Bài tập dạng đém số từ 1-10 lớp 1 năm 2024

Việc dạy bé học đếm chữ số từ khi còn nhỏ là rất quan trọng. Bởi nó giúp trẻ phát triển tư duy logic và sự tập trung. Ngoài ra, học số còn giúp trẻ hình thành thói quen tính toán. Từ đó phát triển tư duy định lượng, tăng cường khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. Đây là kỹ năng cần thiết cho trẻ để có thể thành công trong tương lai. Đặc biệt, việc dạy học số và đếm chữ số cho bé cần có sự đồng hành của bố me. Phụ huynh cũng cần có một phương pháp đúng đắn để vui học cùng con. Bạn có thể tham khảo phương pháp vui học cùng con hiệu quả của BrainTalent.

Các phương pháp dạy bé học đếm chữ số từ 1 đến 10

Để giúp trẻ học tập hiệu quả và vui nhộn, BrainTalent giới thiệu đến bố mẹ các phương pháp sau:

Dạy bé học số với phương pháp sử dụng đồ chơi và game giáo dục

Sử dụng đồ chơi và game giáo dục là cách tuyệt vời để bé học số tự nhiên và thú vị. Các đồ chơi và game giáo dục như xếp hình, đồ chơi tròn tròn, bảng đếm số, bài tập tăng cường kỹ năng tính toán sẽ giúp bé hình thành được khái niệm số, tính chất số học, tính chất phép toán và cách giải quyết vấn đề. BrainTalent cung cấp đa dạng sản phẩm đồ chơi và game giáo dục phù hợp với từng độ tuổi của bé cũng như sử dụng các phương pháp kích hoạt tư duy quan trọng để thúc đẩy việc khai mở não bộ, nâng cao năng lực trí tuệ và kỹ năng xử lý thông tin cho trẻ thông qua công cụ là các hạt bàn tính trên chiếc bàn tính Abacus.

Dạy bé với phương pháp sử dụng bài hát và đồng dao

Âm nhạc giúp trí não phát triển đối với trẻ nhỏ.

Áp dụng âm nhạc là cách giáo dục hiệu quả để dạy bé học số và đếm chữ số. Bố mẹ có thể sử dụng bài hát đồng dao về chữ số để trẻ học tập vui nhộn hơn. Phụ huynh hãy hát cùng trẻ với các chủ đề liên quan đến số và đếm chữ số. Các trò chơi này sẽ giúp trẻ rèn luyện kỹ năng tính toán. Từ đó phát triển tư duy âm nhạc cũng như trí thông minh toàn diện

Dạy bé học số với phương pháp sử dụng sách ảnh số

Sử dụng sách ảnh số khi dạy bé học số

Trẻ con thường thích học thông qua hình ảnh và việc ghi nhớ qua hình ảnh sẽ giúp bé có ấn tượng với lâu hơn việc học qua lời nói. Bạn hãy sử dụng vật dụng có chữ số để trẻ học tập kết hợp giải trí. Ví dụ như sách ảnh số, bộ xếp hình đồ chơi chữ số. Ngoài ra BrainTalent cung cấp thẻ từ số để trẻ vẽ, tô màu vào các chữ số. Điều này giúp trẻ hình thành kỹ năng đếm các số từ 1 đến 10. Bố mẹ có thể dạy bé bước đầu học cách phân biệt các chữ số.

Dạy bé với các bài tập đa dạng và phù hợp với lứa tuổi

BrainTalent cung cấp các bài tập đa dạng và phù hợp với lứa tuổi giúp bé học số từ 1 đến 10 một cách hiệu quả. Các bài tập này được thiết kế theo từng cấp độ khác nhau, từ dễ đến khó, giúp bé học tập theo từng bước và đạt được mục tiêu học tập một cách dễ dàng hơn. Hơn nữa, các bài tập của BrainTalent được thiết kế để giúp bé rèn luyện các kỹ năng tư duy logic và toán học.

Dạy bé học số với phương pháp học tương tác

Cần có sự tương tác khi dạy bé học số

BrainTalent cung cấp các phương pháp học tương tác giúp bé học số từ 1 đến 10 một cách hiệu quả. Các hoạt động học tương tác bao gồm các trò chơi, bài hát và video, giúp bé học số một cách thú vị và dễ dàng hơn. Trong khi đó, cha mẹ có thể dễ dàng kiểm soát tiến độ học tập của con và xem tiến bộ của con thông qua các báo cáo học tập của BrainTalent.

