- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính nhẩm:
9 × 4 = 9 × 2 = 9 × 5 = 9 × 10 =
9 × 1 = 9 × 7 = 9 × 8 = 0 × 9 =
9 × 3 = 9 × 6 = 9 × 9 = 9 × 0 =
Phương pháp giải:
Nhẩm giá trị bảng nhân 9 vừa học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
9 × 4 = 36 9 × 2 = 18 9 × 5 = 45 9 × 10 = 90
9 × 1 = 9 9 × 7 = 63 9 × 8 = 72 0 × 9 = 0
9 × 3 = 27 9 × 6 = 54 9 × 9 = 81 9 × 0 = 0
Bài 2
Tính:
a] 9 × 6 + 17 b]9 × 7 25
9 × 3 × 2 9 × 9: 9
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của phép nhân.
- Lấy kết quả vừa tìm được thực hiện phép tính với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
a] 9 × 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 × 3 × 2 = 27 × 2 = 54
b]9 × 7 25 = 63 25 = 38
9 × 9: 9 = 81: 9 = 9
Bài 3
Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 tổ : 9 bạn
3 tổ : ... bạn ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số bạn trong một tổ nhân với 3.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh của lớp 3B là:
9 x 3 = 27 [bạn]
Đáp số: 27 bạn.
Bài 4
Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
9 |
18 |
27 |
54 |
81 |
Phương pháp giải:
Đếm xuôi cách 9 đơn vị, bắt đầu từ số 9 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết: