Bài tập nhập khẩu tài sản cố định
Kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn: Bài tập kế toán tài chính 1 – bài 3 – Hạch toán thanh lý tài sản cố định để giúp các bạn đang gặp khúc mắc khi thanh lý tài sản cố định Show
Tham khảo: Bài tập kế toán tài chính 1 – bài 4 – Hạch toán sửa chữa lớn tài sản cố định Bài tập kế toán tài chính 1 – bài 2 – kế toán xây dựng tài sản cố định Đề bài:Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. Chi phí thanh lý gồm: – Lương: 2.000.000đ – Trích theo lương: 380.000đ – Công cụ dụng cụ: 420.000đ – Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt. Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải1. Ngày 15/06 Nợ TK 214: 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK 211: 1 58.400.000 Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000 Nợ TK 111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000 2. Ngày 25/06 Nợ TK 214: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 211: 24.000.000 Nợ TK 811: 500.000 Có TK 111: 500.000 Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 333: 580.000 Có TK 711: 5.800.000 3. Ngày 26/06 Nợ TK 211: 296.000.000 Nợ TK 133: 29.600.000 Có TK 112: 325.600.000 Nợ TK 211: 1.000.000 Có TK 3339: 1.000.000 Nợ TK 3339: 1.000.000 Có TK 141: 1.000.000 Nợ TK 211: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 Xem thêm: Khóa học thực hành kế toán dành cho sinh viên Bài tập kế toán tài chính 1 – bài 2 – kế toán xây dựng tài sản cố định Cách hạch toán thanh lý nhượng bán tài sản cố định Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
Định khoản kế toán là nghiệp vụ kế toán quan trọng với kế toán viên trong doanh nghiệp. Bài viết dưới đây, kế toán Lê Ánh sẽ đưa ra một số bài tập và lời giải định khoản kế toán để bạn đọc hiểu hơn về vấn đề này Bài 1
Lời giải Có TK 1121: 80.000 Có TK 3411 : 60.000 Có TK 131 : 40.000 Có TK 1111 : 15.000 Nợ TK 1331 : 10.000 Có TK 331 : 110.000 Có TK 1121 : 50.000 Nợ TK 1331 : 20.000 Có TK 1111 : 100.000 Có TK 331 : 120.000 Có TK 4111 : 500.000 Có TK 1111 : 10.000 Có TK 131 : 35.000 Bài 2Lời giải Nợ TK 111: 2tr Có TK 112: 2tr Nợ TK 112: 3tr Có TK 131: 3tr Nợ TK 152: 1.5tr Có TK 112: 1.5tr Nợ TK 331: 4tr Có TK 341: 4tr NV5: Nợ TK 421: 2tr Có TK 411: 2tr NV6: Nợ TK 421: 1tr Có TK 414: 1tr NV7: Nợ TK 111: 1tr Có TK 341: 1tr NV8: Nợ TK 211: 38tr Có TK 411: 38tr NV9: Nợ TK 152: 3tr Có TK 331: 3tr NV10: Nợ TK 331: 1.5tr Có TK 111: 1.5tr NV11: Nợ TK 334: 1tr Có TK 111: 1tr NV12: Nợ TK 341: 3tr Có TK 112: 3tr
Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn Hotline: 0904848855
Gửi thông tin thành công !! Đã xảy ra lỗi, vui lòng thử lại sau !!
Khấu hao tài sản cố định là một nghiệp vụ của kế toán trong các doanh nghiệp, công ty nhằm phản ánh rõ giá trị thực của tài sản cố định tại thời điểm nhất định sau một khoảng thời gian đưa vào sử dụng.
Vậy bài tập tính khấu hao tài sản cố định có những phương pháp tính toán như thế nào? Trong bài viết này, Gia Đình Kế Toán sẽ cung cấp kiến thức về khấu hao tài sản cố định và các dạng bài tập có liên quan về nghiệp vụ này. I. Khấu Hao Tài Sản Cố Định Là Gì?