Kết luận

Dạy bé học số là một bài toán khó đối với nhiều bậc phụ huynh. Nhất là với các bé từ 1 đến 5 tuổi. Tuy nhiên, nếu áp dụng đúng phương pháp thì lại khác. Việc học số và đếm số từ 1 đến 10 sẽ trở nên thú vị và vui nhộn hơn. BrainTalent là thương hiệu giáo dục nổi tiếng. Chúng tôi mang đến cho phụ huynh phương pháp hiệu quả nhất giúp trẻ phát triển toàn diện.

Nếu bố mẹ muốn biết thêm phương pháp dạy trẻ hiệu quả, hãy đăng kí khóa học tại BrainTalent. Chúng tôi tự hào đi đầu trong việc dạy toán phát triển trí tuệ cho trẻ em tại Việt Nam. Từ đó kích thích sự phát triển trí tuệ trong suốt quá trình học tập tại lớp và tại nhà. Liên hệ với BrainTalent ngay hôm nay để hiểu hơn về phương pháp học tập hiện đại này nhé.

Bộ tài liệu hơn 50 bài toán lớp 1, bao gồm tất cả các dạng toán cơ bản và nâng cao được thầy cô biên soạn nhằm giúp các em ôn tập kiến thức cũ để chuẩn bị tốt nhất cho việc chinh phục kiến thức mới ở lớp 2. Các bài tập bám sát chương trình học, có kèm đáp án giúp ba mẹ và các bé thuận tiện trong việc đối chiếu kết quả.

Nội dung chính

1. Bài tập toán lớp 1 về so sánh

Bài 1: Viết dấu , = vào chỗ chấm

1 …. 23 … 43 … 85 … 24 … 41 … 52 … 31 …. 42 … 71 …. 68 … 42 … 0

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 < … < 58 > … > 66 > … > 46 < … < 81 < … < 32 < … < 45 < … < 77 < … < 90 < … < 28 < … < 107 > … > 53 > … > 1

Bài 3: Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm

8 ….. 1 + 85 ….. 2 + 19 – 2 ….. 8 + 38 – 5 ….. 7 – 48 – 5 ….. 2 + 49 + 2 ….. 5 – 4

Đáp án:

Bài 1:

1 < 23 < 43 < 85 > 24 = 41 < 52 < 31 < 42 < 71 < 68 > 42 > 0

Bài 2:

3 < 4 < 58 > 7 > 66 > 5 > 46 < 7 < 81 < 2 < 32 < 3 < 45 < 6 < 77 < 8 < 90 < 1 < 28 < 9 < 107 > 6 > 53 > 2 > 1

Bài 3:

8 < 1 + 85 > 2 + 19 – 2 < 8 + 38 – 5 = 7 – 48 – 5 < 2 + 49 – 2 < 5 + 4

2. Bài toán lớp 1 viết dãy số

Bài 4: Sắp xếp các số sau: 1, 11, 7, 20

  1. Theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………
  1. Theo thứ tự từ lớn đến bé:………………………………………….

Bài 5: Sắp xếp các số sau: 5, 14, 51, 22

  1. Theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………
  1. Theo thứ tự từ lớn đến bé:………………………………………….

Đáp án:

Bài 4:

  1. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 7, 11, 20.
  1. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 20, 11, 7, 1.

Bài 5:

  1. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 5, 14, 22, 51
  1. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 51, 22, 14, 5

3. Bài toán tìm số lớn nhất và nhỏ nhất

Bài 6:

  1. Khoanh tròn vào số lớn nhất trong những số được cho sau: 5; 11; 25; 1; 50
  1. Khoanh tròn vào số bé nhất trong những số được cho sau: 22, 11, 10, 78, 46

Bài 7: Tìm số tròn chục lớn nhất có hai chữ số?

20B. 90C. 100D. 50

Bài 8: Tìm số bé nhất trong các số sau: 29, 11, 51, 20

29B. 11C. 51D. 20

Bài 9: Tìm số tròn chục bé nhất có hai chữ số: 25, 20, 100, 15

25B. 20C. 100D. 15

Đáp án:

Bài 6:

  1. Khoanh tròn vào số lớn nhất là: 50
  1. Khoanh tròn vào số bé nhất là: 10

Bài 7: B. 90

Bài 8: B. 11

Bài 9: B. 20

4. Bài toán cộng, trừ trong phạm vi 10

Bài 10: Kết quả của 2 + 5 là:

  1. 7
  1. 8

C . 9

Bài 11: Điền số vào chỗ ba chấm để được phép tính đúng: 7 – … = 4?

