Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khu công nghiệp

HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐỐI VỚI TẤTCẢ CÁC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯI.BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI1. Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, thuận lợi và khókhăn.2. Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư.3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến nhu cầu diệntích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụngđất và những ảnh hưởng tới mức tối đa việc sử dụng đất vànhững ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư (cóphân tích, đánh giá cụ thể).4. Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cảcây trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật tư,thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.5. Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng.6. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động nguồnvốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi.7. Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế - xã hội củadự án.8. Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự ánthành phần hoặc tiểu dự án (nếu có).9. Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắpđặt, nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chỉ thực hiệntheo các khoản 1, 2, 4, 6, 7 và 8.II.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊNCỨU TIỀN KHẢ THI.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư.2. Lựa chọn hình thức đầu tư.3. Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối vớicác dự án có sản xuất).4. Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyếncông trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tàiliệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháphạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xãhội).5. Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếucó).6. Phân tích lựa chọn phương án kĩ thuật, công nghệ (bao gồmcả cây trồng, vật nuôi nếu có).7. Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộcủa các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảovệ môi trường.8. Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tàichính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phươngán hoàn trả vốn đầu tư (đối với các dự án có yêu cầu thu hồivốn đầu tư).9. Phương án quản lí khai thác dự án và sử dụng lao động.10. Phân tích hiệu quả đầu tư.11. Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư. Dự án nhóm Cphải lập ngay kế hoạch đấu thầu. dự án nhóm A, B có thể lậpkế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư (tùy điều kiệncụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạnhoàn thành đưa công trình vào vào khai thác sử dụng (chậmnhất).12. Kiến nghị hình thức quản lí thực hiện dự án.13. Xác định chủ đầu tư.14. Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quanA. Các dự án phải nghiên cứu tiền khả thi: là các dự án có quy môlớn, các giải pháp kĩ thuật phức tạp, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiềuyếu tố bất định tác động và ảnh hưởng đến toàn xã hội- Các dự án quan trọng quốc gia phải lập Báo cáo đầu tư xây dựngcông trình để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư (.(Điều 4 - Nghị định 16/2006/NĐ-CP ngày 07/02/2005 – Luật Xây dựng)Dự án, công trình có một trong năm tiêu chí sau đây là dự án, công trìnhquan trọng quốc gia:1. Quy mô vốn đầu tư từ hai mươi nghìn tỷ đồng Việt Nam trở lênđối với dự án, công trình có sử dụng từ ba mươi phần trăm vốn nhànước trở lên.2. Dự án, công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềmẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:a) Nhà máy điện hạt nhân;b) Dự án đầu tư sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụngđất rừng phòng hộ đầu nguồn từ hai trăm ha trở lên; đất rừngphòng hộ chắn sóng, lấn biển từ năm trăm ha trở lên; đất rừng đặcdụng từ hai trăm ha trở lên, trừ đất rừng là vườn quốc gia, khu bảotồn thiên nhiên; đất rừng sản xuất từ một nghìn ha trở lên.3. Dự án, công trình phải di dân tái định cư từ hai mươi nghìnngười trở lên ở miền núi, từ năm mươi nghìn người trở lên ở cácvùng khác.4. Dự án, công trình đầu tư tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối vớiquốc gia về quốc phòng, an ninh hoặc có di tích quốc gia có giá trịđặc biệt quan trọng về lịch sử, văn hóa.5. Dự án, công trình đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặcbiệt cần được Quốc hội quyết định- Cácdự án nhóm A không phân biệt nguồn vốn phải lập Báo cáo đầutư xây dựng công trình để trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.