Bài tập toán cuối tuần 30 lớp 3

Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 30 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp. Sau đây là chi tiết cho từng phần.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30

  1. Phần trắc nghiệm

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tính

  1. 36072 + 17840 + 921 =?

54833 … 45833 … 58433 …

  1. 42184 + 21719 – 33942 =?

28961 … 29961 … 32181 …

  1. 64917 – 54938 + 18094 =?

27038 … 21780 … 28073 …

  1. 42784 – [9762 + 17454] =?

15568 … 16568 … 17586 …

Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng

  1. Biết 4568 + x = 10424. Giá trị của x là:
  1. 5856
  1. 5956
  1. 5966
  1. Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?
  1. 110000 đồng
  1. 15000 đồng
  1. 5000 đồng
  1. Một cửa hàng nhận về 37084kg gạo, ngày đầu bán 10632kg gạo, ngày thứ hai bán 12847kg gạo. Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  1. 13605kg
  1. 14050kg
  1. 13506kg
  1. Có một tờ giấy bạc 100000 đồng. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
  1. 3 tờ
  1. 2 tờ
  1. 4 tờ
  1. Hình vuông có diện tích 25cm2. Chu vi hình vuông là:
  1. 36cm
  1. 20cm2
  1. 20cm

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Tổng số tiền có trong chiếc ví là:....................................................

Tổng số tiền có trong chiếc ví là:................................................................

II. Phần tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

75394 + 9172

59452 - 37826

92587 - 54395

56 785 - 42 865

Bài 2: a] Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4.

Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5

  1. Tính tổng và hiệu của hai số đó.

Bài 3: Tìm x:

  1. 78542 – x = 9765

…………………….

…………………….

  1. 14854 – x = 10479

…………………….

…………………….

  1. x + 4367 = 18654

…………………….

…………………….

  1. 21084 + x = 42759

…………………….

…………………….

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng số tiền

Số các tờ giấy bạc

10 000 đồng

20 000 đồng

50 000 đồng

60 000 đồng

70 000 đồng

100 000 đồng

Bài 5: Tính nhẩm:

50 000 + 20 000 + 10 000 = ..........................

90 000 – 50 000 – 20 000 =...........................

90 000 – [50 000 + 20 000] = ........................

Bài 6: Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?

Bài 7: Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.

Bài 8: Người ta dự định chuyển 76500 quyển vở lên miền núi theo 3 đợt. Đợt thứ nhất chuyển lên 18 250 quyển, đợt thứ hai chuyển 27 550 quyển. đợt thứ ba chuyển nốt số vở còn lại. Hỏi đợt thứ ba sẽ phải chuyển lên bao nhiêu quyển vở? [giải bằng 2 cách]?

Bài 9: Chị Hà mua một gói kẹo giá 13 000 đồng và một hộp bánh giá 27 000 đồng. Chị đưa cho người bán hàng 50 000 đồng. Hỏi người bán hàng trả lại cho chị Hà bao nhiêu tiền?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 4 đề chọn lọc, mới nhất cả ba sách gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 30 Toán lớp 3 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 3.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [cả ba sách] | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Kết nối tri thức]

Xem chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Cánh diều]

Xem chi tiết

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Chân trời sáng tạo]

Xem chi tiết

------

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 chọn lọc [3 đề]

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Đề 1]

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

  1. Một hình vuông có cạnh 8cm. Tính chu vi và diện tích hình vuông đó

Chu vi hình vuông: 64cm … 32cm …

Diện tích hình vuông: 32cm2 … 64cm2 …

  1. Một miếng bìa hình chữ nhật có nửa chu vi là 2dm 4cm, chiều dài là 15cm. Tính diện tích miếng bìa đó.

48cm2 …

135cm2 …

125cm2 …

Câu 2. Chọn đáp án đúng nhất

Có một tờ giấy bạc 100000 đồng.

  1. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 50000 đồng?
  1. 3 tờ B. 2 tờ
  1. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 20000 đồng?
  1. 5 tờ B. 4 tờ
  1. Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 10000 đồng?
  1. 6 tờ B. 10 tờ

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

23415 + 35068

48298 + 6789

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

70644 – 24157

65200 – 32345

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tìm x

  1. 78542 – x = 9765
  1. 14854 – x = 10479

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

  1. x + 4367 = 18654
  1. x – 21084 = 42759

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Một trại chăn nuôi có 28415 con gà mái và gà trống. Hỏi sau khi người ta bán đi 12154 con gà mái và 9475 con gà trống thì trại chăn nuôi đó còn lại bao nhiêu con gà?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 4.

  1. Viết số lớn nhất có đủ bốn chữ số: 3, 5, 7, 9.

Viết số nhỏ nhất có đủ năm chữ số: 0, 2, 4, 6, 8.

  1. Tính tổng của hai số đó.

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Đề 2]

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?

  1. 110000 đồng
  1. 15000 đồng
  1. 5000 đồng

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S

Tìm x :

  1. 4568 + x = 10424. Giá trị của x là:

5856 …

5956 …

5966 …

  1. 21154 – x = 9725. Giá trị của x là:

10429 …

11429 …

12429 …

  1. 17461 + x = 18954. Giá trị của x là:

1293 …

1393 …

1493 …

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

31507 + 58261 22934 + 9548

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

64402 – 41567 70007 – 45056

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tính giá trị biểu thức

  1. 30762 + 18428 + 921
  1. 42184 + 21719 – 33942

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

  1. 64917 – 54938 + 18094
  1. 42784 – [9762 + 17454]

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Có 2 xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 200kg gạo thì lúc này mỗi xe chở 6000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Bài 5. a] Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4. Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số : 9, 8, 7, 6, 5

  1. Tính tổng của hai số đó.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 30 [Đề 3]

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

81785 – 54637

...............................

...............................

...............................

62470 – 5018

...............................

...............................

...............................

48261 – 703

...............................

...............................

...............................

12372 – 75

...............................

...............................

...............................

Bài 2: Tính nhẩm

  1. 80000 – 50000 = ...............................
  1. 90000 – 40000 = ...............................
  1. 80000 – [40000 + 10000] = .....................
  1. 90000 – [10000 + 30000] = ....................

Bài 3: Tính

  1. 35678 + 23984 – 2156

\= .....................................

\= .....................................

  1. 63845 + 17039 + 4907

\= .....................................

\= .....................................

  1. 58614 + 9276 + 29075

\= .....................................

\= .....................................

  1. 47478 – 21674 + 3245

\= .....................................

\= .....................................

Bài 4: Kho gạo có 50000 kg gạo. Lần đầu người ta lấy ra 3500 kg gạo, lần thứ hai lấy tiếp 1500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Theo kế hoạch, phân xưởng A phải dệt 65450 m vải. Trong tuần thứ nhất phân xường đã dệt được 14950 m vải, tuần thứ hai dệt được 17018 m vải. Hỏi phân xưởng A còn phải dệt bao nhiêu mét vải nữa mới hoàn thành kế hoạch?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Mẹ mua một cái áo giá 35000 đồng và một cái quần giá 45000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

Chủ Đề