Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Ôn tập chương 2 – Các dạng Toán lớp 6

Phần A : Bài tập ôn trong Sách giáo khoa.

ĐỀ BÀI:

Bài 107.

Trên trục số cho hai điểm a, b (Hình 53 SGK). Hãy :

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Xác định các điểm -a, -b trên trục số ;

Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số’;

So sánh các số a, b, -a, -b , |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0.

Bài 108.

Cho số nguyên a khác 0. So sánh -a với a , -a với 0.

Bài 109.

Dưới đây là tên và năm sinh của một số nhà toán học :

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Sắp xếp các năm sinh trên đây theo thứ tự thời gian tăng dần.

Bài 110.

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ? Cho ví dụ minh họa đối với các câu sai :

a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

d) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

Bài 111.

Tính các tổng sau:

a) [(-13) + (-15)] + (-8);

b) 500 – (-200) – 210 – 100 ;

c) -(-129) + (-119) – 301 + 12 ;

d) 777 – (-111) – (-222) + 20.

Bài 112.

Đố vui : Bạn Điệp đã tìm ra được hai số nguyên, số thứ nhất (2a) bằng hai lần số thứ

hai (a) nhưng số thứ hai trừ đi 10 lại bằng số thứ nhất trừ đi 5 (tức là a – 10 = 2a – 5). Hỏi

đó là hai số nào ?

Bài 113.

Đố: Hãy điền các số 1, -1, 2, -2, 3, -3 vào các ô trống ở hình vuông bên (mỗi số vào một ô)

sao cho tổng ba số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Bài 114.

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn :

a) -8 ≤  x ≤  8 ;                      b) -6 < x < 4 ;                     c) -20 < x < 21.

Bài 115.

Tìm a ∈ Z, biết:

a) |a|5;                                  b) |a|=0;                            c) |a|= -3;

d) |a| = |-5|                          e) -11|a|= -22.

Bài 116.

Tính :

a) (- 4).(- 5).(- 6);                               b) (- 3 + 6).(- 4);

c) (- 3 – 5 ).(- 3 + 5);                           d) (- 5 -13): (-6).

Bài 117.

Tính :

a) (-7)3.24 ;                                            b)54.(-4)2.

Bài 118.

Tìm số nguyên x biết:

a) 2x – 35 = 15 ;                         b) 3x + 17 = 2 ;                      c)|x-1|  = 0.

Bài 119.

Tính bằng hai cách :

a) 15.12 – 3.5.10 ;                              b) 45 – 9.(13 + 5);

c) (19 – 13) – 19.(29 – 13).

Bài 120.

Cho hai tập hợp : A = {3 ; -5 ; 7}, B =    {-2   ;  4    ;     -6     ;    8}

a) Có bao nhiêu tích ab (với  a  ∈  A và b  ∈ B  )  được tạo thành ?

b) Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0 ?

c) Có bao nhiêu tích là bội của 6 ?

d) Có bao nhiêu tích là ước của 20 ?

Bài 121.

 Đố : Hãy điền các số nguyên thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây sao cho tích

của 3 số ở 3 ô liền nhau đều bằng 120

LỜI GIẢI, HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP SỐ:

Bài 107.

 a)

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

b)

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

c) Theo trục số vẽ ở câu a) và b) ta có ngay :

-a = |-a| = |a| > 0 và a < 0 ;

b = |b| = |-b| >0 và – b < 0.

Bài 108.

a khác 0 thì a có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm.

Nếu a là số nguyên dương (a > 0) thì -a < 0 và – a <  a.

Nếu a là số nguyên âm (a < 0)       thì -a > 0 và -a > a.

Bài 109.

Theo thứ tự tăng : – 624 , – 570 , – 287 , 1441 , 1596 , 1777 , 1850.

Bài 110.

a) đúng ;            b) đúng ;             c) sai;             d) đúng.

Bài 111.

a) – 36 ;                     b) 390 ;               c) -279  ;              d) 1130.

Bài 112.

Theo đề bài, ta có :

a – 10 = 2a – 5

-10 + 5 = 2a – a

-5 = a.

Thử lại : a = – 5 nên 2a = 2.(-5) = -10.

a -10 = -5 – 10 = -15

2a – 5 = -10 – 5 = -15

Trả lời : Hai số đó là -10 và -5.

Bài 113.

Tổng tất cả 9 số ở 9 ô của hình vuông là :

4 + 0 + 5 + 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) = 9.

Vậy tổng 3 số ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi đường chéo là 3.

Từ đó suy ra cách điền : ở cột 3 dòng 1 là 3 – 5 – 0 = -2, ở dòng 3 cột 2 là 3 – 4 – 0 = -1 v.v…

Cuối cùng ta có bảng sau :

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Bài 114.

Đáp số:
a) 0 ;                    b) -9 ;                    c) 20.

Bài 115.

a) a = ±5 ;                b) a = 0 ;            c) không có;

d) a = ±5 ;                e) a = ±2.

Bài 116.

a)-120 ;               b)-12 ;                 c)-16 ;                   d) 3.

Bài 117.

a) (-7)3.24 = (-343). 16 = -5488 ;

b) 54.(-4)2 = 625.16 = 10000.

Bài 118.

a) 2x – 35 = 15                        b) 3x + 17 =2

2x = 15 + 35                              3x            = 2 -17

X = 50 : 2                                     x            = (-15):  3

x = 25                                             x          = -5.

c)|x – 1| = 0 nên x -1 = 0 hay x = 1 

Bài 119.

Cách 1 : Làm theo thứ tự : a) nhân xong rồi trừ ; b), c) tính trong   ngoặc trước

Cách 2 : sử dụng tính chất của phép nhân.

a) 15.12 – 3.5.10 = 15.12 -15.10 = 15.(12 -10) = 15.2 = 30.

b) 45 – 9.(13 + 5) = 45 – 9.13 – 9.5 = 45 – 117 – 45 = -117.

c) 29.(19- 13) – 19.(29- 13) = 29.19- 29.13 – 19.29+19.13

= -29.13+19.13 = (19 – 29).13 = -10.13 = -130. 

Bài 120.

Để trả lời câu hỏi đã nêu trên ta căn cứ vào bảng nhân sau :

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

a) Có 12 tích được tạo thành.

b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.

c) Có 6 tích là bội của 6 : -6 ; 12 ; -18 ; 24 ; 30 ; -42.

d) Có 2 tích là ước của 20 : 10 ; – 20.

Bài 121.

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Xét 4 ô đầu tiên từ trái sang.

Ta có a.b.6 = b.6.c (= 120) suy ra a = c. Do đó ta có nhận xét : vì tích của 3 số ở 3 ô liền nhau

đều bằng 120 nên các số ở cách nhau hai ô đều bằng nhau.

Từ nhận xét này, ta điền các số 6 và -4, sau đó điền các số -5 (để được tích (-4).(-5).6 =  120). Cuối cùng ta được

bảng sau:

Các dạng bài tập hình học lớp 6 chương 2

Ôn tập chương 2 – Các dạng Toán lớp 6 ( Phần B)