( Điều 4 - Nghị định 16/2006/NĐ-CP ngày 07/02/2005 – Luật Xâydựng)+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo Phụ lục I, Nghị địnhsố 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự ánđầu tư xây dựng công trìnhSTTLOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCÔNG TRÌNHDự án quan trọng quốc giaTỔNG MỨCĐẦU TƯTheo Nghịquyết số66/2006/QH11 của Quốc hộiNhóm A12Các dự án đầu tư xây dựng công trình:thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốcphòng có tính chất bảo mật quốc gia, cóý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.Các dự án đầu tư xây dựng công trình:Không kể mứcvốnKhông kể mức3456sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầngvốnkhu công nghiệpCác dự án đầu tư xây dựng công trình:công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoáchất, phân bón, chế tạo máy, xi măng,Trên 1.500 tỷluyện kim, khai thác chế biến khoángđồngsản, các dự án giao thông (cầu, cảngbiển, cảng sông, sân bay, đường sắt,đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.Các dự án đầu tư xây dựng công trình:thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I - 3),cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹTrên 1.000 tỷthuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bịđồngthông tin, điện tử, tin học, hoá dược,thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sảnxuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.Các dự án đầu tư xây dựng công trình:công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, Trên 700 tỷ đồngsản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồngthuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.Các dự án đầu tư xây dựng công trình: ytế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyềnhình, xây dựng dân dụng khác (trừ xâyTrên 500 tỷ đồngdựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thểdục thể thao, nghiên cứu khoa học vàcác dự án khác.Ghi chú:Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạntheo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giaothông vận tải.B. Các dự án nghiên cứu khả thi- Theo điều 5- Nghị định 16/2006/NĐ-CP ngày 07/02/2005 – LuậtXây dựng)Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự ánđể làm rõ về sự cần thiết phải đầu tư và hiệu quả đầu tư xây dựng côngtrình, trừ những trường hợp sau đây:a) Công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựngcông trình quy định tại khoản 1Điều 12 của Nghị định này;b) Các công trình xây dựng lànhà ở riêng lẻ của dân quy định tạikhoản 5 Điều 35 của Luật Xây dựngB. Các bước tiến hành công tác soạn thảo hồ sơ báo cáo lập dự ánđầu tưTT12NộiĐơn vị thẩm Quy định nội dungdungquyềnTổng• Bộ kế• Tên dự ánquan vềhoạch• Chủ dự ándự ánvà đầu• Địa điểm xây dựngtư• Các cơ quan liên• UBNDquancác• Đặc điểm đầu tưcấp• Mục tiêu, nhiệm vụ• Bộ tàichủ yếu của đầu tưnguyên-môitrườngCăn cứ,sự cần• Bộ tưpháp• Căn cứ pháp lí: cácvăn bản cho phépKết quả• Giới thiệukhái lượctoàn bộnội dungcủa dự ánnhưngkhông đisâu, mangtính thôngtin, địnhlượng,ngắn gọn,chính xác• Dự án đầutư trình3thiếtphảiđầu tư• Bộ tàiHìnhthức vàquy môđầu tư• UBND Hình thức đầu tư:các• Đầu tư theo hìnhnguyên-môitrườngcấp• Bộ tàinguyên-môitrường• Bộ kếhoạchđầu tư• Bộ xâydựngnghiên cứu dự án,luật pháp liên quan,tư cách pháp nhâncủa chủ đầu tư• Nguồn gốc tài liệusử dụng• Thuận lợi và khókhăn của các điềukiện tự nhiên, tàinguyên, kinh tế, xãhội• Thị trường về sảnphẩm của dự ánthức trực tiếp, giántiếp• Các