Bài tập trắc nghiệm uncountable noun có đáp án năm 2024
Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được hiệu quả. Mời các bạn đón xem: Bài tập Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Trong ngữ pháp tiếng Anh, danh từ đếm được – countable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta có thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng có dạng số ít và dạng số nhiều, với dạng số ít, ngoài việc dùng số đếm thì ta có thể sử dụng mạo từ “a” hoặc “an”. E.g.: an apple (một quả táo), a dog (một con chó), one mouse (một con chuột), three cats (ba con mèo), four books (bốn quyển sách), etc. Quy tắc chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều Số ít (singular) → số nhiều (plural) Ví dụ Kết thúc bằng ‑s, -ss, -sh, -ch, -x, -o hay -z → thêm -es vào cuối glass → glasses potato → potatoes Kết thúc bằng -f, -fe, -ff → bỏ đi rồi thêm -ves vào cuối wife → wives knife → knives Kết thúc bằng phụ âm + -y → chuyển -y thành -i rồi thêm -es vào cuối family → families city → cities Kết thúc bằng nguyên âm + -y → thêm -s vào cuối boy → boys ray → rays Kết thúc bằng ‑us → chuyển -us thành -i cactus → cacti Kết thúc bằng ‑is → chuyển -is thành -es analysis → analyses Kết thúc bằng ‑on → chuyển -on thành -a phenomenon → phenomena Các trường hợp thông thường → thêm -s vào cuối danh từ dog → dogs cake → cakes Một số danh từ không thay đổi khi chuyển từ số ít sang số nhiều sheep → sheep series → series species → species Một số danh từ đếm được bất quy tắc Danh từ bất quy tắc không tuân theo quy tắc cụ thể nào, vì vậy tốt nhất bạn nên học thuộc những danh từ này hoặc tra cứu từ điển khi cần. Dưới đây là một số danh từ đếm được bất quy tắc phổ biến. man → men woman → women child → children goose → geese tooth → teeth foot → feet mouse → mice person → people Khi hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc: How many + countable nouns E.g.: How many friends do you have? (Cậu có bao nhiêu người bạn?) II. Danh từ không đếm được – uncountable nouns Trong tiếng Anh, danh từ không đếm được – uncountable nouns là những danh từ chỉ những thứ chúng ta không thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng chỉ có dạng số ít. E.g.: tea (trà), sugar (đường), water (nước), air (không khí), etc. Những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:
E.g.: We’re going to get new furniture for the living room. (Chúng tôi sẽ mua đồ nội thất mới cho phòng khách.) KHÔNG VIẾT LÀ We’re going to get a new furniture for the living room. hay We’re going to get new furnitures for the living room. Khi hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc: How much + uncountable nouns E.g.: How much sugar do you need in your tea? (Bạn cần bao nhiêu đường trong trà của bạn?) III. Phân biệt countable và uncountable nouns Các quy tắc căn bản Countable nouns Uncountable nouns Có 2 dạng số ít và số nhiều Chỉ có số ít Không đứng một mình, sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác Đứng sau a/an là danh từ đếm được số ít Không bao giờ sử dụng với a/an Đứng sau số đếm (one, two, three, etc.) Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khác Đi cùng lượng từ Lượng từ – quantifiers là các từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Chỉ đi với countable nouns Chỉ đi với uncountable nouns Đi với cả hai A, many, few, a few Much, little, a little, a little bit of The, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough, etc. Anna has a few questions for the teacher. (Anna có một vài câu hỏi cho giáo viên.) We don’t have much time to get this done. (Chúng tôi không có nhiều thời gian để hoàn thành việc này.) I have some apples. (Tôi có vài quả táo.)You bought some milk. (Bạn đã mua chút sữa.) Ngoài ra, với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng những lượng từ đo lường chính xác và đếm được như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of, a teaspoon of, etc. E.g.: I’ll have two teaspoons of sugar in my coffee. (Tôi sẽ cho 2 muỗng nhỏ đường vào cà phê của tôi.) Những danh từ không đếm được và đếm được phổ biến, dễ nhầm lẫn Từ Loại từ Nghĩa/cách dùng advice Danh từ không đếm được lời khuyên clothing Danh từ không đếm được quần áo food Danh từ không đếm được thức ăn meat Danh từ không đếm được thịt news Danh từ không đếm được tin tức information Danh từ không đếm được thông tin health Danh từ không đếm được sức khỏe time Danh từ không đếm được không đếm được là “thời gian” nói chung, hoặc là “giờ” time Danh từ đếm được a long time là “một khoảng thời gian dài và Many times có nghĩa là “nhiều lần” hair Danh từ không đếm được tóc, lông (nói chung) hair Danh từ đếm được cọng tóc/cọng lông noise Danh từ đếm được và danh từ không đếm được tiếng động, tiếng ồn work Danh từ không đếm được công việc, công tác work Danh từ đếm được tác phẩm nghệ thuật paper Danh từ không đếm được nguyên liệu “giấy” (nói chung) paper Danh từ đếm được 1 tờ báo, 1 bài thi, 1 bài viết water Danh từ không đếm được nước, H2O waters Danh từ đếm được vùng biển, hải phận (luôn dùng số nhiều) coffee Danh từ không đếm được cà phê a coffee Danh từ đếm được 1 ly cà phê medicine Danh từ không đếm được thuốc (nói chung) hoặc ngành y a medicine Danh từ đếm được 1 loại thuốc cụ thể painting Danh từ không đếm được không đếm được là “việc vẽ tranh” a painting Danh từ đếm được đếm được là 1 bức tranh experience Danh từ không đếm được kinh nghiệm experience Danh từ đếm được trải nghiệm gas Danh từ không đếm được xăng gas Danh từ đếm được một loại khí lỏng wood Danh từ không đếm được gỗ woods Danh từ đếm được rừng (luôn dùng số nhiều) beer Danh từ không đếm được bia (nói chung) a beer Danh từ đếm được 1 chai bia hoặc 1 lon bia trousers Danh từ không đếm được luôn số nhiều nhưng không đếm được phải mượn lượng từ: a pair of trousers: 1 cái quần scissors Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ để đếm: a pair of scissors: cây kéo glasses Danh từ đếm được nhiều cái ly glasses Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ là: a pair of glasses: 1 cặp mắt kính IV. Bài tập về countable và uncountable nouns Bài tập 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U)
