Bài tập because because of since on account of tienganh247 năm 2024

, khi muốn trình bày lý do, nguyên nhân; diễn đạt sự tương phản, các cấu trúc “ Because, Because of”, “ in spite of” được sử dụng rất phổ biến. Dưới đây là cách sử dụng và những lưu ý khi sử dụng những liên từ này, các bạn cùng đọc và tham khảo để dùng chúng thật hiệu quả nhé.

Bài tập because because of since on account of tienganh247 năm 2024
Because, Because of, Due to, In spite of trong ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc Because và Because of trong ngữ pháp tiếng Anh

*Because, Because of có nghĩa là “vì, tại vì”, được dùng để giới thiệu lý do, nguyên nhân của sự việc, hành động.

– Cấu trúc:

Because of + N( danh từ)/ V_ing( động từ đuôi ing)

Ex:

+ Because of heavy rain, our flight to New York has been cancelled.

( Bởi vì trời mưa to, chuyến bay tới New York của chúng tôi bị hủy bỏ).

+Because of not revising lessons carefully, she got a low mark in the last examination.

( Bởi vì không ôn tập bài giảng chu đáo, cô ấy nhận điểm khá thấp trong kì thi vừa qua).

Because + clause( mệnh đề)

Ex:

+ My parents were very annoyed because my brother came back home very late last night.

( Bố mẹ mình rất tức giận vì anh trai mình về nhà rất trễ tối hôm qua).

+Because Peter is always going to school late, my teacher forced him to stand outside the door as a punishment.

( Bởi vì Peter luôn đi học muộn, cô giáo mình đã bắt bạn ấy đứng ngoài cửa như một hình phạt).

*Một số lưu ý:

Because of= Due to = on account of = owing to = by dint of = in view of + noun phrase( cụm danh từ)

Ex:

Because of / Due to/ On account of/ Owing to his laziness, he failed the exam.

( Bởi vì sự lười học, anh ấy đã trượt kì thi).

Because = since = as = in that/ now that = on account of the fact that = because of the fact that + clause( mệnh đề)

Ex:

Because/ Since/ As/ Now that/ On account of the fact that I want to get high scores in the entrance exam, I cheated.

( Bởi vì mình muốn đạt điểm cao trong kì thi tốt nghiệp, mình đã gian lận).

Cấu trúc In spite of trong ngữ pháp tiếng Anh

*In spite of nghĩa là “ mặc dù”, được dùng như một giới từ chỉ sự tương phản.

– Cấu trúc: In spite of + N/ V_ing

Ex:

+ In spite of poverty, he still over came all difficulties and got high marks in the final examination.

( Mặc dù nghèo khổ nhưng anh ấy vẫn vượt qua mọi khó khăn và dành điểm cao trong kì thi cuối cùng)

+In spite of getting up late, he went to school on time this morning.

( Mặc dù thức dậy muộn nhưng anh ấy vẫn đến trường đúng giờ sáng nay).

Phân biệt in spite of và despite

– Cấu trúc: In spite of = Despite + N/ V_ing

Ex:

+ In spite of/ Despite her effort, she has not made a success.

( Mặc dù nỗ lực nhưng cô ấy vẫn chưa thể đạt được thành công).

+In spite of/ Despite her beauty and intelligence, she hasn’t got a good job.

  • Lưu ý: In spite of và Because( Because of) có nghĩa trái ngược nhau, cần lưu ý dùng đúng, phù hợp với ngữ cảnh của câu.

Chúc các bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả và thu nhận được thật nhiều kiến thức về cấu trúc và cách dùng của Because và Because of mà

Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn nên lưu ý. Mệnh đề trạng ngữ này có chức năng như một trạng từ trong câu và bổ sung ý nghĩa cho câu.

Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (Subordinate Clause – là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn) và các mệnh đề được bổ nghĩa thường được gọi là mệnh đề chính (Main clause – là mệnh đề có thể tồn tại độc lập và diễn tả một ý trọn vẹn).

Có 6 mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh:

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbial clause of purpose)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clause of result)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverbial clause of cause)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/nhượng bộ (Adverbial clause of contrast/concession)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách (Adverbial clause of manner)

– Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clause of condition)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phổ biến trong tiếng Anh và thường được dùng nhiều nhất. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng:

Before, after, as soon as (ngay sau khi), while (trong khi), when, as (khi), until (mãi cho đến khi), till (mãi cho đến khi), once (khi mà, mỗi khi), by the time (lúc, khi), whenever (bất cứ khi nào), just as (ngay khi).

