Hỏi đáp về hình dáng, đặc điểm của một ai đó thế nào - ngữ pháp unit 14 sgk tiếng anh lớp 4 mới tập 2

Thông thường cấu trúc này người ta hay sử dụng động từ "look like" [trông thế nào], chủ ngữ chính trong câu "she/ he" là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng trợ động từ "does".

1. Hỏi đáp về hình dáng, đặc điểm của một ai đó thế nào

a.What does he/she look like? [Cậu ấy/ cô ấy trông thế nào?]

=> He/She is + adj[tính từ mô tả đặc điểm ngoại hình]

Thông thường cấu trúc này người ta hay sử dụng động từ "look like" [trông thế nào], chủ ngữ chính trong câu "she/ he" là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng trợ động từ "does".

Ví dụ: What does he look like?[Cậu ấy trông thế nào?]

- He's tall and strong. [Cậu ấy cao và khỏe.]

b.What do they look like?[Họ trông thế nào?]

=>They are+ adj.[tính từ mô tả đặc điểm ngoại hình]

Ví dụ:What do they look like? [Họ trông thế nào?]

- They're tall and slim. [Họ cao và mảnh khảnh.]

2. Hỏi và đáp ai hơn về cái gì?

Để hỏi ai hơn về cái gì đó, người ta thường dùng cấu trúc sau đây.

Hỏi:Who is + adj-er? [tính từ so sánh hơn]

[Ai như thế nào hơn?]

=> N [tên nhân vật] + is + adj-er [tính từ so sánh]

Ví dụ:Who is stronger? [Anh mạnh hơn?]

- Kevin is stronger. [Kevin mạnh hơn.]

* Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh

S+ V + short adj-er + than + N/Pronoun.

Ví dụ:She is taller than me. [Cô ấy cao hơn tôi.]

slim [thon thả] -> slimmer [thon thả hơn]

weak [yếu] -> weaker [yếu hơn]

strong [khỏe] -> stronger [khỏe hơn]

thin [ốm] -> thinner [ốm hơn]

big [lớn] -> bigger [lớn hơn]

small [nhỏ] -> smaller [nhỏ hơn]

tall [cao] -> taller [cao hơn]

short [ngắn] -> shorter [ngắn hơn]

long [dài] -> longer [dài hơn]

high [cao] -> higher [cao hơn]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề