Biểu đồ ca sử dụng là gì

Use case là một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng của hệ thống. Use case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài [actor] và hệ thống. Nó thể hiện ứng xử của hệ thống đối với bên ngoài, trong một hoàn cảnh nhất định, xét từ quan điểm của người sử dụng[1]. Nó mô tả các yêu cầu đối với hệ thống, có nghĩa là những gì hệ thống phải làm chứ không phải mô tả hệ thống làm như thế nào. Tập hợp tất cả Use case của hệ thống sẽ mô tả tất cả các trường hợp mà hệ thống có thể được sử dụng.

Mỗi use case mô tả cách thức actor tương tác với hệ thống để đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản [scenario] có thể được tạo ra từ mỗi use case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use case, người ta thường tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó họ sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra use case, cần phải có sự hợp tác chặt chẽ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Một trong những cách biểu diễn trực quan phổ biến hiện nay là lược đồ use case của UML.

  1. ^ Ivar Jacobson [1992]. Object-Oriented Software Engineering. Addison Wesley Professional. ISBN 0-201-54435 Kiểm tra giá trị |isbn=: số con số [trợ giúp].

  • Hiểu về mô hình Use case Giới thiệu căn bản về mô hình theo use case
  • Use Case chính xác
  • Mẫu Use Case Mẫu use case hiệu quả
  • Use Case Tutorials Lưu trữ 2006-12-10 tại Wayback Machine Giới thiệu về use case và phát triển theo hướng use case
  • Use Cases [Usability.gov] Lưu trữ 2006-12-10 tại Wayback Machine
  • Basic Use Case Template by Alistair Cockburn
  • Alistair Cockburn's Website Lưu trữ 2009-09-27 tại Wayback Machine
  • Getting Started With Use Cases
  • "Why Use Cases are unable to align IT systems to changing requirements ?"

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Use_case&oldid=66251568”

2.2.1 Biểu đồ use case a Ý nghĩa

Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thoả mãncác yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản scenario. Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhânvà hệ thống thông qua các use case.Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người sử dụng. Tác nhân là con người hay hệ thống thực khác cung cấp thông tinhay tác động tới hệ thống. Một biểu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case và các mốiquan hệ giữa chúng. Các use case trong biểu đồ use case có thể được phân rã theo nhiều mức khác nhau.b Tập ký hiệu UML cho biểu đồ use case Một biểu đồ Use Case chứa các phần tử mơ hình biểu thị hệ thống, tác nhân cũngnhư các trường hợp sử dụng và các mối quan hệ giữa các Use Case. Chúng ta sẽ lần lượt xem xét các phần tử mơ hình này:a Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềmchúng ta đang xây dựng. Chú ý rằng một hệ thống ở trong biểu đồ use case không phải bao giờ cũng nhất thiết là một hệ thống phần mềm; nó có thể làmột chiếc máy, hoặc là một hệ thống thực như một doanh nghiệp, một trường đại học, ….b Tác nhân actor: là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó tronghoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tácnhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân.c Các use case: Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năngxác định của hệ thống. d Mối quan hệ giữa các use case: giữa các use case có thể có các mối quanhệ như sau: 22- Include: use case này sử dụng lại chức năng của use case kia. - Extend: use case này mở rộng từ use case kia bằng cách thêm vào một chứcnăng cụ thể. - Generalization: use case này được kế thừa các chức năng từ use case kia.Các phần tử mơ hình use case cùng với ý nghĩa và cách biểu diễn của nó được tổng kết trong bảng 2.2.Ý nghĩa Cách biểu diễn Kýhiệu trong biểu đồUse case Biểu diễn một chứcnăng xác định của hệ thốngHình ellip chứa tên của use caseTác nhân Là một đối tượng bênngoài hệ thống tương tác trực tiếp với cácuse case Biểu diễn bởi mộtlớp kiểu actor hình người tượngtrưngMối quan hệ giữa các usecase Tùy từng dạng quan hệ Extend và includecó dạng các mũi tên đứt nétGeneralization có dạng mũi tên tamgiác.Biên của hệ thốngTách biệt phần bên trong và bên ngoài hệthống Được biểu diễnbới một hình chữ nhật rỗng.Usecase nameextend includeBảng 2.2: Các phần tử mơ hình trong biểu đồ use casec Ví dụ biểu đồ use case Dưới đây là một use case cho hệ thống quản lý thư viện đơn giản. Người quản trịthư viện thủ thư thông qua đăng nhập để thực hiện Cập nhật thông tin và Quản lý các giao dịch mượn - trả sách. Bạn đọc chỉ có thể tìm kiếm, tra cứu thơng tin sách.Chức năng tìm kiếm sách được dùng như một phần trong chức năng Cập nhật và Quản lý mượn sách nên chúng ta sử dụng quan hệ include. Chi tiết hơn về cáchxây dựng biểu đồ này sẽ trình bày trong chương 3.23

Gv: Vũ Thị DươngEmail: CÔNG NGHỆ THÔNG TINTrường Đại học công nghiệp Hà NộiPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNGMô hình hóa trường hợp sử dụngBài 3Nội dung chi tiết1. Các khái niệm hướng đối tượng2. Tổng quan về ngôn ngữ mô hình hóa UML3. Mô hình hóa yêu cầu [biểu đồ ca sử dụng]4. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng [biểu đồ lớp lĩnh vực]5. Mô hình hóa hành vi[ biểu đồ tương tác, trạng thái]6. Biểu đồ kiến trúc vật lý và phát sinh mã trình7. Mô hình hóa dữ liệu2010 Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 1 - 3Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 4/31Giới thiệu mô hình hóa UC Trong pha thu thập yêu cầu và phân tích hệ thống thường phải xây dựng các biểu đồ cho Mô hình nghiệp vụ Mô hình trường hợp sử dụng Mô hình giao diện người sử dụng Mô hình trường hợp sử dụng [Use case model] mô tả hệ thống được sử dụng như thế nào Use case [UC] hệ thống và tác nhân hệ thống xác định phạm vi hệ thống UC là những gì bên trong hệ thống Actor là những gì bên ngoài hệ thống Biểu đồ UC mô tả tương tác giữa các UC và tác nhân để hình thành chức năng hệ thốngPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 5/31Các khái niệm mô hình hóa UC Các khái niệm cơ bản Trường hợp sử dụng [Use case-UC] Tác nhân [Actor] Quan hệ [Relationship] Biểu đồ hoạt động [Activity Diagram] Biểu đồ trường hợp sử dụng [Use case Diagram]Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 6/31Tác nhân Tác nhân [actor]? hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiềungười, vật thể trong sự tương tác với hệ thống [Mô tảai, cái gì tương tác với hệ thống- đóng vai] Đối tác phải là người [vật thể] có trao đổi thông tin vớihệ thống hay hưởng lợi từ hệ thống và phải có sự tựtrị trong quyết định Bốn loại:  Đối tác chính: con người sử dụng trực tiếp chức năngchính hệ thống [khách hàng, giáo viên] Đối tác phụ: Những người làm công tác quản lý, bảodưỡng hệ thống Thiết bị ngoài: Thiết bị được hệ thống điều khiển Hệ thống khác: là các hệ thống không thuộc hệ thốngđang xây dựng nhưng có tương tác với nó. Đặt tên: theo vai trò, không theo tên cụ thể vìnó là lớpCustomerPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 7/31Tìm kiếm tác nhân như thế nào? Hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra tác nhân hệ thống Ai sẽ sử dụng chức năng chính của hệ thống? Ai giúp hệ thống làm việc hàng ngày? Ai quản trị, bảo dưỡng để hệ thống làm việc liên tục? Hệ thống quản lý thiết bị phần cứng nào? Hệ thống đang xây dựng tương tác với hệ thống khác nào? Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả hệ thống cho lại?Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 8/31Ví dụ Các đối tác được phát hiện trong ví dụ đăng ký họcPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 9/31Ca sử dụng - Use case. 1994: Ivar Jacobson đề xuất sử dụng UC Use case? UC là chức năng mức cao do hệ thống cung cấp, cái nhìn tổng thể về hệ thống Không cho biết hệ thống làm việc bên trong? Không phải là thiết kế, cài đặt mà là một phần của vấn đề cần giải quyết Mô tả bất kỳ cái gì bên trong phạm vi hệ thốngPurchase TicketPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 10/31Ca sử dụng - Use case. Use case là một biểu diễn của một tập hợpcác chuỗi hành động mà hệ thống thựchiện nhằm cung cấp 1 kết quả cụ thể cho 1đối tác Tập hợp các ca sử dụng là mô tả toàn bộhệ thống cần xây dựng Một ca sử dụng tương ứng với 1 chứcnăng của hệ thống dưới góc nhìn củangười sử dụng Một ca sử dụng chỉ ra làm thế nào 1 mục tiêu củangười sử dụng được thỏa mãn bởi hệ thốngPurchase TicketPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 11/31Ca sử dụng Lưu ý: Ca sử dụng phải liên kết với một hay một số đối tác trong đó có 1 đối tác chính [Đối tác kích hoạt ca sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp] Một ca sử dụng phải dẫn tới 1 kết quả cụ thể- nghĩa là 1 kết quả nhận biết được trọn vẹn va đo đếm được Cần phân biệt các mục tiêu của người sử dụng và các tương tác của họ với hệ thống Mục tiêu là cái mà người sử dụng mong đợi Tương tác là kỹ thuật cho phép đáp ứng mục tiêu Ví dụ: Mục tiêu: có được một văn bản trình bày đẹp Tương tác: Chọn định dạng trang, font, lề… Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 12/31Ca sử dụng Ví dụ:1 Giáo vụ cần phải thêm môn học, sửa môn học, loại bỏ môn học. Đó có là 3 ca sử dụng không? Ví dụ 2: Xây dựng hệ thống ATM cho phép rut tiền: Đưa thẻ vào Nhập mã pin – chọn số tiền rut- khẳng định số tiền rút-lấy tiền, lấy thẻ- lấy biên lại rút.Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 13/31Xây dựng UC để làm gì? Hình thành và mô tả yêu cầu chức năng hệ thống Là kết quả thỏa thuận giữa khách hàng và người phát triển hệ thống phần mềm Cho phép mô tả rõ ràng và nhất quán cái hệ thống sẽ làm Mô hình có khả năng được sử dụng xuyên suốt quá trình phát triển Cung cấp cơ sở để kiểm tra, thử nghiệm hệ thống Cho khả năng dễ thay đổi hay mở rộng yêu cầu hệ thốngPhân tíchThu thập, lọc và đánh giá UCThiết kế, cài đặtCài đặt UCKiểm traKiểm tra xem UC thỏa mãn?UC gắn các bước trong tiến trình phát triểnUC và tiến trình phát triểnPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 14/31Xây dựng UC để làm gì? Ai quan tâm đến UC?Người sử dụngPhân tích viênThử nghiệmKiến trúc sưLập trình viênUse caseDiễn đạtHiểuKiểm traThiết kếCài đặtPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 15/31Tìm kiếm UC như thế nào? Với mỗi tác nhân đã tìm ra, hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra các Use case hệ thống Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện chức năng nào? Tác nhân cần đọc, tạo lập, bãi bỏ, lưu trữ, sửa đổi các thông tin nào trong hệ thống? Tác nhân cần thông báo cho hệ thống sự kiện xảy ra trong nó?  Hệ thống cần thông báo cái gì đó cho tác nhân? Hệ thống cần vào/ra nào? Vào/ra đi đến đâu hay từ đâu? Đặt tên UC hệ thống Theo khái niệm nghiệp vụ của tổ chức Không sử dụng từ kỹ thuật, chuyên môn Sử dụng các động từ, cụm từ ngắn gọn Tùy theo tầm cỡ dự án mà mỗi hệ thống có từ 20-70 UCPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 16/31Ví dụ: Hệ thống đăng ký học Sinh viên: dùng hệ thống để đăng ký các môn học ,lấy về thời khóa biểu Sau khi hoàn tất việc đăng ký môn học cần cung cấp các thông tin tính học phí cho hệ thu học phí Thầy giáo: dùng hệ thống để chọn giáo trình giảng dạy cho 1 học kỳ, lấy về bản phân công giảng dạy Cán bộ quản sinh: Sản sinh danh sách môn học quản lý thông tin về kế hoạch học, sinh viên, thầy giáo Đăng ký môn học [đăng ký, nhận thời khóa biểu];  Chọn môn để giảng ; Yêu cầu bản phân công để giảng, yêu cầu thời khóa biểu [yêu cầu bản phân công] Duy trì thông tin môn học; Duy trì thông tin sinh viên; Duy trì thông tin thầy; lập bản giói thiệu các môn học [Duy trì khóa học]Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 17/31Đã tìm đầy đủ UC cho hệ thống? Các câu hỏi sau giúp xác định đã tìm đầy đủ UC? Mỗi yêu cầu chức năng ở trong ít nhất một UC? Nếu yêu cầu chức năng không ở trong UC nào thì nó sẽ không được cài đặt sau này. Đã khảo sát mọi tác nhân tương tác với hệ thống? Tác nhân cung cấp cho hệ thống thông tin nào? Tác nhân nhận thông tin nào từ hệ thống? Đã nhận biết mọi hệ thống bên ngoài tương tác với hệ thống đang xây dựng? Thông tin nào hệ thống bên ngoài nhận và gửi cho hệ thống đang xây dựng?Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 18/31Luồng sự kiện trong UC Tài liệu luồng sự kiện [flow of events] mô tả hành vi của UC mô tả luồng logíc đi qua UC mô tả người sử dụng làm gì, hệ thống làm gì Trong một UC có nhiều luồng sự kiện: luồng chính, luồng phụ Kịch bản [Scenario]. Một ca sử dụng phải là tập hợp của nhiều chuỗi hành động. Mỗi chuỗi hành động đó gọi là 1 kịch bản [scenario]. Các loại kịch bản Kịch bản chính Kịch bản phụ Kịch bản ngoại lệ và sai hỏng.Kịch bản 3UCKịch bản 1 Kịch bản 2Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 19/31Làm tài liệu UC [đặc tả] Mô tả UC [chỉ nói rõ what, không how]  Đặc tả chỉ rõ ca sử dụng trao đổi thông tin với các đối tác