Biển nào xe mô tô 2 bánh được phép đi vào

Câu 101: Biển nào dưới đây xe gắn máy được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 104 “Cấm mô tô” và biển 103a “Cấm ô tô” không cấm xe gắn máy [không phải mô tô]. Nên cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.

Câu 102: Biển nào báo hiệu cấm xe mô tô hai bánh đi vào?

Giải thích: Biển 1 “Cấm xe mô tô 2 bánh”, biển 2 “cấm xe ô tô”, biển 3 là” cấm xe tải”

Nên đáp đúng là Biển 1

Câu 103: Khi gặp biển nào thì xe mô tô hai bánh được đi vào?

  1. Không biển nào. 
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Giải thích: Biển 1 là “cấm xe máy”, còn biển 2 và 3 là “cấm ô tô và xe tải” chứ không cấm xe máy nên xe máy được phép đi vào.

Câu 104: Biển nào cấm quay đầu xe?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biến nào.
  4. Cả hai biển.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.

Câu 105: Biển nào cấm xe rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.

Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Câu 106: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biến nào.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.

Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Câu 107: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: P. 123b “Cấm rẽ phải” ; Biển 2: P.124d “Cấm rẽ phải và cấm quay xe”; Biển 3: 124f “cấm ô tô rẽ phải và quay xe”.

Nên Biển 3 chỉ cấm ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ phải.

Câu 108: Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: 124a “cấm rẽ trái”; Biển 2: 124c “cấm rẽ trái và quay xe”; Biển 3: 124e “cấm ô tô rẽ trái và quay xe”.

Nên biển 3 chỉ cấm xe ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ trái

Câu 109:  Biển nào cho phép xe rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Giải thích: Theo QCVN41:2019 thì biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” chỉ dẫn khu vưc được phép quay đầu xe. Biển này thuộc nhóm biển chỉ dẫn nên KHÔNG cấm rẽ trái. Do đó, đáp án đúng là câu 2.

Câu 110: Biển nào xe quay đầu không bị cấm?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: P.123a “cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” . Nên cả 2 biển cho phép quay đầu xe là đáp án đúng.

Câu 111: Biển nào xe được phép quay đầu nhưng không được rẽ trái?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: 123a “cấm rẽ trái” nhưng không cấm quay đầu xe.

Biển 2: R.301e đặt trước ngã ba ngã tư chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư phía sau mặt biển nên không thể quay đầu xe.

Câu 112: Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”; Biển 2: P.102 “cấm đi ngược chiều”; Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”. Nên biển 2 là cấm đi ngược chiều.

Câu 113: Biển nào dưới đây các phương tiện không được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 1 và 2.

Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”; Biển 2: P.102 “Cấm đi ngược chiều” cấm đi vào theo chiều đặt biển; Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”.

Nên biển 1 và biển 2 là cấm các phương tiện không được phép đi vào.

Câu 114: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dùng lại?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Giải thích: P.101 “Đườn cấm” không cấm xe ưu tiên;

Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;

Biển 3: P.102 “Cấm đi ngược chiều” không áp dụng với xe ưu tiên;

Nên Biển 2 là đáp án đúng, áp dụng với cả xe ưu tiên.

Câu 115: Biển nào cấm tất cả các loại xe cơ giới và thô sơ đi lại trên đường, trừ xe ưu tiên theo luật định [nếu đường vẫn cho xe chạy được]?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: P.101 “Đườn cấm” không cấm xe ưu tiên;

Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;

Nên biển 1 là đáp án đúng.

Câu 116: Gặp biển nào xe xích lô được phép đi vào?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và biển 2.

Giải thích: Biển 1 là “Cấm xe lam”, Biển 2 là “Cấm xe xích lô máy” chứ không cấm xe xích lô nên cả biển 1 và biển 2 xe xích lô đều được phép đi vào.

Câu 117: Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?

Giải thích: Biển 1 là “Cấm xe lam”, Biển 2 là “Cấm xe xích lô máy”, Biển 3 là “cấm xe xích lô” chứ không cấm xe lam và xe xích lô máy nên ta chọn đáp án là Biển 3

Câu 118: Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?

  1. Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
  2. Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.

Giải thích: Biển tốc độ tối đa về đêm đều có nhận diện bằng khung hình chữ nhật, viền đỏ nền đen, bên dưới ghi khung giờ cấm và bên trong biển sẽ ghi số.

Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên được quy định.

Câu 119: Chiều dài đoạn đường 500 m từ nơi đặt biển này, người lái xe có được phép bấm còi không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.

Giải thích: Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.

Câu 120: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.

Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng cấm theo biển phụ. Nên Biển 1 và Biển 3 không áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.

Câu 121: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng cấm theo biển phụ. Nên Biển 2 áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.

Câu 122: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?

Giải thích: Biển 1 là báo hiệu “bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư” còn biển 2 là báo hiệu ” hết đoạn đường khu dân cư”

Câu 123: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Biến 3.
  4. Biển 1 và 3.

Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.

Biển 1 báo ưu tiên cho người đi bộ nên phải nhường đường.

Câu 124: Biển nào chỉ đường dành cho người đi bộ, các loại xe không được đi vào khi gặp biển này?

  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”; Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.

Biển 3 báo đường dành cho người đi bộ nên phương tiện khác không được đi vào.

Câu 125: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”?

Giải thích: Biển 1 ” Đường dành cho xe thô sơ”, Biển 2 là “Cấm xe đạp”, Biển 3 là “Đường người đi xe đạp cắt ngang”.

Vì vậy chúng ta chọn đáp án là Biển 1.

Câu 126: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau nguy hiểm?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Câu 127: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”?

  1. Biến 1. 
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biến 3.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Câu 128: Biển nào báo hiệu “Giao nhau có tín hiệu đèn”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Câu 129: Biển nào báo hiệu nguy hiểm giao nhau với đường sắt?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.234 “Giao nhau với đường 2 chiều”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông gốc với đường bộ”.

Câu 130: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông gốc với đường bộ” ổ sung cho biển W.211a. Nên cả 2 biển 2 và 3 đều đúng.

Câu 131: Biển nào báo hiệu sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Biến 3.
  4. Biến 1 và 3.

Giải thích: Biển 1 là biển 211a Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Biển 2: Biển 208 Giao nhau với đường ưu tiên. 

Biển 3: Biển 211b Giao nhau với tàu điện.

Câu 132: Biển nào báo hiệu, chỉ dẫn xe đi trên đường này được quyền ưu tiên qua nơi giao nhau?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Nên biến 1 và Biển 3 là đáp án đúng.

Câu 133: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường không ưu tiên”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Biển 3.
  4. Biến 2 và 3.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.

Nên chúng ta chọn đáp án là Biển 1

Câu 134: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường ưu tiên”?

  1. Biển 1 và 3. 
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.

Nên chúng ta chọn đáp án là Biển 2

Câu 135: Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?

  1. Biển 1 và 2. 
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biến 2 và 3.
  4. Cả ba biến.

Giải thích: Biển 1:W.203a “Đường bị hẹp cả 2 bên”;

Biển 2: W.203b “Đường bị hẹp về phía trái”

Biển 3: W.201b “Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải”. Nên đáp án đúng là biển 1 và biển 2.

Câu 136: Khi gặp biển nào, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý xe đi ngược chiều, xe đi ở phía đường bị hẹp phải nhường đường cho xe đi ngược chiều?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 1 và 3. 
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.236 “Hết đường đôi; Biển 2:W.203b ‘Đường đi bị hẹp về phía trái”; Biển 2: W.203c “Đường bị hẹp về phía phải”. Câu này hỏi về việc đường bị thu hẹp nên câu tả lời đúng là Biển 2 và Biển 3.

Câu 137: Biển nào báo hiệu “Đường giao nhau” của các tuyến đường cùng cấp?

Giải thích: Biển 1: W.205a “Đường giao nhau cùng cấp; Biển 2: W.207a “Giao nhauvới đường không ưu tiên”; Biển 3: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”.

Câu 138: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

Giải thích: 

Biển 1 là “Được ưu tiên qua đường hẹp” để chỉ dẫn cho người lái xe biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp.

Biển 2 là “Đường đôi” báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách cứng.

Biển 3 là báo “hết đường đôi” báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách cứng.

Nên đáp án đúng là biển 2.

Câu 139: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?

Giải thích: 

Biển 1 là “Đường 2 chiều” báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở 1 phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện đi cả 2 chiều trên cùng 1 phía đường còn lại,

Biển 2 là “Giao nhau với đường 2 chiều” để báo sắp đến vị trí giao nhau với đường 2 chiều.