Ex:

While my father was reading newspaper, my mother was cooking

(Trong khi bố tôi đang đọc báo, mẹ tôi nấu cơm)

He went out after he had finished the housework.

(Anh ấy đi ra ngoài sau khi anh ấy hoàn thành công việc nhà)

I’ll come whenever you need me.

(Tôi sẽ đến bất cứ khi nào bạn cần tôi)

I’ll wait untill/ till he comes back.

(Tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy quay trở lại)

Before the teacher went to class, students had made noise.

(Trước khi giáo viên vào lớp, học sinh đã làm ồn)

As soon as Marry knew the truth, she called me.

(Ngay sau khi Marry biết sự thật, cô ấy đã gọi cho tôi)

Just as the girl entered the room, everyone looked at her.

(Ngay sau khi cô gái vào phòng, mọi người đều nhìn cô ấy)

By the time he came back, she had got married

(Khi anh ấy quay trở lại, cô ấy đã kết hôn)

I saw her as I was in the super market.

(Tôi đã nhìn thấy cô ấy khi tôi đi siêu thị)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverbial clause of cause)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định được lý do và nguyên nhân của hành động mà mệnh đề chính thực hiện. Mệnh đề trạng ngữ thường bắt đầu bằng các từ sau:

Because, for, since, as, in as much as, now that, seeing that (đều có nghĩa là “bởi vì”)

Because of, On account of, By dint of (thường dùng với nghĩa tốt) + Noun/V-ing (phrase), Due to (thường dùng với nghĩa xấu), Owing to, By virtue of

Ex:

Because she is rich, she can go to anywhere.

(Bởi vì bà ấy giàu nên bà ấy có thể đi đến tất cả mọi nơi)

Since she didn’t learn hard, she failed the exam

(Vì cô ấy học hành không chăm chỉ nên cô ấy trượt bài kiểm tra)

They cancelled the match for it rained heavily.

(Họ hủy bỏ trận đấu vì trời mưa nặng hạt)

Due to the snow, the train couldn’t run.

(Vì tuyết nên tàu không thể đi được)

Các cách chuyển thể mệnh đề thành danh từ/danh động từ:

– Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing

Ex:

Because she is old, she retires

\=> Because of being old, she retires (= Because of her old age, she retires)

– Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là “be”, ta biến tính từ sau đó thành danh từ

Ex:

Because her child is ill, she stays at home

\=> Because of her child’s illness, she stays at home

(Vì con của cô ấy bị ốm nên cô ấy nghỉ ở nhà)

– Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó thành danh từ

Ex:

Because it rained heavily, they cancelled the match.

\=>Because of the heavy rain, they cancelled the match.

(Vì trời mưa nặng hạt nên họ hủy bỏ trận đấu)

Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her =Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her.

(Bởi vì cô ấy là con gái của một người đàn ông giàu có nên anh ta muốn cưới cô ấy)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định được mục đích mà hành động của mệnh đề chính xảy ra.

Các mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường bắt đầu bằng: so that; in order that (để

mà); lest/in case (phòng khi); for fear that (e rằng, sợ rằng), in order for SO/ST to do ST, for + N/Ving, so as to + V(nguyên thể), so as not to + V(nguyên thể), with a view to(prep) (not) V-ing

Ex:

He learned hard so that he could pass the exam

(Anh ấy đã học chăm chỉ để anh ấy có thể đỗ kì thi)

She has learned English in order that she can travel all over the world

(Cô ấy học Tiếng anh để cô ấy có thể du lịch khắp thế giới)

We left the house early lest we would miss the first train.

(Chúng tôi rời khỏi nhà sớm phòng khi chúng tôi sẽ lỡ chuyến tàu đầu tiên)

I have to finish my report for fear that I will be punished by my manager.

(Tôi phải hoàn thành bản báo cáo vì sợ rằng tôi sẽ bị quản lí của tôi phạt)

In order for a film to be interesting, it must have a good plot

(Để cho 1 bộ phim hay thì bộ phim đó phải có cốt truyện hay)

In order for your child to be respectful, you must educate him very early

(Để con bạn biết lễ phép, bạn phải dạy nó từ rất sớm)

She went to market for some eggs

(Cô ấy đi chợ để mua trứng)

Các bạn nhớ theo dõi bài viết tiếp để để tìm hiểu các mệnh đề trạng ngữ còn lại trong tiếng Anh nhé.

Bài tập because because of since on account of tienganh247 năm 2024

\>> Hướng dẫn cách dùng other others another trong tiếng anh

\========

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Bài tập because because of since on account of tienganh247 năm 2024
Học tiếng anh kèm 1-1 online với giáo viên nước ngoài

Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: