1. Hỏi đáp về hình dáng, đặc điểm của một ai đó thế nào
a.What does he/she look like? [Cậu ấy/ cô ấy trông thế nào?]
=> He/She is + adj[tính từ mô tả đặc điểm ngoại hình]
Thông thường cấu trúc này người ta hay sử dụng động từ "look like" [trông thế nào], chủ ngữ chính trong câu "she/ he" là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng trợ động từ "does".
Ví dụ: What does he look like?[Cậu ấy trông thế nào?]
- He's tall and strong. [Cậu ấy cao và khỏe.]
b.What do they look like?[Họ trông thế nào?]
=>They are+ adj.[tính từ mô tả đặc điểm ngoại hình]
Ví dụ:What do they look like? [Họ trông thế nào?]
- They're tall and slim. [Họ cao và mảnh khảnh.]
2. Hỏi và đáp ai hơn về cái gì?
Để hỏi ai hơn về cái gì đó, người ta thường dùng cấu trúc sau đây.
Hỏi:Who is + adj-er? [tính từ so sánh hơn]
[Ai như thế nào hơn?]
=> N [tên nhân vật] + is + adj-er [tính từ so sánh]
Ví dụ:Who is stronger? [Anh mạnh hơn?]
- Kevin is stronger. [Kevin mạnh hơn.]
* Cấu trúc so sánh hơn: Khi so sánh, ta thường đem tính từ ra làm đối tượng để so sánh
S+ V + short adj-er + than + N/Pronoun.
Ví dụ:She is taller than me. [Cô ấy cao hơn tôi.]
slim [thon thả] -> slimmer [thon thả hơn]
weak [yếu] -> weaker [yếu hơn]
strong [khỏe] -> stronger [khỏe hơn]
thin [ốm] -> thinner [ốm hơn]
big [lớn] -> bigger [lớn hơn]
small [nhỏ] -> smaller [nhỏ hơn]
tall [cao] -> taller [cao hơn]
short [ngắn] -> shorter [ngắn hơn]
long [dài] -> longer [dài hơn]
high [cao] -> higher [cao hơn]