Biển 3 là “Đường đôi” báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách cứng.

Nên đáp án đúng là Biển 3.

Câu 140: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

Giải thích: 

Biển 1 là “Giao nhau với đường 2 chiều” để báo sắp đến vị trí giao nhau với đường 2 chiều.

Biển 2 là “Đường đôi” báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách cứng.

Biển 3 là “Đường giao nhau cùng cấp” dùng để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp trên 1 mặt bằng.

Nên đáp án đúng là Biển 1.

Câu 141: Biển nào báo hiệu “Đường hai chiều”?

Giải thích: 

Biển 1 là “Đường giao nhau cùng cấp” dùng để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp trên 1 mặt bằng.

Biển 2 là “Đường 2 chiều” báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở 1 phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện đi cả 2 chiều trên cùng 1 phía đường còn lại,

Biển 3 là báo “hết đường đôi” báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng giải phân cách cứng.

Vì vậy đáp án đúng là Biển 2.

Câu 142: Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?

Giải thích: 

Biển 1 là “Đường 2 chiều” báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở 1 phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện đi cả 2 chiều trên cùng 1 phía đường còn lại,

Biển 2 là “Giao nhau với đường 2 chiều” để báo sắp đến vị trí giao nhau với đường 2 chiều.

Biển 3 là “Đường giao nhau cùng cấp” dùng để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp trên 1 mặt bằng.

Nên đáp án đúng là Biển 2.

Câu 143: Biển nào báo hiệu “Chú ý chướng ngại vật”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2 và 3.
  3. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1 là báo “hết đường đôi”, Biển 2 là “Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang hai bên”, Biển 3 là ” Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang bên trái”

Vì vậy mà biển 2 và biển 3 đều thông báo chú ý chướng ngại vật nên đáp án là cả Biển 2 và Biển 3.

Câu 144: Gặp biển nào người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng đề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường?

Giải thích: Biển 1 là Biển W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”.

Biển 3: W.225 “trẻ em” để thông báo gần đến đoạn đường hay có trẻ em đi qua nhà trẻ, trường học, câu lạc bộ.

Vì vậy nên đáp án là Biển 2.

Câu 145: Biển nào chỉ dẫn nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người đi bộ?

Giải thích: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”;

Biển 2: I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ”

Biển3: W.225 “trẻ em”

Câu 146: Biển báo này có ý nghĩa gì?

  1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm. 
  2. Báo hiệu đường có gờ giảm tốc phía trước.

Giải thích: Biển W221b “Đường có sóng mấp mô nhân tạo”.

Câu 147: Biển nào [đặt trước ngã ba, ngã tư] cho phép xe được rẽ sang hướng khác?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: R.301h “Hướng đi phải theo” chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải đặt sau ngã ba, ngã tư;

Nên đáp án đúng là không có biển nào.

Câu 148: Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo” ?

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.

Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Câu 149: Biển nào báo hiệu “Đường một chiều”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.

Nên biển 2 là đáp án đúng.

Câu 150: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối đa cho phép”?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên biển 1 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”. Chú ý câu này hỏi ý nghĩa của biển.

Câu 151: Hiệu lực của biển “Tốc độ tối đa cho phép” hết tác dụng khi gặp biển nào dưới đây?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 2.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên Biển 1 và Biển 2 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”. Chú ý câu hỏi các biển hết hạn chế, không phải hỏi ý nghĩa của biển.

Câu 152: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết tốc độ tối thiểu” ?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Biến 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên Biển 3 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Câu này hỏi ý nghĩa của biển.

Câu 153: Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 2 và 3.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”

Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.

Câu 154: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?

  1. Biển 1.
  2. Biển 2.  
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Câu 155: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Giải thích: Biển 1: I424a “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ; Biển 2: I424c “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 1.

Câu 156: Biển nào chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường?

  1. Biển 1. 
  2. Biển 2. 
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Giải thích: Biển 1: I424b “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”; Biển 2: I424d “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 2.

Câu 157: Biển nào báo hiệu “Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật”?

Câu 158: Gặp biển báo này, người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?

  1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông. 
  2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường. 
  3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Giải thích: Biển I.436 “Trạm cảnh sát giao thông”. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Câu 159: Biển số 1 có ý nghĩa gì?

