Anilin phản ứng với dung dịch HCl

Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là  

Metylamin [CH3NH2] phản ứng được với dung dịch

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :

Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?

Mùi tanh của cá [đặc biệt là cá mè] chủ yếu do chất nào sau đây?

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C6H5NH2 [anilin] phản ứng với HCl [axit clohidric] để tạo ra C6H5NH3Cl [phenylamoni clorua] dười điều kiện phản ứng là không có

Điều kiện phản ứng phương trình
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl


không có

Cho anilin tác dụng với HCl.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là C6H5NH2 [anilin] tác dụng HCl [axit clohidric] và tạo ra chất C6H5NH3Cl [phenylamoni clorua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl là gì ?

có hiện tượng kết tủa.

Phương Trình Điều Chế Từ C6H5NH2 Ra C6H5NH3Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C6H5NH2 [anilin] ra C6H5NH3Cl [phenylamoni clorua]

Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra C6H5NH3Cl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra C6H5NH3Cl [phenylamoni clorua]


Anilin được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học và đời sống hàng ngày như được đưa ra dưới đây- Anilin được sử dụng trong ngành công nghiệp cao su đ� ...

HCl [axit clohidric]


Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...


Được sử dụng làm chất trung gian, trong công nghiệp nhuộm, in và anilin đen.

...

Cho các phát biểu sau: [a] Tơ nilon -6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. [b] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. [đ] Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α-glucozo chỉ được nối với nhau bởi liên kết α-1,6-glicozit. [f] Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Số nhận định đúng là

A. 3 B. 2 C. 5

D. 1

Cho các phát biểu sau : [a] Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. [d] Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. [c] Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. [d] Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua. [e] Trong phân tử amilopectin các mắc xích α–glucôzơ chỉ được nối với nhau bởi liên kết α –1,6– glicôzit Số nhận định không đúng là :

A. 3 B. 2 C. 5

D. 1

Cho các phát biểu sau: [1] Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. [2] Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. [3] Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. [4] Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ. [5] Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. [6] Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. Số nhận xét đúng là:

A. 4 B. 3 C. 5

D. 6

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh B. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng HCl C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước

D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phản ứng hóa học:

    C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Anilin tan.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy anilin có tính bazo.

- Các amin khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự anilin.

- Người ta vận dụng tính chất này để tách riêng anilin khỏi các chất hữu cơ.

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là

A. anilin, metylamin, amoniac.

B. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.

C. kali clorua, amoniac, natri hiđroxit.

D. metylamin, amoniac, natri clorua.

Hướng dẫn: anilin, metylamin, amoniac đều phản ứng với HCl.

Đáp án: A

Quảng cáo

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch anilin bằng cách nào trong các cách sau ?

A. Nhận biết bằng mùi.

B. Hòa vào nước.

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.

D. them vài giọt HCl.

Hướng dẫn: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin gần như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm. cho anilin vào ống nghiệm đựng HCl thấy anilin tan.

Đáp án: D

Ví dụ 3: Thí nghiệm nào sau thể hiện tính bazơ của anilin?

A. Cho anilin phản ứng với nước brom.

B. Cho anilin phản ứng với dung dịch muối sắt.

C. Cho anilin phản ứng với dung dịch NaOH.

D. Cho anilin phản ứng với dung dịch HCl.

Hướng dẫn: Thí nghiệm thể hiện tính bazơ của anilin là cho anilin phản ứng với dung dịch HCl.

Đáp án: D

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-amin.jsp

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề