Hay nhất
nCO2 = 2.24 / 22.4 = 0.1[mol]
a] phương trình phản ứng: CO2 + Ba[OH]2 -> BaCO3 + H2O
theo phương trình ta có: nBa[OH]2 = nCO2 = 0.1[mol]
b] Nồng độ mol/l của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng là:
CM = n / V = 0.1 : [ 200 /1000] = 0.5 [M]
c] theo phương trình ta có : nBaCO3 = nCO2 = 0.1 [mol]
khối lượng chất kết tủa BaCO3 là:
mBaCO3 = 0.1* 197 = 19.7 [g]
Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 9 Vở bài tập hoá 9. \[{m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7 g\]. Bài 2: Một số oxit quan trọng [Canxi oxit: CaO]
Biết 2,24 lít khí CO2 [đktc] tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba[OH]2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a] Viết phương trình hóa học
b] Tính nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng
c] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Đổi số mol nCO2 [ĐKTC] = VCO2: 22,4
a] Viết PTHH, tính toán theo PTHH
CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O
b] Công thức tính nồng độ mol : CM = nBa[OH]2 : VBa[OH]2
c] mKết tủa = mBaCO3
a] Phương trình hóa học: CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O
b] Nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 :
Số mol CO2 = \[\frac{2,24}{22,4} = 0,1 mol\]
CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O
Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
Theo phương trình hóa học số mol Ba[OH]2 có trong 200 ml dung dịch là 0,1 mol [do đề bài cho biết tác dụng vừa hết]
\[C{M_{Ba{{\left[ {OH} \right]}_2}}} = \frac{0,1}{0,2} = 0,5 \;M\]
c] Khối lượng kết tủa :
Chất kết tủa thu được sau phản ứng là BaCO3 có số mol là 0,1
\[{m_{BaC{O_3}}} = 0,1 \times 197 = 19,7 g\]
2 trả lời
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Viết phương trình hoá học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tính khối lượng dung dịch muối thu được [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Viết phương trình hoá học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tính khối lượng CuO cần dùng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Viết phương trình hoá học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Tính khối lượng dung dịch muối thu được [Hóa học - Lớp 8]
3 trả lời
Viết phương trình hoá học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Phương pháp giải:
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,[mol];\]
a. PTHH:
CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3↓ + H2O
b. Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = ?
Nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 là: CM Ba[OH]2 = nBa[OH]2 : VBa[OH]2 = ? [M]
c. Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = ? [mol]
=> Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là: mBaCO3 = nBaCO3.197 = ? [g]
Lời giải chi tiết:
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,[mol];\]
a. PTHH:
CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3↓ + H2O [0,5 điểm]
b. Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 [mol] [0,5 điểm]
Nồng độ mol của dung dịch Ba[OH]2 là: CM Ba[OH]2 = nBa[OH]2 : VBa[OH]2 = 0,1 : 0,2 = 0,5 [M] [0,5 điểm]
c. Theo PTHH: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 [mol] [0,5 điểm]
Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là: 0,1. 197 = 19,7 [g] [0,5 điểm]
đã hỏi trong Lớp 9 Hóa học
· 21:23 01/01/2021
Biết 2,24 lít khí CO2[đktc]tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba[OH]2
A]Viết pthh
B]Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba[OH]2 đã dùng C]tính khối lượng chất kết tủa thu được
Câu hỏi hot cùng chủ đề
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
TƯƠNG GIAO ĐỒ THỊ HÀM SỐ - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY
Toán
Xem thêm ...