Các cách làm bài thi hoá 9
Câu 1: Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
Câu 2: Dung dịch $H_{2}SO_{4}$ tác dụng với dãy chất nào sau đây:
Câu 3: Để phân biệt 2 dung dịch $HCl$ và $H_{2}SO_{4}$. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
Câu 4: Chất nào sau đây gây ô nhiễm và mưa acid:
Câu 5: Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế canxioxit trong công nghiệp.
Câu 6: Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.
Câu 7: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
Câu 8: Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ:
Câu 9: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ :
Câu 10: Để loại bỏ khí $CO_{2}$ có lẫn trong hỗn hợp ( $O_{2}$; $CO_{2}$). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
Câu 11: CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Câu 12: Đểtrung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit $H_{2}SO_{4}$ 35%
Câu 13: Cho dung dịch $BaCl_{2}$ vào dung dịch $H_{2}SO_{4}$. Sau phản ứng có hiện tượng kết tủa:
Câu 14: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
Câu 15: Cặp chất nào tác dụng được với nhau?
Câu 16: Chất nào tác dụng với axit $H_{2}SO_{4}$ đặc tạo ra chất khí?
Câu 17: Hòa tan 23,5 gam $K_{2}O$ vào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl đểtrung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.
Câu 18: Trong hợp chất của lưu huỳnh hàm lượng lưu huỳnh chiếm 50% . Hợp chất đó có công thức là:
Câu 19: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?
Câu 20: Khi quan sát 1 hiện tượng, đểbiết đó là hiện tượng hóa học ta dựa vào:
Câu 21: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng vật lý là: a. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi b. Cho vôi sống (CaO) hòa tan vào nước c. Nước bị đóng băng ở Bắc cực d. Hòa tan muối ăn vào nước được dung dịch nước muối
Câu 22: Đốt cháy 48 gam Lưu huỳnh với khí oxi, sau phản ứng thu được 96 gam khí Sunfuro. Khối lượng của oxi tác dụng là:
Câu 23: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí $SO_{2}$ thu được ở đktc là:
Câu 24: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:
Câu 25: Một oxit của kim loại R (hoá trịII ). Trong đó kim loại R chiếm 71,43% theo khối lượng. Công thức của oxit là:
Câu 26: Lưu huỳnh đi oxit ($SO_{2}$) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây:
Câu 27: Hàm lượng của các nguyên tố trong thép thường là:
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch bazơ X và 2,24 lít $H_{2}$ (đktc). Tên kim loại hóa trịI là:
Câu 29: Cho 3 hợp chất oxit: $CuO$, $Al_{2}O_{3}$, $K_{2}O$. Để phân biệt 3 chất trên ta dùng chất nào sau đây làm thuốc thử?
Câu 30: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung dịch HCl 2,5% là:
Câu 31: A là quặng hemantit chưa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn A,B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon?
Câu 32: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độmol của dung dịch A là
Câu 33: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 29,4 gam đồng (II) hidroxit bằng dd axit sunfuric.Số gam muối thu được sau phản ứng:
Câu 35: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ $C_{2}H_{5}OH$ ($H_{2}SO_{4}$ đặc, $t^{0}$≥ $170^{0}C$) thường lẫn các oxit như $SO_{2}$, $CO_{2}$. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ tạo chất?
Câu 36: Oxit là
Câu 37: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 38: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 39: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
Câu 40: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ
|