Bài thực hành 2 hóa 12 nâng cao năm 2024
SGK xin kính giới thiệu đến quý bạn đọc cuốn sách giáo khoa Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao, của NXB Giáo Dục Việt Nam. Cuốn sách gồm có 9 chương và 58 bài học, nói về các nguyên tố, hợp chất trong hóa học. Show
Bài thực hành hóa 12 trang 78 được VnDoc biên soạn là bài thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime. Nội dung tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh các thao tác làm thí nghiệm cũng như cách viết Báo cáo bài thực hành số 2 hóa 12. Mời các bạn tham khảo. Bài thực hành số 2 Hóa 12Thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polimeBản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Họ và tên: .............................................................................................................. Lớp:........................................................................................................................
1. Dụng cụ Ống nghiệp, đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm,... 2. Hóa chất Dung dịch protein 10%, dung dịch NaOH 30%, dung dịch CuSO4 2%, mẩu màng mỏng PE, ống nhựa dẫn nước PVC, sợi len, mẩu vải sợi xenlulozơ, dung dịch NaOH 10%, HNO3 20%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch CuSO4 2% II. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành Tên thí nghiệmCách tiến hànhHiện tượngGiải thích, PTHHThí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóngCho vào ống nghiệm 2 - 3 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%) và đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phútDung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng.Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biureCho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng. Do tạo ra Cu(OH)2 theo PTHH: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2. Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóngDùng 4 kẹp sắt kẹp 4 mẫu vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len và vải sợi xenlulozo (hoặc bông). Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Đốt các vật liệu trên. Khi hơ nóng các vật liệu: PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. Sợi len và vải sợi cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. PVC cháy theo PTHH: (C2H3Cl)n + 5/2n O2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl. Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc. PE cháy theo PTHH: (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O. Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc. Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo PTHH: (C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O. Vì là cacbohidrat nên khi cháy có Khí thoát ra là CO2 không mùi Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu polime với kiềm Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất sau: PE, PVC (ống nhựa dẫn nước), Sợi len, Xenlulozo (hoặc bông) được đánh theo thứ tự (1), (2), (3), (4) Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%. Đun ống nghiệm đến sôi. Để nguội. Gạn lớp nước của mỗi ống nghiệm sang ống nghiệm khác riêng rẽ, ta được các dung dịch ở ống 1’ và ống 2’, ống 3’ và ống 4’. Axit hóa ống 1’ và ống 2’ bằng HNO3 20% rồi nhỏ thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch AgNO3 1%. Cho thêm vào mỗi ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dung dịch CuSO4 2%. Quan sát rồi đun nóng cho đến sôi. Ống (1): Không có hiện tượng Ống (2): xuất hiện kết tủa trắng Ống (3): Xuất hiên màu tím đặc trưng Ống (4): không có hiện tượng Ống (2): có phản ứng (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + NaCl NaOH dư + HNO3 → NaNO3 + H2O NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Ống (3): protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit,... có phản ứng màu với Cu(OH)2 Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn học sinh mẫu mẫu báo cáo bài thực hành 2 hóa 12 dưới dạng bảng. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,.... Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12 được VnDoc biên soạn là bài thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime. Nội dung tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh các thao tác làm thí nghiệm cũng như cách viết báo cáo bài thực thành hóa 12 trang 78. Thực hành hoá 12 trang 78 Thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Họ và tên: .............................................................................................................. Lớp:........................................................................................................................ I. Dụng cụ hóa chất1. Dụng cụ Ống nghiệp, đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm,... 2. Hóa chất Dung dịch protein 10%, dung dịch NaOH 30%, dung dịch CuSO4 2%, mẩu màng mỏng PE, ống nhựa dẫn nước PVC, sợi len, mẩu vải sợi xenlulozơ, dung dịch NaOH 10%, HNO3 20%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch CuSO4 2% 3. Mục đích của thí nghiệm - Nghiên cứu các phản ứng về sự đông tụ protein, phản ứng màu biure - Nghiên cứu một vài tính chất của Polime và vật liệu Polime 4. Kĩ năng thí nghiệm - Không dùng tay cầm trực tiếp hóa chất. - Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác ngoài chỉ dẫn. - Không đổ lại hóa chất thừa lại lọ đựng ban đầu. - Không dùng hóa chất nếu không biết hóa chất gì. - Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất. - Khi mở lọ hóa chất và lấy hóa chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay. - Khi nhỏ hóa chất lỏng vào ống nghiệm ta nghiêng ống nghiệm 450 rồi nhỏ từ từ vào ống nghiệm. II. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành1. Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng
Cho vào ống nghiệm 2 - 3 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%) và đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút
Dung dịch protein đục dần sau đó đông tụ lại thành từng mảng bám vào thành ống nghiệm.
Vì thành phần chính của lòng trắng trứng là protein nên dễ bị đông tụ khi đun nóng. 2. Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng.
Do tạo ra Cu(OH)2 theo phương trình hóa học 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2. Phản ứng giữa Cu(OH)2 với các nhóm peptit -CO-NH- tạo ra sản phẩm màu tím. 3. Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng
Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 mẫu vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len và vải sợi xenlulozo (hoặc bông). Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Đốt các vật liệu trên.
Khi hơ nóng các vật liệu:
PVC cháy theo phương trình hóa học: (C2H3Cl)n + 5/2n O2 → 2nCO2 + nH2O + nHCl. Phản ứng cho khí HCl nên có mùi xốc. PE cháy theo phương trình hóa học: (C2H2)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O. Phản ứng cho khí CO2 nên không có mùi xốc. Sợi len và vải sợi xenlulozơ cháy theo phương trình hóa học: (C6H10O5)n + 6nO2 → 6nCO2 + 5nH2O. Vì là cacbohidrat nên khi cháy có Khí thoát ra là CO2 không mùi 4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu polime với kiềm
Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất sau: PE, PVC (ống nhựa dẫn nước), Sợi len, Xenlulozo (hoặc bông) được đánh theo thứ tự (1), (2), (3), (4) Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%. Đun ống nghiệm đến sôi. Để nguội. Gạn lớp nước của mỗi ống nghiệm sang ống nghiệm khác riêng rẽ, ta được các dung dịch ở ống 1’ và ống 2’, ống 3’ và ống 4’. Axit hóa ống 1’ và ống 2’ bằng HNO3 20% rồi nhỏ thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch AgNO3 1%. Cho thêm vào mỗi ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dung dịch CuSO4 2%. Quan sát rồi đun nóng cho đến sôi. Hiện tượng Ống (1): Không có hiện tượng Ống (2): xuất hiện kết tủa trắng Ống (3): Xuất hiên màu tím đặc trưng Ống (4): không có hiện tượng
Ống (2): có phản ứng (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + NaCl NaOH dư + HNO3 → NaNO3 + H2O NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Ống (3): protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit,... có phản ứng màu với Cu(OH)2 Ngoài ra bạn đọc có thể trình bày bản Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12 thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime theo dạng bảng mẫu sau: III. Thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polimeHọ và tên: Lớp :
1. Dụng cụ thí nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 2. Hóa chất thí nghiệm .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... II. Nội dung thí nghiệm Số thí nghiệm Tiến hành thí nghiệmHiện tượng, giải thíchPhương trình hóa họcThí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóngCho vào ống nghiệm 2 - 3 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%) và đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút ........................... ...........Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biureCho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. .............................. .............Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóngDùng 4 kẹp sắt kẹp 4 mẫu vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len và vải sợi xenlulozo (hoặc bông). Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Đốt các vật liệu trên. ................................ ..............Thí nghiệm 4: Phản ứng của một vài vật liệu polime với kiềm Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất sau: PE, PVC (ống nhựa dẫn nước), Sợi len, Xenlulozo (hoặc bông) được đánh theo thứ tự (1), (2), (3), (4) Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%. Đun ống nghiệm đến sôi. Để nguội. Gạn lớp nước của mỗi ống nghiệm sang ống nghiệm khác riêng rẽ, ta được các dung dịch ở ống 1’ và ống 2’, ống 3’ và ống 4’. Axit hóa ống 1’ và ống 2’ bằng HNO3 20% rồi nhỏ thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch AgNO3 1%. Cho thêm vào mỗi ống nghiệm 3’, 4’ vài giọt dung dịch CuSO4 2%. Quan sát rồi đun nóng cho đến sôi. ................. Ống (1): Không có hiện tượng Ống (2): xuất hiện kết tủa trắng Ống (3): Xuất hiên màu tím đặc trưng Ống (4): không có hiện tượng
Ống (2): có phản ứng (C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + NaCl NaOH dư + HNO3 → NaNO3 + H2O NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 Ống (3): protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit,... có phản ứng màu với Cu(OH)2 Ngoài ra bạn đọc có thể trình bày bản Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12 thực hành một số tính chất của protein và vật liệu polime theo dạng bảng mẫu sau: ........ ................... Đây là dạng trình bày bảng bản tường trình bài thực hành hóa 12 trang 78, các bạn học sinh chỉ cần đưa nội dung tương ứng ở phần trên vào bảng để hoàn mẫu báo cáo. ....................................................................... Lưu ý khi làm bài thực hành hóa 12 trang 78 Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn Báo cáo thực hành bài 16 hóa học 12 đọc tham khảo. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,.... |