Bài tập toán phân số lớp 4

A. Kiến thức cần nhớ

1. Khái niệm phân số

+ Ví dụ: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Ta gọi 5/6 là phân số.

+ Phân số gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

+ Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

+ Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

+ Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1.

+ Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

2. So sánh các phân số

a, So sánh các phân số cùng mẫu số

+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b, So sánh các phân số cùng tử số

+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+ Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

c, So sánh các phân số khác mẫu

+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

  1. Các phép tính phân số

+Phép cộng phân số.

+ Phép trừ phân số.

+ Phép nhân phân số.

+ Phép chia phân số.

4. Cách rút gọn phân số

+ Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

+ Để rút gọn phân số, ta làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

- Chia tử số và mẫu số cho số đó

- Cứ tiếp tục làm như vậy cho đến khi nhận được phân số tối giản

5. Sự thay đổi các thành phần của phép tính

+ Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho.

+ Nếu chia cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

B. Bài tập

I. Trắc nghiệm

Câu 1:Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

A. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho

B. Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia được một phân số bằng phân số đã cho

C. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Lời giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 00 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 00 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

Vậy tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2:Hoa nói: “Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì bé hơn”. Theo con, Hoa nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+] Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+] Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+] Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Vậy Hoa đã nói sai.

Câu 3:Cho hình vẽ như bên dưới:

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 15 ô vuông, trong đó có 7 ô vuông được tô màu.

Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là7/5.

Chú ý

Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông đã tô màu là số ô vuông được tô màu trên số ô vuông không được tô màu nên chọn đáp án7/8; hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông không tô màu là8/15

Câu 4:Thương của phép chia a∶[b + c] được viết dưới dạng phân số là:

Lời giải:

Mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia

Phép chia a:[b+c] có a là số bị chia và b+c là số chia.

Câu 5:Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:

II. Bài tập tư luyện

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1: Muốn tìm

của 15 ta làm như sau:

A. Lấy 15 nhân với

B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Muốn tìm của 15 ta lấy 15 nhân với hoặc lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

Câu 2: Tìm

của 52.

A. 36

B. 37

C. 38

D. 39

Hiển thị đáp án

của 52 là: 52:4×3=39

Hoặc của 52 là: 52× =39.

Vậy đáp án đúng là 39.

Câu 3: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng

tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 7 tuổi

B. 8 tuổi

C. 9 tuổi

D. 10 tuổi

Hiển thị đáp án

Tuổi con năm nay là:

36 × = 8 [tuổi]

Đáp số: 8 tuổi.

Câu 4: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng

số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 16 học sinh

B. 32 học sinh

C. 34 học sinh

D. 36 học sinh

Hiển thị đáp án

Lớp 4B có số học sinh nam là:

18 × =16 [học sinh]

Lớp 4B có tất cả số học sinh là:

18+16=34 [học sinh]

Đáp số: 34 học sinh.

Câu 5: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được

số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 750 kg

B. 800 kg

C. 1250 kg

D. 1350 kg

Hiển thị đáp án

Đổi: 2 tấn = 2000kg

Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:

2000kg × =1250[kg]

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

2000kg −1250=750[kg]

Đáp số: 750kg.

Chú ý

- Ta có thể tìm phân số chỉ số gạo còn lại là

số gạo, từ đó để tìm số gạo còn lại ta sẽ đi tìm
của 2000kg.

- Học sinh có thể làm sai khi tính số gạo còn lại chính bằng số gạo đã bán, từ đó chọn đáp án sai là C.

Câu 6: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng

tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?

A. 45

B. 40

C. 32

D. 27

Hiển thị đáp án

Tuổi bố hiện nay là:

72 × =40 [tuổi]

Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:

72−40=32 [tuổi]

Đáp số: 32 tuổi.

Câu 7: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm

tổng số con, số vịt chiếm
tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?

A. 60 con

B. 84 con

C. 96 con

D. 144 con

Hiển thị đáp án

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

240 × = 96 [con]

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

240 × = 60 [con]

Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:

240−[96+60]=84 [con]

Đáp số: 84 con.

Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng

chiều dài. Người ta sử dụng
diện tích để trồng hoa,
diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.

A. 81m2

B. 486m2

C. 270m2

D. 135m2

Hiển thị đáp án

Chiều rộng mảnh đất đó là:

27 × = 18[m]

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

27×18=486[m2]

Diện tích trồng hoa là:

486 × = 270[m2]

Diện tích làm đường đi là:

486 × = 81[m2]

Diện tích để xây bể nước là:

486−[270+81]=135[m2]

Đáp số: 135m2.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng

số học sinh nam.

Vậy lớp 4A có

học sinh nữ.

Hiển thị đáp án

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

20 × =16 [học sinh]

Đáp số: 16 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

của 252cm là cm.

Hiển thị đáp án

của 252cm là: 252:7×4=144[cm]

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 144.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được

số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được
số trang sách còn lại.

Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc trang sách nữa.

Hiển thị đáp án

Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:

200 × = 75 [trang]

Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:

200−75=125 [trang]

Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:

125 × = 25 [trang]

Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:v

200−[75+25]=100 [trang]

Đáp số: 100 trang

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100.

Chú ý

Học sinh có thể tính sai số trang sách đã đọc ngày thứ hai bằng cách tìm của 200 trang, từ đó sẽ tính sai số trang sách còn phải đọc.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng

chiều dài.

Vậy diện tích hình chữ nhật là cm2

Hiển thị đáp án

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

75 × = 45[cm]

Diện tích hình chữ nhật đó là:

75×45=3375[cm2]

Đáp số: 3375cm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3375.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề