Bài tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ], Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - SGK Toán lớp 3 – Giải bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ], Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 - SGK Toán lớp 3. Nhằm cung cấp một nguồn tài liệu giúp học sinh tham khảo, ôn luyện và nắm vững hơn kiến thức trên lớp, chúng tôi mang đến cho các bạn lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 3. Chúc các bạn học tập tốt, nếu cần hỗ trợ, vui lòng gửi email về địa chỉ:

Bài tập toán lớp 3: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ]

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ[không nhớ]

Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Bài 1. Tính:

a] 11 x 6 b] 22 x 4 c] 13 x 2 d] 11 x 5 e] 33 x 3

Bài 2.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 13 x 3 = 3… b] 2… x 4 = …8 c] 3… x 2 = …6

d] 42 x … = …4 e] 99 x … = 99 f] 3… x 2 = …8

Bài 3: Tìm x:

a] x : 3 = 12 b] x : 5 = 20

c] x : 4 = 7 + 13 d] x : 22 = 22 + 19

Bài 4.Mỗi thùng dầu chứa 33 lít dầu. Hỏi 3 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu

Hướng dẫn giải

Bài 1.

a] 11 x 6 = 66 b] 22 x 4 = 88 c] 13 x 2 = 26

d] 11 x 5 = 55 e] 33 x 3 = 99

Bài 2

a] 13 x 3 = 39 b] 22 x 4 = 88 c] 33 x 2 = 66

d] 42 x 2 = 84 e] 99 x 1 = 99 f] 34 x 2 = 68

Bài 3.

a] x : 3 = 12

x = 12 x 3

x = 36

b] x : 5 = 20

x = 20 x 5

x = 100

c] x : 4 = 7 + 13

x : 4 = 20

x = 20 x 4

x = 80

d] x : 2 = 22 + 19

x : 2 = 41

x = 41 x 2

x = 82

Bài 4.

Ba thùng chứa số lít dầu là:

3 x 32 = 96 [lít]

Đ/S:96 lít

Đánh giá post này

Có thể bạn quan tâm: Toán đố lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính

Chia sẻ - lưu lại facebook

Email

Giải Toán lớp 3, Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ]. Phép nhân thì chúng ta đã được học qua rồi những chúng mình mới chỉ được tiếp xúc với phạm vi nhỏ, giữa hai số có một chữ số với nhau. Vậy thì hôm nay chúng ta sẽ “nâng trình”  lên học phép nhân không nhớ giữa số có hai chữ số với số có một chứ số nhé. Bài này là một kiến thức khá mới nên các bạn nhớ theo dõi kĩ bài giảng nhé! Itoan sẽ giúp các bạn đưa ra những quy tắc cần nhớ và giải bài tập Sách giáo khoa cho các bạn nha.

Mục tiêu cần đạt

Mục tiêu cơ bản cần nắm được của bài học: 

  • Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ]
  • Sử dụng kiến thức dùng trong những bài toán đố có yêu cầu này
  • Tạo nền tảng để tiếp tục học bài phép nhân giữa số có hai chữ số và số có một chữ số  [có nhớ] trong buổi học tiếp theo

Lý thuyết trọng tâm Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ]

Quy tắc

  • Bước 1: Đặt tính thẳng hàng: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị
  • Bước 2: Nhân lần lượt thừa số có một chữ số với chữ số thẳng hàng và khác hàng ở thừa số còn lại

Ví dụ

Phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số [không nhớ]
  • 3×2=6, viết 6
  • 3×1=3, viết 3

Vậy 12×3= 36

Một số dạng toán trong phần này các bạn có thể gặp là:

  • Đặt tính rồi tính theo mẫu
  • Tìm thừa số bị thiếu trong một tích
  • Các bài toán có lời văn sử dụng đến phép nhân

Xem video dưới sự hướng dẫn của thầy giáo đẻ hiểu rõ hơn nhé:

>> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 3 hay nhất: Toán lớp 3

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 3

Giải bài tập sách giáo khoa Toán 3 trang 21:

Câu 1: Tính 

Bài 1 trang 21 SGK Toán 3

Hướng dẫn:

Đặt tính theo quy tắc đã được hướng dẫn bên trên rồi viết đáp án tương ứng xuống bên dưới:

Bài 1 trang 21 SGK Toán 3

Câu 2: Đặt tính rồi tính:

a] 32 x 2

11 x 6

b] 42 x 2

13 x 3

Hướng dẫn:

Bài 2 trang 21 SGK Toán 3

Câu 3: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?

Hướng dẫn:

Số bút chì trong 4 hộp mà:

12 x 4 = 48 [ bút chì]

Đáp số: 48 bút chì

Bài tập tự luyện 

Đề bài

Bài tập làm thêm cho các em học sinh từ củng cố kiến thức

Câu 1: Cách đặt tính dưới đây đúng hay sai?

Bài tập làm thêm Toán 3

A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Kết quả của phép tính bên dưới là:

Bài tập làm thêm Toán 3

A. 29 B. 63

C. 69

Câu 3: Tìm x sao cho thỏa mãn phép tính sau:

Bài tập làm thêm Toán 3

A. x=15 B. x=2

C. x=50

Câu 4: Quả cam có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài tập làm thêm Toán 3

A. 43 B. 44

C. 45

Câu 5: Chùm cherry có giá trị bằng bao nhiêu?

Bài tập làm thêm Toán 3

A. 26 B. 28

C. 39

Đáp án cho bài tập tự làm

Câu 1: B

Khi đặt tính, số đơn vị phải thẳng hàng với nhau và số hàng chục phải thẳng hàng với nhau. Số 3 gồm 0 chục và 3 đơn vị nên 3 phải thẳng hàng với 2

Câu 2: C

Nhân từ phải sang trái. 3 nhân 3 bằng 9, ghi số 9 thẳng hàng với số 33 chục nhân 2 bằng 6 chục, ghi số 6 thẳng hằng với số 2.

Câu 3: C

Ta có x:5= 10 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
=> x = 10×5 = 50

Câu 4: C

Ta có: Hai quả dâu có tổng bằng 8 => một quả dâu là 4 Tiếp tục: Cam chia cho Dâu được 11 Thay Dâu bằng 4, ta được: C : 4 = 11

C = 11×4 = 44

Câu 5: A

Ta có: Hai quả lê có tổng bằng 4 => một quả lê có giá trị là 2 Tiếp tục: Cherry chia cho Lê được 13 Thay Lê bằng 2, ta được: C : 2 = 13

C = 13 x 2 = 26

Lời kết:

Bài giảng cho bài Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số [không nhớ] được biên soạn bởi itoan xin được phép kết thúc tại đây. Tuy mới nhưng kiến thức này không phải quá khó vì nó được xây dựng dựa trên những kiến thức đã học. Những bạn đã học thuộc bảng cửu chương của những bài trước thì thực hiện phép nhân này một cách vô cùng dễ dàng và đơn giản. Các bạn nhớ ôn lại bài cũ thật kĩ trước khi học bài mới nhé!

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Video liên quan

Chủ Đề