nào, nó bắt đầu và kết thúc ra sao, nó có thể diễn ra theo các kịch bản nào. Thông thường bao gồm các thông tin sauPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 20/31Tài liệu luồng sự kiện Mô tả tóm tắt [bắt buộc]: tên, mục đích tóm lược, đối tác, ngày lập, người lập, version  Mô tả các kịch bản [bắt buộc]:  Tiền điều kiện [pre-condition]:  Điều kiện cần thực hiện trước khi UC khởi động ;  Không phải UC nào cũng có tiền điều kiện Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh Hậu điều kiện [post-condition] Các yêu cầu về giao diện: [tùy ý] : thêm các ràng buộc về giao diện người máy Các ràng buộc phi chức năng [tùy ý]: Tấn suất khối lượng, ….Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 21/31Tài liệu luồng sự kiện Tài liệu luồng sự kiện bao gồm Mô tả vắn tắt UC Tiền điều kiện [pre-condition] Luồng sự kiện chính và luồng sự kiện rẽ nhánh chi tiết về UC được mô tả trong hai luồng sự kiện này mô tả cái gì sẽ xảy ra để thực hiện chức năng của UC Nội dung tài liệu UC khởi động như thế nào? Các đường đi xuyên qua các UC Luồng chính thông qua UC Luồng rẽ nhánh thông qua UC Các luồng lỗi UC kết thúc thế nào. Hậu điều kiện [post-condition] Là điều kiện được thực hiện ngay sau khi kết thúc UCPhân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 22/31Thí dụ tài liệu luồng sự kiện Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Purchase Ticket” Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: Purchase ticket Mục đích: Giúp khách hàng mua vé đến địa điểm mong muốn Tóm lược: Khách hàng chọn nơi đến sau đó có thể xem các thông tin về các chuyến bay và có thể đặt mua vé và kết thúc Đối tác: Khách hàng Ngày lập…. Người lập…. Version…. Mô tả các kịch  Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng được thực hiện khi khách hàng đăng nhập thành công vào hệ thống Kịch bản chính[còn nữa]Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 23/31Thí dụ tài liệu luồng sự kiện Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Purchase Ticket” Các bước trong luồng sự kiện chính1. UC bắt đầu khi customer chọn chức năng xem thông tin chuyến bay2. Hệ thống hiển thị thành phố đến, đi và thời gian hạ cánh, cất cánh3. User nhập nơi đến, đi, thời gian ngày tháng khởi hành và trở về4. Hệ thống hiển thị danh sách chuyến bay và giá véA1. Không còn chuyến bay5. User chọn chuyến bay để đặt trước6. Hệ thống hiển thị các loại vé để user chọn7. User chọn giá véA2. User chọn giá vé cho thành viên frequent-flyer8. Hệ thống hiển thị giá vé sẽ bán cho khách hàng9. User khẳng định giá vé10. Hệ thống hiển thị loại thẻ tín dụng, số thẻ, thời gian hết hạn11. User nhập loại thẻ tín dụng, số thẻ, thời gian hết hạn12. Hệ thống trình mua bằng thẻ[còn nữa]Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 24/31Thí dụ tài liệu luồng sự kiệnA6. Không thấy tài khoảnA7. Không đủ tiềnE1. Không xâm nhập được hệ thống tín dụng13. Hệ thống dành chỗ cho user14. Hệ thống phát sinh và hiển thị mã xác thực cho user15. User khẳng định đã nhận mã16. Use case kết thúc Luồng phụA1. Không có chuyến bay1. Hệ thống hiển thị thông điệp thông báo không có chuyến bay2. User khẳng định thông điệp3. Trở lại luồng chính Bước 2.A2. Vé dành cho thành viên frequent-flyer1. Hệ thống hiển thị số hiệu frequent-flayer2. User nhập số3. Hệ thống khẳng định tính hợp lệ của sốA3. Số không hợp lệ Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài 4 - 25/31Thí dụ tài liệu luồng sự kiện Làm tài liệu các luồng sự kiện cho UC “Đăng ký môn học” Mô tả tóm tắt: Tên ca sử dụng: Đăng ký học Mục đích: Giúp sinh viên đăng ký môn học mà mình sẽ học trong một học kỳ nào đó Tóm lược: Sinh viên chọn một học kỳ rồi sau đó có thể thêm, bỏ, xem in các môn học và kết thúc Đối tác: sinh viên Ngày lập…. Người lập…. Version…. Mô tả các kịch  Điều kiện đầu vào: Ca sử dụng được thực hiện khi sinh viên đăng nhập thành công vào hệ thống và chỉ hoạt động được khi ca sử dụng duy trì thông tin môn học đã được thực hiện Kịch bản chính[còn nữa]

Video liên quan

Chủ Đề