  1. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt. 
  2. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt. 
  3. Báo hiệu cầu vượt liên thông.

Câu 160: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia các làn xe cùng chiều?

  1. Vạch 1. 
  2. Vạch 2. 
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và 2.

Câu 161: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy [vạch tim đường], xe không được lấn làn, không được đè lên vạch?

  1. Vạch 1. 
  2. Vạch 2. 
  3. Vạch 3.
  4. Cả 3 vạch.

Câu 162: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy [vạch tim đường]?

  1. Vạch 1. 
  2. Vạch 2. 
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và 3.

Câu 163: Các vạch dưới đây có tác dụng gì?

  1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
  2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.

Câu 164: Khi gặp vạch kẻ đường nào các xe được phép đè vạch?

  1. Vạch 1. 
  2. Vạch 2.
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và vạch 3.

Page 2

Skip to content

Câu 165: Vạch dưới đây có ý nghĩa gì?

  1. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng. 
  2. Báo cho người điều khiển được dùng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông. 
  3. Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.

Giải thích: Vạch 9.2: Vạch quy đình vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

Câu 166: Thứ tự đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô
  2. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con
  3. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên- Đường ưu tiên- Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.

1. Xe tải: Đường ưu tiên và đi thẳng;

2. Mô tô: Đường ưu tiên và rẽ trái;

3. Xe khách: Đường không ưu tiên, đi thẳng.

4. Xe con: Đường không ưu tiên, rẽ trái.

Câu 167: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe con, mô tô, 
  2. Xe con, xe tải, mô tô, 
  3. Mô tô, xe con, xe tải.
  4. Xe con, mô tô, xe tải.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.

  1. Xe mô tô: Bên phải trống;
  2. Xe con: Đi thẳng;
  3.  Xe tải: Rẽ trái;

Câu 168: Trường hợp này xe nào được quyền đi trước?

Giải thích: Xe con được đi trước vì mô tô có biển STOP trước mặt.

Câu 169: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Giải thích: Xe cứu thương được ưu tiên đi trước theo quy định.

Câu 170: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?

  1. Xe con và xe khách.
  2. Mô tô.

Giải thích: Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi.

Câu 171: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải, mô tô. 
  2. Xe tải, xe con, mô tô.
  3. Xe khách, xe con, mô tô.

Giải thích: 

1. Xe khách: Sai làn, đi thẳng đèn đang đỏ;

2. Xe tải: Sai làn: Đi trên làn đi thẳng trong khi thực hiện rẽ trái.

3. Xe mô tô: Sai làn: Đi trên làn rẽ trái trong khi thực hiện rẽ phải.

Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu 172: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con. 
  2. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
  3. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con. 
  4. Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Giải thích: Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.

Toàn bộ các xe chưa vào vòng xuyến nên ưu tiên xe bên phải.

Thứ tự sẽ là mô tô, xe tải, xe khách, xe con.

Câu 173: Trong trường hợp này xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe tải. 
  2. Xe con và mô tô,
  3. Cả ba xe.
  4. Xe con và xe tải.

Giải thích: Biển cấm đỗ xe tải [ở biển phụ] nên chỉ có xe tải vi phạm.

Câu 174: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy đi được?

  1. Cả ba hướng.
  2. Chỉ hướng 1 và 3. 
  3. Chỉ hướng 1.

Giải thích: Bạn lưu ý câu hỏi này về hướng đi của xe GẮN MÁY. Hướng 1 và 3 chắn chắn là đi được rồi. 

Với hướng 2, biển báo cấm mô tô đi vào chỉ có tác dụng với xe mô tô nên xe gắn máy không có hiệu lực. DO đó vẫn đi vào bình thường. 

Câu 175: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Cả hai xe. 
  2. Không xe nào vi phạm.
  3. Chỉ xe mô tô vi phạm.
  4. Chỉ xe tải vi phạm.

Giải thích: Biển cấm đỗ xe ở cả phía trước và phía sau biển [ở biển báo phụ] nên cả 2 xe vi phạm.

Câu 176: Xe nào đỗ vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Chỉ mô tô.
  2. Chỉ xe tải.
  3. Cả ba xe.
  4. Chỉ mô tô và xe tải.

