Bài kiểm tra lớp 5 giữa học kì 1
Home - Video - Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I Show
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I 123. “Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=H_lsxIGZwZM Tags của Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I: #Toán #lớp #đề #kiểm #tra #giữa #học #kì Bài viết Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I có nội dung như sau: 123. Từ khóa của Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I: toán lớp 5 Thông tin khác của Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I: Cảm ơn bạn đã xem video: Toán lớp 5 đề kiểm tra giữa học kì I. Prev Article Next Article
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: Chữ số 5 trong số thập phân 94,057 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng chục C. Hàng phần mười D. Hàng phần trăm Câu 2: Đổi số thập phân sau ra phân số thập phân tương ứng: a) 0,500 = … b) 0,05 = … c) 0,005 = … Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Số gồm 5 đơn vị 6 phần trăm được viết là: a) b) c) d) Câu 4: Viết vào chỗ chấm: Một hình chữ nhật có diện tích , chiều rộng 5cm. Như vậy, hình chữ nhật đó có chu vi là …. m. 1.2. Tự luậnCâu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ … : a) b) c) d) Câu 2: a) Tìm x, biết x là số tự nhiên và 47,84 < x < 48,74 b) Tìm y biết y là số tự nhiên tròn trăm và 312,4 > y > 298,2 Câu 3: Một người đi xe máy cứ đi 15 phút đi được 6000m. Hỏi trong 1 giờ người đi xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 4: Gia đình bác Tuấn có 4 người, bình quân thu nhập hàng tháng là 1.000.000 một người. Nếu có thêm một thành viên nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền? Biết rằng tổng thu nhập của gia đình bác Tuấn không thay đổi. Câu 5: Tính nhanh: PHẦN 2. BÀI GIẢI2.1 Trắc nghiệm.Câu 1: Đáp án D Câu 2: a) b) c) Câu 3: a) S b) Đ c) Đ d) S Câu 4: Đáp án: 1,1m 2.2 Tự luậnCâu 1: a) b) c) d) Câu 2: a) x = 48 b) y = 300 Câu 3: Đổi 1 giờ = 60 phút 60 phút gấp 15 phút số lần là: 60 : 15 = 4 (lần) Trong 1 giờ người đi xe máy đi được là: 6000 x 4 = 24000 (m) = 24 (km) Đáp số: 24 km Câu 4: Tổng thu nhập hàng tháng của gia đình nhà Bác Tuấn khi chưa có thêm thành viên mới là: 1000000 x 4 = 4000000 (đồng) Bình quân thu nhập hàng tháng của gia đình nhà bác Tuần khi có thêm thành viên mới là: 4000000 : (4+1) = 800000 (đồng) Bình quân thu nhập của mỗi người bị giảm đi là: 1000000 – 800000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng. Câu 5: Ta thấy: Ở tử số, các số hạng cách nhau 12 đơn vị nên số các số hạng của tổng là: (133 – 1) : 12 = 12 (số hạng) Do đó: Vậy Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt dành cho các bạn học sinh tiểu học đang ôn tập chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi học kì 1. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 5MÔN TOÁNCâu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu: a/ Số7,04 được đọc là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Số thập phân có 2 thành phần: A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy. B/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần thập phân đứng trước dấu phẩy. C/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần phân số thập phân đứng sau dấu phẩy. D/ Phần nguyên đứng sau dấu phẩy, phần phân số đứng trước dấu phẩy. Câu 3 (1 điểm). Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân. Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là: A/ 7 phần nghìn B/ 7 chục. C/ 7 phần mười D/ 7 phần trăm. Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau: 7,9 . . . .8,2 12,56 . . . .12,57 12 . . . .12,0 0,56 . . . . 0,57 Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 7(1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống. 9 m 6 dm = . . . . . . . . . . . .m 4 tấn 129 Kg = . . . . . . . . . tấn Câu 8 (1 điểm). Tính. Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền? ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN MÔN TOÁNGIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018Câu 1 (1 điểm). Em hãy thực hiện theo yêu cầu: a/ Số 7,04 được đọc là: Bảy phẩy không bốn. b/ “Chín phẩy chín trăm hai mươi chín” được viết là: 9,929. Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Số thập phân có 2 thành phần: A/ Phần nguyên đứng trước dấu phẩy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy. Câu 3 (1 điểm). Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân. Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Số 938,275, giá trị của chữ số 7 là: D/ 7 phần trăm. Câu 5 (1 điểm). So sánh các số thập phân sau: 7,9 < 8,2 12,56 < 12,57 12 = 12,0 0,56 < 0,57 Câu 6 (1 điểm). Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 3,66; 6,4; 6,3; 3,63. 3,63 ; 3,66; 6,3; 6,4. Câu 7(1 điểm). Viết số thích hợp vào ô trống. 9 m 6 dm = 9,6 m 4 tấn 129 Kg = 4,129 tấn Câu 8 (1 điểm). Tính. Câu 9 (1 điểm). Mua 6m vải hết 180000 đồng. Hỏi mua 24 m vải loại đó hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Số tiền mua 1 m vải là 180000 : 6 = 30000 (đồng) Số tiền mua 24 m vải là 30 000 x 24 = 72 000 (đồng) Đáp số: 72 000 đồng * Có thể giải theo cách khác Câu 10 (1 điểm). Người ta dùng gạch để lát nền 1 căn phòng hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền để lát cả căn phòng. Biết giá tiền 1m2 gạch là 96 000 đồng. Bài giải: Diện tích căn phòng hình chữ nhật là. 5 x 4 = 20 (m2) Số tiền mua gạch để lát hết căn phòng đó. 96 000 x 20 = 1. 920. 000 (đồng) Đáp số: 1. 920. 000 đồng MÔN TIẾNG VIỆTI. KIỂM TRA ĐỌC: 1) Kiểm tra đọc thành tiếng - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra đọc: Học sinh đọc 1 đoạn văn ( hoặc thơ) khoảng 120 chữ thuộc các chủ điểm đã học (GHKI) và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu (GV lựa chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). Trả lời nội dung bài đọc. 2) Kiểm tra đọc – hiểu: Đọc thầm bài: Những người bạn tốt ( Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 - Tập 1, trang 64) Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: A-ri- ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước nào?
Câu 2: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
Câu 3: Sự việc nào cho thấy A-ri-ôn là người rất say mê ca hát ?
Câu 4: Cá heo có những phẩm chất gì đáng yêu, đáng quý ?
Câu 5: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu dưới đây:
Câu 6: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là cặp từ đồng nghĩa ?
Câu 7: Đặt câu với một trong hai từ đồng nghĩa em vừa tìm được. II. Kiểm tra viết: 1) Chính tả: (Nghe – viết) Bài: Kì diệu rừng xanh TV5. Tập 1 –Trang 75 Viết từ: “ Nắng trưa…. ….cảnh mùa thu.” (25 phút) 2) Tập làm văn: (30 phút) Đề bài: Hãy tả lại ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ IMÔN: TIẾNG VIẾT LỚP 5I. KT ĐỌC – HIỂU: (5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Câu 1. ý a Câu 2. ý b Câu 3. ý b Câu 4. ý c Câu 5: (1 điểm) Gạch chân đúng dưới các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu được 0,25 điểm
Câu 6: Tìm đúng cặp từ đồng nghĩa (1 điểm). Kinh đô – Thủ đô Câu 8: Đặt đúng câu với một trong cặp từ đồng nghĩa vừa tìm được (1 điểm). II. KT VIẾT 1) Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm. - Hai lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài. 2) Tập làm văn: (5 điểm) - Mở bài: 0,5 điểm - Thân bài: Tả đúng theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ chính xác, có hình ảnh, có cảm xúc, không sai ngữ pháp, chữ viết không mắc lỗi chính tả, rõ ràng, sạch sẽ. (4 điểm) - Kết luận: 0,5 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, trình bày mà GV có thể cho các mức điểm cho phù hợp: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5) Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp |