Bài 54 trang 108 sbt hình học 10 nâng cao
Từ câu b), giải hệ để tìm ra tọa độ tiếp điểm \(T_1, T_2\)của các đường tiếp tuyến với \((C)\). Tính góc giữa hai đường tiếp tuyến . Từ đó tính diện tích của tam giác \(AT_1T_2\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho đường tròn \((C): {x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\) và điểm \(A(1 ; 3).\) LG a Chứng minh rằng \(A\) ở ngoài đường tròn; Lời giải chi tiết: \((C)\) có tâm \(I(3 ; -1)\), bán kính \(R=2.\) \(IA = \sqrt {{{(1 - 3)}^2} + {{(3 + 1)}^2}}\) \( = 2\sqrt 5 > R\), suy ra \(A\) nằm ngoài \((C).\) LG b Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) kẻ từ \(A;\) Lời giải chi tiết: \(A\) nằm ngoài \((C)\) nên từ \(A\) ta kẻ được hai tiếp tuyến đến \((C).\) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\) có phương trình: \(\alpha (x - 1) + \beta (y - 3) = 0 \) \( \Leftrightarrow \alpha x + \beta y - \alpha - 3\beta = 0 \) \(({\alpha ^2} + {\beta ^2} \ne 0)\). \(\Delta \) tiếp xúc với (C) \( \Leftrightarrow d(I ; \Delta ) = R \) \( \Leftrightarrow \dfrac{{|3\alpha - \beta - \alpha - 3\beta |}}{{\sqrt {{\alpha ^2} + {\beta ^2}} }} = 2\) \(|\alpha - 2\beta | = \sqrt {{\alpha ^2} + {\beta ^2}} \) \( \Leftrightarrow \beta (3\beta - 4\alpha ) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\beta = 0\\\beta = \dfrac{4}{3}\alpha .\end{array} \right.\) Với \(\beta = 0\), ta chọn \(\alpha = 1\), ta được tiếp tuyến thứ nhất : \(x-1=0.\) Với \(\beta = \dfrac{4}{3}\alpha \), ta chọn \(\alpha = 3, \beta = 4\), ta được tiếp tuyến thứ hai: \(3x+4y-15=0.\) LG c Gọi \(T_1, T_2\)là các tiếp điểm ở câu b), tính diện tích tam giác \(AT_1T_2\). Lời giải chi tiết: Từ câu b), giải hệ để tìm ra tọa độ tiếp điểm \(T_1, T_2\)của các đường tiếp tuyến với \((C)\). Tính góc giữa hai đường tiếp tuyến . Từ đó tính diện tích của tam giác \(AT_1T_2\).
|