Khấu hao tài sản cố định được đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng TSCĐ đó. »»» TOP 10 Khóa Học Kế Toán Ở Đâu Tốt Nhất Hiện Nay II. Cách Tính Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định (3 Phương Pháp)1. Cách tính khấu hao theo đường thẳng
*Công thức tính khấu hao theo đường thẳng: Chú ý: Thời gian trích khấu hao ở công thức trên phải dựa vào Khung thời gian trích khấu hao TSCĐ theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính. Đối với trường hợp mua TSCĐ về dùng ngay trong tháng thì doanh nghiệp sẽ khấu hao theo công thức sau: Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = Tổng số ngày của tháng P/S – Ngày bắt đầu sử dụng + 1 2. Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnhPhương pháp khấu hao TSCĐ theo số dư giảm dần có điều chỉnh là phương pháp áp dụng đối với các lĩnh vực hoạt động doanh nghiệp như công nghệ có sự thay đổi, phát triển nhanh, có hiệu quả hoạt động và phải thỏa mãn các điều kiện sau:
*Công thức khấu hao hằng năm tính như sau: Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức: Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng * Hệ số điều chỉnh Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) = 1/Thời gian trích khấu hao của TSCĐ x 100%
3. Cách tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩmTài sản cố định áp dụng được theo phương pháp này phải thỏa các điều kiện sau:
*Công thức xác định khấu hao theo số lượng, khối lượng: Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của TSCĐ/ Số lượng theo công suất thiết kế 4. Doanh nghiệp chọn lựa phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo trường hợpDựa trên mức doanh thu doanh nghiệp và chi phí trích khấu hao TSCĐ phù hợp. Ví dụ:
»»» Học Kế Toán Online Ở Đâu Tốt? III. Bài Tập Tính Khấu Hao Tài Sản Cố Định – Có lời giảiBài 1: Bài tập kế toán TSCĐ về xác định nguyên giá và tính mức khấu haoCông ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có thông tin về thiết bị sản xuất mua ngoài dùng cho bộ phận sản xuất như sau
Yêu cầu:
Bài làm: Yêu cầu 1: Nguyên giá của thiết bị sản xuất bao gồm:
⇒ Nguyên giá của thiết bị sản xuất = 360.000.000đ + 2.750.000đ + 8.000.000đ + 12.000.000đ = 382.500.000 VND. Yêu cầu 2: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh vào tài khoản liên quan 1. Ngày 1/4/2022: a. Phản ánh giá mua Nợ TK 241: 360.000.000 Nợ TK 133: 36.000.000 Có TK 331: 396.000.000 b. Phản ánh chi phí vận chuyển Nợ TK 241: 2.500.000 Nợ TK 133: 250.000 Có TK 331: 2.750.000 2. Ngày 10/4/2022 xuất vật liệu phục vụ việc chạy thử thiết bị 8.000.000 Nợ TK 241: 8.000.000 Có TK 152: 8.000.000 3. Ngày 13/4/2022 hoàn thành việc chạy thử, công ty hỗ trợ cho nhân viên tham gia lắp đặt và chạy thử thiết bị bằng tiền mặt 12.000.000đ Nợ TK 241: 12.000.000 Có TK 111: 12.000.000 4. Ngày 19/4/2022 bàn giao và đưa vào dùng trong sản xuất cho phân xưởng III. Xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm. Công ty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nợ TK 211: 382.500.000 Có TK 241: 382.500.000 5. Ngày 19/4/2022 chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%. Nợ TK 331: 396.000.000 Có TK 515: 5.940.000 Có TK 112: 390.060.000 Yêu cầu 3: Tính mức khấu hao của thiết bị sản xuất trong 1 năm Ta có mức khấu hao thiết bị sản xuất bình quân 1 năm = 382.500.000/10 = 38.250.000 ⇒ Ta cũng có thể tính mức khấu hao thiết bị sản xuất bình quân 1 tháng = 38.250.000/12 = 3.187.500 Yêu cầu 4: Tính giá trị hao mòn của TSCĐ đến ngày 25/11/2026:
⇒ Giá trị khấu hao thiết bị sản xuất năm 2022 = 1.275.000 + 8 x 3.187.500 = 26.755.000
⇒ Ta tính được giá hao mòn lũy kế tới ngày 25/11/2026 = 26.755.000 + 38.250.000 x 3 + 34.425.000 = 175.930.000 VND Nguyên giá của thiết bị sản xuất (theo kết quả của yêu cầu 1): 382.500.000 ⇒ Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế = 382.500.000 – 175.930.000 = 206.570.000 Nợ TK 811: 206.570.000 Nợ TK 214: 175.930.000 Có TK 211: 382.500.000
Nợ TK 131: 264.000.000 Có TK 3331: 24.000.000 Có TK 711: 240.000.000
Nợ TK 811: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 111: 5.500.000 Bài 2: Dạng bài tập tính khấu hao theo khối lượng, số lượngTháng 6/2022, công ty F mua máy lọc nước thải (mới 100%) với nguyên giá là 450.000.000 VND. Công suất thiết kế của máy đóng hộp này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy đóng hộp này là 3.400.000 m3. Xác định mức khấu hao trích trong các tháng của năm 2022. Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp sản lượng và khối lượng sản phẩm, hàng hóa. Trong năm thứ nhất ta có dữ liệu như sau:
Bài làm: Phương pháp tính khấu theo số lượng, khối lượng sản phẩm, hàng hóa của TSCĐ đối với máy lọc nước thải mà công ty F mua được xác định như sau: Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 nước đã qua xử lý = Nguyên giá của TSCĐ/ Sản lượng theo công suất thiết kế của máy lọc nước thải = 450.000.000/2.400.000 = 187,5đ/m3
Trong bài viết trên, Gia Đình Kế Toán đã chia sẻ nhiều kiến thức và dạng bài tập khấu hao tài sản cố định một cách chi tiết. Đây là một nghiệp vụ mà kế toán viên cần thành thạo vì nó phản ánh trực tiếp tài sản của doanh nghiệp và được phản ánh lên báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho giám đốc, cổ đông, các nhà đầu tư,… Hy vọng những chia sẻ trên giúp ích cho các bạn trong công việc, học tập. Chúc các bạn thành công! Xem thêm: |