Giải thích: Xe tải đậu trái đường; Xe con và mô tô đậu xe đè vạch nên cả 3 xe vi phạm.

Câu 177: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Giải thích: Xe tải kéo xe mô tô 3 bánh như trên hình là không đúng vì đi vào đường có biển P.108 “Cấm ô tô kéo moóc” kể cả xe máy, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi qua.

Câu 178: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Giải thích: 

Cả 2 xe đều gặp đèn xanh nên áp dụng quy tắc đường cùng cấp: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

Nên đáp án đúng là xe mô tô rẽ phải được quyền đi trước. Xe con rẽ trái phải nhường đường.

Câu 179: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe con [A], mô tô, xe con [B], xe đạp. 
  2. Xe con [B], xe đạp, mô tô, xe con [A]. 
  3. Xe con [A], xe con [B], mô tô + xe đạp. 
  4. Mô tô + xe đạp, xe con [A], xe con [B].

Giải thích: Thứ tự ưu tiên đường cùng cấp: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

Câu 180: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ trái – Đi thẳng – Rẽ trái. Xe mô tô rẽ trái từ đường ưu tiên vào đường ưu tiên [theo biển báo và biển phụ] nên được quyền đi trước.

Câu 181: Xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe khách. 
  2. Mô tô. 
  3. Xe con.
  4. Xe con và mô tô.

Giải thích: Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.

Câu 182: Các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thắng. 
  2. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải. 
  3. Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.

Giải thích: Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi;

Giang tay ngang: Trái phải đi; Trước sau dừng; 

Tay phải giơ trước: sau, phải dừng, trước rẽ trái, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

Câu 183: Theo hướng mũi tên, xe nào được phép đi?

  1. Mô tô, xe con. 
  2. Xe con, xe tải. 
  3. Mô tô, xe tải.
  4. Cả ba xe.

Giải thích: Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng. Xe mô tô và xe tải được phép đi là đáp án đúng.

Câu 184: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

  1. Chỉ xe khách, mô tô, 
  2. Tất cả các loại xe trên. 
  3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Giải thích: Xe khách chờ đèn đỏ rẽ trái. Xe tải đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe con đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái. Nên tất cả xe đều chấp hành.

Câu 185: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

  1. Cả ba hướng. 
  2. Hướng 1 và 2.
  3. Hướng 1 và 3.
  4. Hướng 2 và 3.

Giải thích: Hướng 2 có biển số P.104 “Cấm mô tô”

Hướng 3 Biển số P.103a “Cấm ô tô” nhưng không cấm mô tô. Nên đáp án đúng là hướng 1 và hướng 3.

Câu 186: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô. 
  2. Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô. 
  3. Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.

Giải thích: 

Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

1. Xe quân sự: Xe ưu tiên cùng cấp xe công an nhưng đi thẳng;

2. Xe công an: Xe ưu tiên; rẽ trái;

3. Xe con và xe mô tô: Cùng đi thẳng.

Câu 187: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con [E], mô tô [c]. 
  2. Xe tải [A], mô tô [D].
  3. Xe khách [B], mô tô [C].
  4. Xe khách [B], mô tô [D].

Giải thích: Xe mô tô C chạy vào làn danh riêng xe ô tô: Vi phạm; Xe con E chạy vào làn danh riêng xe máy: Vi phạm.

Câu 188: Trong hình dưới, những xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con [B], mô tô [C]. 
  2. Xe con [A], mô tô [C]. 
  3. Xe con [E], mô tô [D].
  4. Tất cả các loại xe trên.

Giải thích: Nhìn vào bảng chỉ dẫn loại phương tiện theo làn đường: Xe con [E] đi trên làn danh riêng cho mô tô nên vi phạm: Xe mô tô [D] chạy trên làn dành riêng cho ô tô nên cũng vi phạm.

Câu 189: Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?

  1. Cho phép.
  2. Không được vượt.

Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường danh cho người đi bộ cắt ngang qua thì không được phép vượt.

Câu 190: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe mô tô.
  2. Xe ô tô con. 
  3. Không xe nào vi phạm. 
  4. Cả hai xe.

Giải thích: Biển số R.301a chỉ cho phép các phương tiện đi thẳng trong khi cả 2 xe đều có tín hiệu xe nhan rẽ sang hướng khách nên cả 2 xe đều vi phạm quy tắc giao thông.

Câu 191: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con. 
  2. Xe tải.
  3. Xe con, xe tải.

Giải thích: Xe con trong cả 2 phía đều đang đúng làn đường và đi theo hướng mà đèn xanh đang bật nên đúng quy tắc giao thông.

Xe tải trong cả 2 phía đều ở sai làn đường so với hướng rẽ nên vi phạm quy tắc giao thông.

Câu 192: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, xe con. 
  2. Xe khách, xe con.
  3. Xe khách, xe tải.

Giải thích: Xe con và xe mô tô đang ở đúng làn đường, đúng hướng rẽ với tín hiệu đèn xanh nên đúng quy tắc giao thông.

Xe khách và xe tải đang ở sai làn đường so với hướng rẽ nên đều vi phạm.

Câu 193: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

  1. Xe con, xe tải, xe khách.
  2. Xe tải, xe khách, xe mô tô. 
  3. Xe khách, xe mô tô, xe con.
  4. Cả bốn xe.

Giải thích: 

Xe con đi đúng làn đường theo hướng rẽ và tín hiệu đèn.

Xe khách: Sai làn đường và tín hiệu đèn.

Xe tải: Đi thẳng vi phạm đèn đỏ.

Xe mô tô: Đi thẳng vi phạm đèn đỏ.

Câu 194: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

  1. Xe tải, mô tô.
  2. Xe khách, mô tô. 
  3. Xe tải, xe con.
  4. Mô tô, xe con.

Giải thích: Xe con và xe tải: Vi phạm tín hiệu đèn;

Xe khách và xe mô tô: Đúng làn đường và đúng tín hiệu đèn.

Câu 195: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, mô tô, xe con. 
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô, 
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp: Bên phải trống, rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.

Biển báo phía trước là đường ưu tiên và biển phụ báo hướng di chuyển của xe mô tô là hướng ưu tiên.

1. Xe mô tô: Đường ưu tiên;

2. Xe con: Đường không ưu tiên, bên phải trống;

3.  Xe của bạn: Đường không ưu tiên, bên phải vướng xe con.

Câu 196: Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?

  1. Xe của bạn, mô tô, xe con. 
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô. 
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp: Bên phải trống, rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.

1. Xe con: Rẽ phải; 2: Xe của bạn: Đi thẳng; 3. Mô tô: Rẽ trái.

Câu 197: Bạn xử lý như thế nào trong trường hợp này?

  1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp. 
  2. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp. 
  3. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe đạp.

Giải thích: Xe tải đã vào nơi giao nhau trước nên sẽ được ưu tiên trước. Biển báo phía trước là đường ưu tiên dành cho xe thô sơ nên phải nhường đường cho xe đạp. Do đó, xe bạn rẽ phải sau xe tải và xe đạp.

Câu 198: Xe nào dùng đúng theo quy tắc giao thông?

  1. Xe con. 
  2. Xe mô tô.
  3. Cả 2 xe đều đúng.

Giải thích:Biển số W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” thì các phương tiện đứng cách xa đường sắt tối thiểu 5m nên xe con đúng.

Câu 199: Xe của bạn đang di chuyển gần đến khu vực giao cắt với đường sắt, khi rào chắn đang dịch chuyển, bạn điều khiển xe như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

  1. Quan sát nếu thấy không có tầu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt. 
  2. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn. 
  3. Ra tín hiệu, yêu cầu người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.

Giải thích: Bắt buộc phải dừng xe.

Câu 200: Trong tình huống dưới đây, xe đầu kéo kéo rơ moóc [xe container] đang rẽ phải, xe con màu xanh và xe máy phía sau xe container đi như thế nào để đảm bảo an toàn?

  1. Vượt về phía bên phải để đi tiếp. 
  2. Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi. 
  3. Vượt về phía bên trái để đi tiếp.

Giải thích: Giảm tốc độc chờ xe đầu kéo rẽ phải rồi mới tiếp tục đi.

Trên đây là 200 câu hỏi lý thuyết kèm đáp án trong bộ đề thi sát hạch lái xe máy A1 của Sở giao thông vận tải. Trung tâm hỗ trợ thi bằng lái xe Hà nội xin chúc anh chị thi đỗ 21/25 phần thi lý thuyết của mình.

Tham Gia Nhóm FB Học Lái Xe

Video liên quan

Chủ Đề