Bài tập 2: Fill in the blank to complete these sentences with ONE word only (quantifier) 1. How ______ people are coming? 2. We’ve got ______ chicken but there isn’t ______ rice. 3. How ______ water do you think we need? 4. There’s ______ cat in the garden. 5. I’ve bought ______ new shoes. 6. Do you have ______ advice for me? 7. We have a ______ of chairs but we don’t have______ tables. 8. There isn’t______ toothpaste. Đáp án:
Bài tập 3: Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or “How many”
Đáp án:
Bài tập 4: Choose the correct countable/uncountable noun to complete the sentences
Đáp án:
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng: 1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper. 2. I want to write some letters but I haven't got a paper/ any paper to write on. 3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside. 4. Light/a light comes from the sun. 5. I was in a hurry this morning. I didn't have time/ a time for breakfast. 6. "did you enjoy your holiday?" - "yes, we had wonderful time/ a wonderful time." 7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices. 8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday. 9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck. 10. It's very difficult to find a work/job at the moment. 11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches. 12. Bad news don't/doesn't make people happy. 13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut. 14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad. Đáp án 1. a paper 2. any paper 3. a light 4. light 5. time 6. a wonderful time 7. advice 8. very bad weather 9. bad luck 10. a job 11. some 12. doesn't 13. your hair, is 14. the damage, was Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết. accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar 1. It wasn't your fault. It was........... 2. Listen!can you hear...........? 3. I couldn't get into the house because I didn't have ........... 4. It's very warm today. Why are you wearing...........? 5. Do you take .................in your coffee? 6. Are you hungry? Would you like ...........with your coffee? 7. Our lives would be very difficult without................ 8. I didn't phone them. I wrote.............instead. 9. The heart pumps .....................through the body. 10. Excuse me, but can I ask you.............? 11. I'm not ready yet. Can you wait.............., please? 12. We can't delay much longer. We have to make .................soon. Đáp án 1. an accident 2. music 3. a key 4. a coat 5. sugar 6. a biscuit 7. electricity 8. a letter 9. blood 10. a question 11. a moment 12. a decision Bài tập 3: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn 1. Study the next three (chapter). 2. Can you recommend some good (book)? 3. I had two (tooth) pulled out the other day. 4. You can always hear (echo) in this mountain. 5. They are proud of their (son-in-law). 6. Did you raise these (tomato) in your garden? 7. I think we need two (radio). 8. My (foot) really hurt. 9. The (roof) of these houses are tiled. 10. Get me two (loaf) of bread. Đáp án 1. chapters 2. books 3. teeth 4. echoes 5. sons-in-law 6. tomatoes 7. radios 8. feet 9. roofs 10. loaves Bài tập 4: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây. 1. There are many dirts on the floor. 2. We want more fuels than that. 3. He drank two milks. 4. Ten inks are needed for our class. 5. He sent me many foods. 6. Many golds are found there. 7. He gave me a great deal of troubles. 8. cows eat glasses. 9. The rain has left many waters. 10. I didn't have many luggages. Đáp án 1. There is much dirt on the floor. 2. We want more fuel than that. 3. He drank two glasses of milk. 4. Ten pens are needed for our class. 5. He sent me much food. 6. Much gold is found there. 7. He gave me a lot of trouble. 8. Cows eat glass. 9. The rain has left much water. 10. I didn't have much luggage. Bài tập 5. These following nouns are uncountable or countable? tea → butter → song → living room → hour → coffee → child → homework → key → orange → Đáp án tea → uncountable noun butter → uncountable noun song → countable noun living room → countable noun hour → countable noun coffee → uncountable noun child → countable noun homework → uncountable noun key → countable noun orange → countable noun Bài 6: Đọc đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng Lucy: How about making a/ an apple pie? Alan: Great idea! Have we got some/ any apples? Lucy: Yes, there are some/ any in the bowl. How much/ many do we need? Alan: A lot, about a kilo/ litre. Lucy: We haven’t got enough. We can buy some/ any in the corner shop. Alan: And we need some/ any flour, too. Look at the recipe. How much/ many flour do we need? Lucy: About half a pound. And we need three knives/ spoons of sour cream so let’s buy a small tub/ bag, too. Alan: And how much/ many eggs do we need? Sue: Four. And we also need some/ any butter and some/ any sugar. Oh, we haven’t got some/ any butter. |