phương trình đẳng cấp bậc n đối với af(x) và bf(x).

- Hay gặp một số dạng sau:

  + Dạng 1: Aa2f(x) + B(a.b)f(x) + Cb2f(x) = 0 

⇒  Chia 2 vế cho a2f(x) đưa về loại 1 dạng 1

  + Dạng 2: Aa3f(x) + B(a2.b)f(x) + C(a.b2)f(x) + D.b3f(x) = 0 

⇒  Chia 2 vế cho a3f(x) đưa về loại 1 dạng 2

º Tổng quát: Với dạng này ta sẽ chia cả 2 vế của Pt cho an.f(x) hoặc bn.f(x) với n là số tự nhiên lớn nhất có trong Pt Sau khi chia ta sẽ đưa được Pt về loại 1.

Loại 3: Trong phương trình có chứa 2 cơ số nghịch đảo

+ Dạng 1: A.af(x) + B.bf(x) + C = 0  với a.b=1

⇒  Đặt ẩn phụ t =  af(x) ⇒ bf(x) = 1/t

+ Dạng 2: A.af(x) + B.bf(x) + C.cf(x)  = 0  với a.b=c2.

⇒  Chia 2 vế của Pt cho cf(x) và đưa về dạng 1.

3. Phương pháp logarit hóa

+ Đôi khi ta không thể giải một PT, BPT mũ bằng cách đưa về cùng một cơ số hay dùng ấn phụ được, khi đó ta thể lấy logarit hai vế theo cùng một sơ số thích hợp nào đó PT, BPT mũ cơ bản (phương pháp này gọi là logarit hóa)

+ Dấu hiệu nhận biết: PT loại này thường có dạng af(x).bg(x).ch(x)=d (tức là trong phương trình có chứa nhiều cơ số khác nhau và số mũ cũng khác nhau) khi đó ta có thể lấy logarit 2 vế theo cơ số a (hoặc b, hoặc c).

B. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ

1. Bất phương trình mũ cơ bản

- Xét bất phương trình ax > b

     - Nếu b≤0, tập nghiệm của bất PT là R vì ax > 0 với mọi x∈R 

     - Nếu b>0, thì BPT tương đương với ax >

Các dạng phương trình mũ và logarit

- Nếu a > 1 thì nghiệm của bất PT là x > logab

- Nếu 0

2. Giải bất phương trình bằng phương pháp đưa về cùng một cơ số

3. Giải bất phương trình mũ bằng phương pháp đặt ẩn phụ

C. BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PT MŨ

* Giải phương trình mũ áp dụng Phương pháp đưa về cùng cơ số

* Bài tập 1: Giải các phương trình mũ sau

a) 2-x=28     b) 2-x=8

c) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
     d) 
Các dạng phương trình mũ và logarit

* Lời giải:

a) 2-x=28 ⇔ -x =8 ⇔ x =-8

b) 2-x=8 ⇔ 2-x= 23 ⇔ -x =3 ⇔ x =-3

c)

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ x2 - 3x + 2 = x+2 ⇔ x2 - 3x - x + 2 - 2 = 0

⇔ x2 - 4x = 0 ⇔ x(x - 4) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4

d) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ -2 - x2 = 3x ⇔ x2 + 3x + 2 =0 ⇔ x=-1 hoặc x = -2

(cách nhẩm nghiệm: Do các hệ số của Pt bậc 2 trên có a - b + c =0 nên có 1 nghiệm x = -1 nghiệm còn lại x = -c/a = -2)

* Bài tập 2: Giải các phương trình mũ sau

a)

Các dạng phương trình mũ và logarit
         b)
Các dạng phương trình mũ và logarit
         c) 2x+1 + 2x-2 = 36

* Lời giải:

a)

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ x2 - 3x - 2 = -2 ⇔ x2 - 3x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 3

b)

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ x2 - 3x + 1 = -1 ⇔ x2 - 3x + 2 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 2

(cách nhẩm nghiệm: Do các hệ số của Pt bậc 2 trên có a + b + c =0 nên có 1 nghiệm x = 1 nghiệm còn lại x = c/a = 2)

c) 2x+1 + 2x-2 = 36 ⇔ 2.2x + 2x/4 = 36 ⇔ 8.2x + 2x = 144

⇔ 9.2x = 144 ⇔ 2x = 16 ⇔ 2x = 24 ⇔ x = 4

* Giải phương trình mũ áp dụng phương pháp đặt ẩn phụ

* Bài tập 3: Giải các phương trình mũ sau

a) 9x - 4.3x + 3 = 0

b) 9x - 3.6x + 2.4x = 0

c) 5x + 51-x -6 = 0

d) 25x -2.5x - 15 = 0

* Lời giải:

a) 9x - 4.3x + 3 = 0 đặt t = 3x với t>0 ta được phương trình: t2 - 4.t + 3 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 3 (2 nghiệm đều thoả điều kiện t>0).

với t = 1 ⇔ 3x = 1 ⇔ x=0

với t = 3 ⇔ 3x = 3 ⇔ x=1

b) 9x - 3.6x + 2.4x = 0 chia 2 vế của phương trình cho 4x ta được phương trình sau

Các dạng phương trình mũ và logarit
⇔ 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 đặt  t = (3/2)x với t>0 ta được phương trình

t2 - 3.t + 2 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 2 (2 nghiệm đều thoả t>0)

với t = 1 ⇔ (3/2)x = 1 ⇔ x=0

với t = 2 ⇔ (3/2)x = 2 ⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit

c) 5x + 51-x -6 = 0 ⇔ 5x + 5.5-x -6 = 0

Đặt t = 5x (với t>0) thì 5-x = 1/t ta được phương trình:

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ t =1 hoặc t =5 (thoả điều kiện t>0)

với t = 1 ⇔ 5x = 1 ⇔ x=0

với t = 5 ⇔ 5x = 5 ⇔ x=1

d) d) 25x -2.5x - 15 = 0 ⇔ 52x - 2.5x - 15 = 0 đặt t = 5x với t>0 ta được phương trình

t2 - 2t - 15 = 0 ⇔ t = 5 (nhận) hoặc t = -3 (loại)

với t = 5 ⇔ 5x = 1 ⇔ x=0

* Giải phương trình mũ bằng phương pháp logarit hoá

* Bài tập 4. Giải các phương trình mũ sau

a) 3x = 2         b) 2x.3x = 1

* Lời giải:

a) 3x = 2  ta logarit cơ số 3 hay vế

Pt ⇔ log33x = log32 ⇔ x = log32

b) 2x.3x = 1 ⇔ (2.3)x = 1 ⇔ 6x = 1 ⇔ log66x =log61 ⇔ x = 0

hoặc có thể làm như sau, lấy logarit cơ số 2 của 2 vế ta được

Pt ⇔ log2(2x.3x) = log21 ⇔ log2(2x.3x) = 0 ⇔ log22x + log23x = 0

 ⇔ x+ x.log23 = 0 ⇔ x(1+ log23) = 0 ⇔ x = 0

* Giải các bất phương trình mũ sau

* Bài tập 5: Giải bất phương trình

a) 2x-1 < 5         b) 0,3x+2>7

c) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 > 4x-1         d) 271-2x < 
Các dạng phương trình mũ và logarit

e) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 > 
Các dạng phương trình mũ và logarit
       f) 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 ≥ 
Các dạng phương trình mũ và logarit

* Lời giải:

a) 2x-1 < 5 ⇔ x - 1 < log25 

 ⇔ x < 1+log25

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

b) 0,3x+2>7 ⇔ x + 2 < log0,37 

 ⇔ x < -2 + log0,37

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

c) Ta có: BPT ⇔  x2+3x-4 > 2(x-1) 

⇔  x2 + x - 2 > 0 ⇔  x<-2 hoặc x>1

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

d) BPT ⇔ 33(1-2x) < 3(-1) 

⇔ 3-6x<-1 ⇔ 6x-4>0 ⇔ x>(2/3)

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

e) BPT ⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 > 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 > -2(2-x) 

⇔ x > 8(x-2) ⇔ 16 > 7x ⇔ x < 16/7

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

f) Ta có: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

 ⇔

Các dạng phương trình mũ và logarit

Khi đó ta có BPT ⇔ 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 ≥ 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 ⇔ 
Các dạng phương trình mũ và logarit
 ≥ 
Các dạng phương trình mũ và logarit

 ⇔ x-1 ≥ x2-3 ⇔ -x2 + x + 2 ≥ 0 ⇔ -1≤x≤2

 Vậy bất phuơng trình đã cho có tập nghiệm là: 

Các dạng phương trình mũ và logarit

* Bài tập 6. Giải các PT, BPT mũ sau (tự giải)

a) 36x - 3.30x +2.25x = 0

b) 3x+1 = 5x-2

c) 52x+1 - 7x+1 = 52x + 7x

d) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 > 32

e) 

Các dạng phương trình mũ và logarit
 > 3-2

f) 9x - 3.6x + 2.4x > 0

g) 25x - 6.5x +5 > 0

Hy vọng với phần ôn tập về phương trình và bất phương trình mũ ở trên giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung này, mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hayhochoi.vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.