  1. 2
  1. 3
  1. 4

Bài 12: Khoanh tròn vào phép tính đúng:

  1. 10 – 2 = 7
  1. 4 + 3 = 7
  1. 2 + 5 = 8

Bài 13: Kết quả của phép tính: 8 – 7 + 3 là?

  1. 3
  1. 4
  1. 5

Bài 14: Kết quả của phép tính: 1 + 3 – 2 là?

  1. 3
  1. 2
  1. 1

Bài 15: Thực hiện các phép tính sau:

2 + 1 = …..

0 + 3 = …..

1 + 1 + 5 = …..

5 – 2 = …..

7 – 0 = …..

4 + 1 – 0 = …..

Giúp con giỏi toàn diện Toán và tiếng Anh với Babilala Math. Phương pháp toán tư duy Singapore CPA và mô hình học xoắn ốc giúp cho việc học toán bằng tiếng Anh của trẻ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn trên nền tảng online.

Khởi động ngay với gói khởi đầu 3 tháng chỉ 390.000 đồng!

Đáp án:

Bài 10: A. 7

Bài 11: B. 3

Bài 12: B

Bài 13: B. 4

Bài 14: B. 2

Bài 15:

2 + 1 = 3

0 + 3 = 3

1 + 1 + 5 = 7

5 – 2 = 3

7 – 0 = 7

4 + 1 – 0 = 5

5. Bài tập toán lớp 1 có lời văn

Bài 16: Viết phép tính và thực hiện tính?

Có: 9 quả cam

Cho đi: 3 quả

Còn lại: … quả cam

Bài 17: Viết phép tính và thực hiện tính?

Nhóm có 3 bạn nữ và 2 bạn nam. Hỏi, nhóm có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài 18: Viết phép tính và thực hiện tính?

Có: 6 lá cờ

Mua thêm: 2 lá cờ

Hỏi có: … lá cờ?

Bài 19: Viết phép tính và thực hiện tính?

Tổ 1 có: 7 bạn

Tổ 2 có: 6 bạn

Cả 2 tổ có: … bạn?

Bài 20: Viết phép tính và thực hiện tính?

Có: 10 quả bóng

Cho đi: 5 quả bóng

Còn: … quả bóng?

Đáp án:

Bài 16: 9 – 3 = 6. Còn lại 6 quả cam.

Bài 17: 3 + 2 = 5. Nhóm có tất cả 5 bạn.

Bài 18: 6 + 2 = 8. Có tất cả 8 lá cờ.

Bài 19: 7 + 6 = 13. Cả 2 tổ có 13 bạn.

Bài 20: 10 – 5 = 5. Còn 5 quả bóng.

6. Bài toán về các số đếm 100

Bài 21: Viết các số từ 20 đến 30

………………………………………………………………………..

Bài 22: Viết các số từ 61 đến 73

………………………………………………………………………..

Bài 23: Viết số vào chỗ trống:

Số liền trước của 89 là…

Số liền trước của 33 là…

Bài 24: Viết số vào chỗ trống:

69 gồm ….. Chục và .…. Đơn vị

88 gồm ….. Chục và ….. Đơn vị

50 gồm ….. Chục và ….. Đơn vị

Đáp án:

Bài 21: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30

Bài 22: 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73

Bài 23:

Số liền trước của 89 là 88

Số liền trước của 33 là 32

Bài 24:

69 gồm 6 Chục và 9 Đơn vị

88 gồm 8 Chục và 8 Đơn vị

50 gồm 5 Chục và 0 Đơn vị

7. Bài toán lớp 1 về độ dài và đo độ dài

Bài 25: Tính:

10cm + 30cm = ……

20cm + 20cm = ……

20cm + 60cm = ……

Bài 26: Tính:

80cm + 10cm – 2cm = .……

31cm + 22cm – 6cm = ……

75cm – 15cm + 3cm = ……

Bài 27: Điền vào chỗ trống

Số …… gồm 3 chục và 0 đơn vị.

Số …… gồm 5 chục và 9 đơn vị.

Số …… gồm 2 chục và 7 đơn vị.

Đáp án:

Bài 25:

10cm + 30cm = 40cm

20cm + 20cm = 40cm

20cm + 60cm = 80cm

Bài 26:

80cm + 10cm – 2cm = 88cm

31cm + 22cm – 6cm = 47cm

75cm – 15cm + 3cm = 63cm

Bài 27:

Số 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị.

Số 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị.

Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

8. Bài toán lớp 1 nâng cao cho bé rèn luyện tư duy

Bài 28: Bích có 12 quả bóng, Mai có 7 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quả bóng?

Bài 29: An có 6 quyển vở, Hà có 3 quyển vở. Hỏi Hà cần mua thêm bao nhiêu quyển vở để bằng số vở của An?

Bài 30: Lớp 1B có 36 học sinh, trong đó có 19 học sinh nữ. Hỏi, lớp 1B có bao nhiêu học sinh nam?

Bài 31: Trên cành cây có 10 con chim, bỗng dưng có 6 con bay đi. Hỏi, trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

Bài 32: Băng giấy màu đỏ dài 20cm, băng giấy màu xanh 40cm. Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu cm?

Bài 33: Số?

Một tuần lễ có …… ngày

Một tuần lễ em đi học …… ngày

Hôm nay là thứ ba, ngày 4 tháng năm. Vậy thứ sáu trong tuần là ngày ……

Bài 34: Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12, lúc đó là mấy giờ?

Bài 35: Đồng hồ đang có kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 9. Đồng hồ chỉ …… giờ?

Bài 36: Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 2. Đồng hồ chỉ …… giờ?

Bài 37: Hè này, Nam về thăm ông bà nội được 1 tuần 3 ngày và thăm ông bà ngoại được 1 tuần 1 ngày. Hỏi Nam đã về thăm ông bà nội ngoại được bao nhiêu ngày?

Bài 38: Lan có ít hơn Hưng 3 hòn bi, Hưng có ít hơn Thắng 2 hòn bi. Hỏi Thắng có mấy hòn bi, biết rằng Lan có 5 hòn bi.

Bài 39: Số tuổi của Hòa và Bình cộng lại bằng số tuổi của Ngọc và của Cúc cộng lại. Hòa nhiều tuổi hơn Cúc. Hỏi Bình nhiều tuổi hơn hay ít tuổi hơn Ngọc?

Bài 40: Lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép trừ là:

  1. 10
  1. 98
  1. 89

Bài 41: Lấy số lớn nhất có một chữ số cộng số bé nhất có hai chữ số, kết quả của phép cộng là bao nhiêu?

Bài 42: Chị Hà mua được 65 chậu hoa. Lát sau Hương đi chợ mua thêm 15 chậu hoa nữa. Hỏi hà và Hương có tất cả bao nhiêu chậu hoa?

Bài 43: Sợi dây vải dài 80 cm, chị cắt một đoạn dài 45cm để buộc làm quà tặng. Hỏi, dây vải còn lại là bao nhiêu?

Bài 44: Yến có 15 quả cam, Yến cho em 8 quả. Sau đó, Yến được bà cho thêm 3 quả. Hỏi, Yến có bao nhiêu quả cam?

Bài 45: Trong hộp có 12 cây bút chì và 2 cây bút bi. Hỏi, bút chì hơn bút bi bao nhiêu cây?

Bài 46: Chi có số bút nhiều hơn 8 nhưng lại ít hơn 10. Hỏi Chi có bao nhiêu bút?

Bài 47: Từ 0 đến 10 có mấy số lớn hơn 7?

Bài 48: Có bao nhiêu số lớn hơn 5 và bé hơn 10?

Bài 49: Hãy viết những số lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.

Bài 50: Gà mái đẻ 1 quả trứng mỗi ngày. Hỏi, sau một tuần gà mái để được bao nhiêu quả trứng?

Đáp án:

Bài 28: 19 quả bóng.

Bài 29: 3 quyển vở.

Bài 30: 17 học sinh nam.

Bài 31: 4 con chim.

Bài 32: 60cm.

Bài 33:

Một tuần lễ có 7 ngày

Một tuần lễ em đi học 5 ngày

Hôm nay là thứ ba, ngày 4 tháng năm. Vậy thứ sáu trong tuần là ngày 6

Bài 34: 8 giờ

Bài 35: 9 giờ

Bài 36: 12 giờ 10 phút

Bài 37: 18 ngày.

Bài 38: Thắng có 10 hòn bi

Bài 39: Bình ít tuổi hơn Ngọc

Bài 40: B. 98

Bài 41: 19

Bài 42: 80 chậu hoa

Bài 43: 35cm

Bài 44: 10 quả cam

Bài 45: 10 cây bút

Bài 46: 9

Bài 47: 2 số

Bài 48: 4 số

Bài 49: 7, 8, 9

Bài 50: 7 quả trứng

Các bài toán được chia sẻ trên đây bám sát chương trình toán lớp 1, đầy đủ các dạng toán cơ bản và nâng cao nhằm giúp các con củng cố lại kiến thức đã học. Chúc các con học tốt! Đừng quên theo dõi Babilala.vn để nhận được nhiều kiến thức bổ ích!

Chủ Đề