Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực trang 127

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

1. Tìm các từ:

a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người.

M : quyết chí, ................ 

b.Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

M : khó khăn, ................                          

2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :

a. Từ thuộc nhóm a ................

b. Từ thuộc nhóm b ................ 

3. Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công :

TRẢ LỜI:

1. Tìm các từ

a]  Nói lên ý chí, nghị lực của con người

M : quyết chí, quyết tâm, kiên tâm, kiên cường, vững dạ, kiên nhẫn, bền gan, kiên trì

b]  Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

M : khó khăn, thách thức, thử thách, gian nan, gian khó, gian khổ, gian lao, chông gai

2. Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :

a] Từ thuộc nhóm a

- Trong học tập cần phải có lòng kiên trì mới hi vọng đạt được kết quả cao.

- Lớp 4A quyết tâm phấn đấu đạt kết quả thật tốt trong kì thi sắp tới.

b] Từ thuộc nhóm b

- Công việc ấy rất khó khăn, vất vả.

- Trên con đường đi tới sự thành công, chúng ta phải vượt qua rất nhiều thử thách.

3. Viết một đoạn văn ngắn nói vể một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công :

Ở gần nhà em có anh Lộc học rất giỏi, mỗi lần nhắc đến anh mọi người không thể không nể phục vì lòng quyết tâm của anh. Anh đã kiên cường vượt qua những khó khăn của bản thân để đến được với tri thức. Năm một tuổi, anh bị sốt bại liệt, vì gia đình quá nghèo, cha mẹ anh phải đầu tắt mặt tối lo chạy ăn từng bữa, vì vậy ít có thời gian quan tâm đến anh, anh phải ở nhà với bà nội. Khi bệnh tình của anh đã chuyển sang giai đoạn nguy kịch thì mọi cố gắng cứu chữa cũng đã muộn. Từ đó, anh bị liệt đôi chân. Nhà nghèo nên cơ thể anh lại càng gầy gò, ốm yếu, nhưng anh rất ham học và học rất giỏi. Hằng ngày, để đến lớp anh phải đi bộ hàng ba, bốn cây số. Với đôi nạng gỗ, anh kiên tâm vượt qua tất cả. Gian khổ không làm anh lùi bước ... Trong kì thi tuyển sinh đại học vừa qua, anh đã đậu thủ khoa của một trường danh tiếng. Tấm gương vượt khó học tập của anh luôn được mọi người đưa ra nhắc nhở con em của mình.

Sachbaitap.com

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực. 1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm : chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

a. chí có nghĩa là rất, hết sức [biểu thị mức độ cao nhất]:

M : chí phải, .............................

b] Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

M: ý chí, .............................

2. Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực :

□ Làm việc liên tục, bền bỉ.

□ Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

□ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

□ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

3. Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống [nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng]

Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu ...... Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không ...... Ở nhà, em tự tập viết bằng chân ...... của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu ...... nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng ...... học hànhCuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt ...... trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

4. Nối mỗi câu tục ngữ bên A và nghĩa thích hợp bên B

A

B

a] Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

1] Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng vì từ tay trắng mà làm nên sự nghiêp thì mới giỏi.

b] Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

2] Phải chịu khó mới có thành công.

c] Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.

3] Đừng sợ thủ thách, khó khăn vì qua thử thách, khó khăn mới biết ai có tài, có đức.

TRẢ LỜI:

1. Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm: chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí.

a. chí có nghĩa là rất, hết sức [biểu thị mức độ cao nhất]:

M : chí phải, chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

b] Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

M: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí

2. Ghi dấu X vào ô trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực:

X Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động không lùi bước trước mọi khó khăn.

3. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn [nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng].

Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hànhCuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.

4. Nối mỗi câu tục ngữ ở bên A với nghĩa thích hợp ở bên B.

a - 3; b - 1; c - 2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Chào bạn Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 13 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 127 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 13 Tiếng Việt 4 tập 1 thật tốt. Qua đó thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt của Tuần 13. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực trang 127 - Tuần 13

Tìm các từ:

a] Nói lên ý chí, nghị lực của con người.

M: quyết chí

b] Nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người.

M: khó khăn

Trả lời:

a. Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, vững chí, vững dạ, vững lòng.

b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai...

Câu 2

Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:

a] Từ thuộc nhóm a.

b] Từ thuộc nhóm b.

Trả lời:

Đặt câu:

  • Với năng lực và sự quyết tâm tôi tin là bạn sẽ thành công.
  • Gian khó mấy cũng không làm anh nản lòng.

Câu 3

Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.

Trả lời:

Nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nghèo khổ, nhờ giàu nghị lực và ý chí nên đã thành công lừng lẫy. Trải đủ mọi nghề, có lúc trắng tay, ông vẫn không chút nản lòng. Chỉ trong mười năm kiên trì, ông đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người đương thời.

>> Tham khảo: Viết đoạn văn ngắn nói về một người có ý chí, nghị lực

Cập nhật: 27/10/2021

Video liên quan

Chủ Đề