loại hình DNhữu hạn, công tyCP, liên doanh, DNnhà nước• Lựa chọn đầu tưtheo chiều sâu, mởrộng so với đầu tưxây mớiQuy mô đầu tư• Công suất, diện tíchxây dựnglên tuânthủ theocác tiêuchuẩn,quy phạmvà địnhmức trongtừng lĩnhvực,thông tinxác thực,phù hợp• Sản phẩmcủa dự ánsẽ có thịtrườngvữngchắc,cạnhtranh• Lựa chọnhình thức,quy môđầu tưphù hợpcho dự ánnhằm đạtđược hiệuquả caonhất• Các hạng mục công•4Chọnđịađiểm• Bộ tàinguyên-môitrường• UBNDcáccấp• Bộ kếhoạchđầu tư• Bộ xâydựng•••••••••trình: chính, phụ, hạtầngĐịa điểm xây dựngcông trình và diệntích đất sử dụngPhân tích điều kiệntự nhiên: khí tượngthủy văn, nguồnnước, địa chất, địahình, đất, tài nguyênvà môi trường sinhtháiPhân tích điều kiệnkinh tế xã hội: cơ sởhạ tầng kĩ thuật, xãhộiCác đặc điểm vềquy hoạch và kếhoạch phát triểnvùngNhu cầu sử dụng đấtCác chỉ tiêu ảnhhưởng đến giá bánCác lợi ích và ảnhhưởng đến xã hộiCác ảnh hưởng đốivới việc di dân, giảiphóng mặt bằngCác ảnh hưởng củadự án đến an ninhquốc phòng, sinhhoạt xã hội, phongtụcĐánh giá tác động• Chọn địađiểmthích hợp,có nhiềutiềm năngđối với dựán,manglại lợi íchkinh tế xãhội và lợiích chocác nhàđầu tư,chủ dự án• Bên cạnhđó xácđịnh,đánh giátác độngđến môitrườngxungquanh,đưa rabiện phápkhắcphục, xửlí và bảovệ môicủa dự án đến môitrường và biện phápchống ô nhiễm, xử líchất thải5Giảiphápquyhoạch• UBNDcáccấp• Bộ tàinguyên-môitrường• Bộ tàichính• Các yêu cầu về giải•••••••6Phươngán vềvốn vàhoàntrả vốnđầu tưphóng mặt bằngSố lượng các đốitượng phải di dờiCác phương án didờiChi phí và tiến độ didờiCác yêu cầu về táiđịnh cưSố lượng hộ giađình phải di dânCác chi phí đền bùvà xây dựng khu táiđịnh cưTiến độ di dântrường• Đánh giá,••• Bộ tài• Xác định tổng mức•chính• Bộ kếhoạchvà đầutưvốn đầu tư và nhucầu theo tiến độ• Xác định các loạinguồn vốn, lãi suất,khả năng cấp vốn• Nhu cầu về vốn theocác gia đoạn đầu tư• Khả năng hoàn trảvốn•cung cấpthông tinchính xácvề việc didời vàđền bùGiảiquyếtnhanhchóng, ổnthỏa giữahai bênĐưa racácphươngán quyhoạch phùhợpLàm rõtính khảthi về tàichính củadự ánCác chỉtiêu tàichính đưara rõ ràngvà đượcgiải thích789Phươngán kinhdoanhvà hiệuquả đầutưTổchứcthựchiện dựán vàcơ chếquản li,khaithácvậnhành dựánKếtluận vàkiếnnghị• Bộ xâydựng• Bộ kếhoạchđầu tư• Bộ kếhoạchđầu tư• Phương án kinh••••••doanhPhân tích tài chínhdự án và kinh tế xãhộiHiệu quả đầu tưHình thức tổ chứcquản lí dự ánCơ cấu tổ chức côngviệc vận hành củadự ánDự kiến nhu cầunguồn nhân lựcCác chi phí liênquan đến nhân lực:đào tạo, tuyểndụng,..• Khẳng định tính khảthi của dự án vềtừng khía cạnh• Thuận lợi, khó khăncho việc thực hiệndự án và tìm giảihợp lí,khônglãng phí• Các chỉtiêu tàichínhphải thỏamãn yêucầu và cóthể kiểmtra được• Dự ánmang lạihiệu quảvề kinh tếvà xã hội• Tổ chứcquản lí,khai thácdự án vàsử dụnglao động• Đào tạonguồnnhân lực• Dự ánmang tínhkhả thi,khoa học,chặt chẽ,logic,phùpháp khắc phục•10 Phụ lụcvà cácvăn bảnpháp lí11 Xâydựng,thiết kếvà cácbản vẽkĩ thuật•• Phụ lục tính toán và•những hồ sơ, tài liệuthông tin cần thiếtliên quan đến dự án• Các thống kê côngnghệ chế tạo sảnphẩm, thiết bị vànhà cung cấp• Thiết kế kĩ thuật,trình độ năng lựccủa chủ dự án vànhững người trongban quản lí dự án•• Bộ xây• Phương án quy•dựng• Sởkhoahọc vàcôngnghệ• Sở kếhoạchvà đầuhoạch tổng mặtbằng• Kiến trúc, kết cấuhạng mục các côngtrình• Khối lượng cáchạng mục và chi phíxây dựng• Thiết kế tổ chức thihợpKhắcphục tốiđa khókhăn củadự ánCác sốliệu thốngkê, tàiliệu thôngtin chứngminh chitiết, cầnthiết tínhxác thưc,khả thicủa dự ánđầu tưSự tin cậyvề trìnhđộ nănglực củachủ vàban quảnlí dự ánNhằmđảm bảotừng bướcphân tíchsâu hơn,đầy đủ vàchi tiếthơn, pháthiện vàkhắc phụctư••••công, các công việcphải thực hiệnCông nghệ xâydựngThời gian khởicông, tiến độ thicông và hoàn thànhđưa vào sử dụngCác giải pháp phụcvụ thi côngCác bản vẽ thiết kếcông nghệ, bản vẽxây dựng, bản vẽ sơđồ hệ thốngnhững saisót ở giaiđoạntrước• Đi đếnkết luậnxác đángvề mọivấn đề cơbản củadự ánbằng cácsốliệu,bảnvẽ chi tiếtlịch biểuvà tiến độthực hiệndự ántrước khiquyếtđịnh đầutư chínhthức