Bằng lái xe máy là hạng gì năm 2024

Xin hỏi: Bằng lái xe máy màu vàng hay màu đỏ? Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 có thời hạn không?- Câu hỏi của chị Thư (Long An).

Bằng lái xe máy màu vàng hay màu đỏ?

Tại Điều 32 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT' onclick="vbclick('505F6', '394511');" target='_blank'>Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, một số cụm từ bị thay đổi bởi điểm a khoản 1 ' onclick="vbclick('89E5A', '394511');" target='_blank'> quy định mẫu giấy phép lái xe như sau:

Mẫu giấy phép lái xe

1. Mẫu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục Đường bộ Việt Nam thiết kế tính bảo mật, in, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.

Tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT' onclick="vbclick('505F6', '394511');" target='_blank'>Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 13 ' onclick="vbclick('71615', '394511');" target='_blank'> có quy định mẫu bằng lái xe máy như sau:

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Mặt trước:

Bằng lái xe máy là hạng gì năm 2024

2. Mặt sau:

Bằng lái xe máy là hạng gì năm 2024

......

3. Quy cách:

  1. Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
  1. Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
  1. Ảnh của người lái xe chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
  1. Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe.

đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.

  1. Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe máy có màu vàng ở hai mặt có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm.

Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 có thời hạn không?

Tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT' onclick="vbclick('505F6', '394511');" target='_blank'>Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 ' onclick="vbclick('71615', '394511');" target='_blank'> có quy định về thời hạn của bằng lái xe như sau:

Thời hạn của giấy phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

Như vậy, bằng lái xe A1, A2, A3 không có thời hạn, nghĩa là được sử dụng vĩnh viễn.

Bằng lái xe máy là hạng gì năm 2024

Bằng lái xe máy màu vàng hay màu đỏ? Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 có thời hạn không? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe máy hạng A1, A2 được cấp cho đối tượng nào?

Tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT' onclick="vbclick('505F6', '394511');" target='_blank'>Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Phân hạng giấy phép lái xe

1. Hạng A1 cấp cho:

  1. Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
  1. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  1. Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  1. Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  1. Ô tô dùng cho người khuyết tật.
...

Như vậy, bằng lái xe máy hạng A1, A2 được cấp cho đối tượng sau:

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1: Được cấp cho bằng lái hạng A2.

Bằng xe máy A1 và A2 khác nhau như thế nào?

Nếu giấy phép lái xe máy hạng A1 là dành cho người điều khiển phương tiện mô tô 2 bánh từ 50 đến dưới 175cc thì đối với giấy phép hạng A2 sẽ dành cho những xe có dung tích từ 175cc trở và không giới hạn dung tích xi-lanh. Điều này được pháp luật nước ta ban hành vào năm 1992.

Thi bằng lái xe hạng C hết bao nhiêu tiền?

Tổng chi phí học bằng lái xe tải hạng C dao động trong khoảng từ 9.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng. Trong đó: Với những người chỉ có nhu cầu thi lấy bằng, chi phí dao động khoảng từ 9.000.000 đồng – 11.000.000 đồng.

Giấy phép lái xe hạng A1 có thời hạn bao lâu?

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. 2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe hạng E có thời hạn bao lâu?

- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. - Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.